Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

         Tiết 13 :        Văn bản  SỰ TÍCH HỒ GƯƠM                           

                    (Hướng dẫn đọc thêm -  Truyền thuyết)

I. Mục tiêu:   Giúp HS.

  1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.

- Truyền thuyết địa danh.

- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

   2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản truyền thuyết.

          - Phân tích và hiểu một số chi tiết tưởng tượng.

- Kể lại được truyện.

  3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, biết ơn những người có công với nước.

II. Chuẩn bị:                 

  1. GV: - Tranh ảnh về Lê Lợi, về Hồ Gươm.

  2. HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.    

III. Tiến trình tổ chức dạy - học.

  1. Kiểm tra bài cũ  (5’)

- Kể lại truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.

- Nêu ý nghĩa của truyện?

docx 14 trang Huy Khiêm 15/05/2023 3440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 6B:
 6C:
 Tiết 13	:	Văn bản SỰ TÍCH HỒ GƯƠM 	
 (Hướng dẫn đọc thêm - Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 2. Kĩ năng: - Đọc, hiểu văn bản truyền thuyết.
	- Phân tích và hiểu một số chi tiết tưởng tượng.
- Kể lại được truyện.
 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, biết ơn những người có công với nước.
II. Chuẩn bị:	
 1. GV: - Tranh ảnh về Lê Lợi, về Hồ Gươm.
 2. HS: - Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.	
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
 1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kể lại truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh.
- Nêu ý nghĩa của truyện?
 2. Các hoạt động dạy - học (35’). 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thúc
HĐ 1: Tìm hiểu văn bản
- GV nêu yêu cầu đọc: Đọc chậm, gợi không khí truyện cổ ->GV đọc mẫu.
- HS đọc
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của một số từ khó:
 + Bạo ngược.
 + Thiên hạ.
 + Phó thác.
? Hãy chỉ ra bố cục truyện theo 3 phần: Mở truyện, thân truyện, kết truyện.
- HS: a. Mở: Từ đầu đến giết giặc.
 b. Thân: Tiếp đến mặt hồ xanh
 c. Kết: Phần còn lại
? Hãy tóm tắt sự việc chính của truyện?
- HS: Lê Thận bắt được lưỡi gươm ® ra nhập nghĩa quân ® Lê Lợi bắt được chuôi gươm ® Lê Lợi dâng gươm ® có gươm nghĩa quân đánh giặc thắng lợi ® đất nước thanh bình trả lại gươm.
? Vì sao đức Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần?
- HS: Giặc Minh đô hộ nước ta làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân đánh giặc gặp nhiều khó khăn.
Cuộc khởi nghĩa có cả tổ tiên thần thánh ủng hộ giúp đỡ.
? Lê Lợi nhận được gươm thần ntn?
- HS kể lại sự việc.
? Vì sao Long Quân không trao gươm cùng 1 lúc, 1 nơi mà lại làm cách này?
- HS: Long Quân muốn lưỡi gươm, chuôi gươm được trao cho những người tài giỏi, gánh trọng trách lớn, muốn như vậy để kéo theo tinh thần đoàn kết.
- GV nhắc lại chuyện Con Rồng Cháu Tiên, chi tiết Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay hẹn có việc gì cùng giúp đỡ.
? Việc chuôi gươm và lưỡi gươm khớp nhau như vậy có ý nghĩa gì?
- HS: Thể hiện tinh thần đoàn kết.
- GV giảng: Lưỡi gươm và chuôi gươm khớp nhau thể hiện nguyện vọng dân tộc đoàn kết nhất trí trên dưới một lòng. Việc Lê Thận dâng gươm đã đề cao vai trò của Lê Lợi là “Minh Chủ”.
- Chữ “Thuận thiên” thể hiện ý của muôn dân, hợp lẽ trời giao cho Lê Lợi và nghĩa quân trách nhiệm đánh giặc.
? Tìm câu văn thể hiện sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa quân.
- HS: “Từ đó nhuệ khí........... trên đất nước”
? Tại sao Long Quân lại đòi gươm thần?
- HS: Đất nước thanh bình, không cần đến gươm đao.
? Em hãy hình dung và miêu tả cảnh trả gươm và đòi gươm?
- HS tự kể và tả.
? Theo em truyện có ý nghĩa gì?
- HS: Ca ngợi và đề cao Lê Lợi và nhà Lê.
GV giảng: Hình ảnh LLQ là hồn thiêng của dân tộc. Chuôi và lưỡi gươm khớp nhau biểu thị lòng đoàn kết, là hình ảnh nhân dân các miền đoàn kết đồng lòng đánh giặc. Ca ngợi T/C đoàn kết toàn dân, toàn diện, T/c chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
? Truyền thuyết nào có hình ảnh Rùa Vàng?
- HS: Truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thuỷ.
? Rùa Vàng tượng trưng cho điều gì?
GV: Trong truyện này còn có ý nghĩa đề cao gây uy thế cho nhà Lê, Rùa còn tượng trưng cho sức mạnh sự sáng suốt, trầm tĩnh của nhân dân.
Thần Kim Quy thường xuất hiện lúc khó khăn để đưa đường chỉ lối cho con cháu.
- GV chốt lại và rút ra ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.
? Vì sao Lê Lợi không nhận được cả lưỡi gươm và chuôi gươm cùng một lúc:
- HS: Vì như vậy không thể hiện được ý nghĩa toàn dân đoàn kết kháng chiến. Thanh gươm là sự hội tụ của tinh thần, T/c sức mạnh toàn dân trên mọi miền đất nước.
? Vì sao nhận được gươm ở Thanh hoá mà trả gươm ở Thăng Long?
- HS: Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc khởi nghĩa còn Thăng Long là nơi kết thúc cuộc khởi nghĩa.
 Hoàn kiếm ở thủ đô để mở ra một thời kì mới - thời kì Lao động, dựng xây.
I. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
 1. Đọc, tìm hiểu chú thích (7’)
 2. Bố cục và tóm tắt truyện.
* Bố cục: 3 phần
Mở truyện: giới thiệu Lê Lợi và cuộc KN
Thân truyện: Diễn biến sự việc.
Kết truyện: Đổi tên Hồ.
* Tóm tắt
 3. Phân tích (18’)
 a. Hình ảnh gươm thần.
- Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.
- Lưỡi gươm bắt được ở dưới nước.
- Chuôi gươm bắt được ở trên rừng.
- >Thể hiện nguyện vọng đoàn kết dân tộc.
- Đất nước thanh bình Lê Lợi trả gươm cho Long Quân -> khát vọng hoà bình của nhân dân.
b. Ý nghĩa của truyền thuyết.
- Ca ngợi t/c nhân dân, toàn dân, tính chất chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- Ca ngợi Lê Lợi, đề cao suy tôn nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm.
- Tên gọi Hồ Hoàn Kiếm thể hiện khát vọng hoà bình.
Rùa Vàng tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, t2, t/c của nhân dân ta.
 4. Ghi nhớ (SGK) 2’
II. LUYỆN TẬP (3’)
Bài 1: Bài đọc thêm.
Bài 2:
3. Củng cố: - Hình ảnh gươm thần có ý nghĩa gì?
	- Nêu ý nghĩa của truyền thuyết.
4. Hướng dẫn học ở nhà:	
	- Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình.
	- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
	- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
	- Ôn tập lại các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.	- Đọc và nghiên cứu bài Chủ đề và dàn bài của văn tự sự.
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 6B:
 6C:
 Tiết 14	:	Tập làm văn 	
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ 
I. Mục tiêu:	 Giúp HS.
 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
	- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
	- Bố cục của bài văn tự sự.
 2. Kĩ năng: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 
 3. Thái độ: - Vai trò của chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị:	
 1. GV: Bảng phụ(Ghi bài tập kiểm tra bài cũ)
 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức day - học.
1. Kiểm tra bài cũ 
 a. Xác định sự việc mà em cho là không đúng trong văn tự sự:
Sự việc khởi đầu
Sự việc phát triển.
Sự việc cao trào.
Sự việc tái diễn
Sự việc kết thúc
 b. Gạch chân những yếu tố quan trọng nhất đối với nhân vật trong tự sự: Tên gọi, lai lịch, tính tình, tài năng, hành động, suy nghĩ, tình cảm, chân dung, diện mạo, điệu bộ, kết quả công việc.
2. Các hoạt động day - học (35’). 
	Hoạt động của thầy và trò	
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh cho chú bé con người nông dân trước nói nên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
- HS: Trả lời
? Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh ntn?
- GV: Một người thầy thuốc tầm thường sẽ không làm như vậy.
? Chủ đề của truyện trên là gì?
? Chủ đề của bài được thể hiện trực tiếp trong câu văn nào?
 - HS: Chủ đề thể hiện trong 2 câu đầu của bài văn và câu nói của ông.
Danh y lỗi lạc
hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh.
Câu: “ Con người ta cứu giúp nhau.... ơn huệ.”
? Với 3 tên truyện sách đã cho em, hãy chọn nhan đề thích hợp và nêu lí do.
- HS: Tên truyện thứ I nêu tình huống buộc phải lựa chọn.
VD: Một lòng vì người bệnh
Ai nguy hiểm hơn thì chữa trước.
? Em hãy đặt nhan đề khác.
? Em hiểu chủ đề là gì?
- HS: Chủ đề là ý chính của văn bản 
- GV giảng: chủ đề là điều người muốn đề cao, ngợi ca, KĐ hoặc P2. Chủ đề thấm nhuần trong sự việc và cách giải quyết ><.
- HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc truyện.
? Cho biết chủ đề của truyện là gì?
? Sự việc nào thể hiện tập trung chủ đề:
Nhan đề phần thưởng có ý nghĩa ntn?
? hãy chỉ ra 3 phần MB, TB, KL của văn bản này?
? Sự việc phần TB thú vị ở chỗ nào?
? So truyện này với truyện về Tuệ Tĩnh có gì giống và khác về bố cục và về chủ đề?
? Nhận xét về cách MB và KB của truyện ST-TT và Sự Tích Hồ Gươm.
? Qua đây em thấy có những cách MB và KB ntn?
I. TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ (20’).
1. Bài tập.
- Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho con nông dân trước ->Thể hiện lòng yêu thương cứu giúp người bệnh, ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không cần trả ơn.
- Phần TB: Tuệ Tĩnh làm 2 việc.
- Từ chối việc chữa bệnh cho người giàu, chứng tỏ bản lĩnh không sợ làm mất lòng kẻ có tiền.
Nhận chữa bệnh cho con bé con nhà nghèo, chứng tỏ lòng yêu thương người bệnh, ai nguy hơn thì chữa trước không cần trả ơn.
- Chủ đề: Ca ngợi lòng yêu thương người bệnh của Tuệ Tĩnh.
- 3 tên truyện đều thích hợp nhưng sắc thái 2 nhan đề sau chỉ ra chủ đề khá sát.
- Tấm lòng......... nhấn mạnh tới tính / c...
- Y đức......... nhấn mạnh đạo đức nghề nghiệp.
* Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
2. Ghi nhớ (SGK)
II. LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1.
Truyện: Phần thưởng
- Chủ đề: Tố Cáo tên cận thần và tham quan.
- Sự việc thể hiện CĐ: người nông dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng.
Nhan đề có 2 nghĩa. Một nghĩa thực và 1 nghĩa chế giễu mỉa mai đối với người nông dân thì thưởng là khen thưởng. Còn đối với tên quan thì thưởng lại là phạt.
MB: câu 1
TB: phần giữa
KB: Câu cuối cùng
Thú vị ở lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc. Nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân.
MB: Truyện về Tuệ Tĩnh nói rõ chủ đề còn truyện phần thưởng chỉ giới thiệu tình huống.
KB: của 2 truyện đều hay. KB của truyện Tuệ Tĩnh có sức gợi mở sự việc tiếp tục. Truyện phần thưởng thì khép lại tên quan bị đuổi còn người nông dân được thưởng.
- Sự việc của 2 truyện đều có tính kịch bất ngờ. Truyện TT bất ngờ ở giữa truyện còn truyện phần thưởng ở cuối truyện.
Bài 2
ST-TT
 Sự tích HG
MB: Nêu tính huống
KB: Nêu sự Việc tiếp diễn
Nêu tình huống dẫn giải dài
Kết thúc sự việc
Có 2 cách MB: 
- Giới thiệu chủ đề câu chuyện
- Giới thiệu tình huống sinh câu chuyện
Có 2 cách kết bài:
- Kể sự việc kết thúc chuyện
- Kể sự việc tiếp diễn
3. Củng cố (3’): - Đọc phần đọc thêm
	 - Chủ đề là gì? Nêu cách MB và KB
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
- Đọc trước bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 6B:
 6C:
 Tiết 15: Tập làm văn 	
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu:	 Giúp HS.
 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
	- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
 3. Thái độ: - Sự cần thiết của việc tìm hiểu đề khi làm bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Bảng phụ.
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.	
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Chủ đề trong bài văn tự sự là gì?
 - Nêu nhiệm vụ của ba phần: MB, TB, KB trong bài văn tự sự
2. Các hoạt động dạy - học (35’). 
	Hoạt động của thầy và trò	
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu đề, cách làm bài văn tự sự
- HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi
? Lời văn đề ra một yêu cầu gì?
- HS: Trả lời
? Các đề văn: 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề văn tự sự không?
- GV giảng: Đề văn tự sự diễn đạt thành nhiều dạng. Có thể nêu yêu cầu, cũng có thể chỉ nêu ra một đề tài. Nhan đề tức là nêu nội dung trực tiếp của truyện.
? Tìm từ trọng tâm trong mỗi đề?
 Các đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?
- HS: Trả lời.
? Trong các đề trên đề nào kể người, để nào kể việc, đề nào tường thuật?
- HS: Trả lời.
? Qua đây em thấy khi tìm hiểu đề văn tự sự phải chú ý điều gì?
- GV nhấn mạnh mục 1 phần ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
- HS đọc bài tập trả lời câu hỏi.
? Đề nào kể người, đề nào kể việc, đề nào tường thuật?
- HS: + Đề 1: Kể chuyện phần thưởng bằng cách diễn xuôi.
 + Đề 2: Kể 1 đoạn truyện em thích nhất trong truyện Thánh Gióng.
 + Đề 3: Một lần không vâng lời.
 + Đề 4: Đêm vui trung thu
 + Đề 5: Cánh đồng lúa xanh tốt.
- GV: Đóng vai Sơn Tinh kể chuyện ST- TT.
 + Yêu cầu: đóng vai - ngôi kể - 1
 Xưng tôi (ta) kể truyện
 + Yêu cầu HS tập kể chuyện ST- TT phần đầu truyện.
I. ĐỀ, TÌM HIỂU VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ (20’)
 1. Đề văn tự sự.
 *Bài tập:
- Lời văn nêu ra yêu cầu:
 + Kể chuyện em thích.
 + Bằng lời văn của em
- Đề 3,4,5,6 là đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc, có chuyện về những ngày thơ ấu, ngày sinh nhật, quê em.
- Cách diễn đạt của các đề này giống nhau như nhan đề một bài văn.
Từ trọng tâm: Câu chuyện em thích:
- Chuyện người bạn tốt
- Kỉ niệm thời thơ ấu
Yêu cầu: + Chuyện từng làm em thích
 + Lời nói việc làm chứng tỏ người bạn ấy tốt.
- Đề kể người: 2-6
- Đề kể việc: 3,4,5
- Đề tường thuật: 5,4,3
-> Phải tìm hiểu kĩ lời văn, nắm vững yêu cầu của đề.
II. LUYỆN TẬP (15’)
Bài 1:
- Đề kể người: đề 3.
- Đề kể việc: đề 1,2
- Đề tường thuật: 4
Đề số 5 không phải đề tự sự
Bài 2:
Đóng vai nhân vật Sơn Tinh kể chuyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh.
3. Củng cố (3’): 
- Khi tìm hiểu đề phải chú ý điều gì?
- Tự đặt 3 đề văn tự sự.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
	- Xem lại bài
	- Đọc ghi nhớ (SGK)
	- Sưu tầm một số đề văn tự sự.
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A:
 6B:
 6C:
 Tiết 16:	 Tập làm văn 	
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ 
(Tiếp)
I. Mục tiêu:	 Giúp HS.
 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
	- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự.
 3. Thái độ: - Sự cần thiết của việc tìm hiểu đề khi làm bài văn tự sự.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Bảng phụ.
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.	
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần chú ý điều gì?
 -	 Kiểm tra bài tập HS
- Nêu nhiệm vụ của ba phần: MB, TB, KB trong bài văn tự sự
2. Các hoạt động dạy - học (35’). 
	Hoạt động của thầy và trò	
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Cách làm bài văn tự sự
Cho đề văn: Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý.
? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện?
? Em hiểu yêu cầu ấy ntn?
- HS tự chọn câu chuyện.
? Hãy cho biết chủ đề của truyện Thánh Gióng?
? Em thích nhân vật nào, sự vật nào trong truyện Thánh Gióng?
- HS tự chọn nhân vật.
- GV: Lưu ý HS khi kể về chủ đề sẵn sàng đánh giặc và tinh thần quyết chiến, quyết thắng của Thánh Gióng thì đoạn kể việc Thánh Gióng mang thai có thể bỏ qua.
? Nếu K/C, bc - bg theo chủ đề. Vua Hùng truyền ngôi không theo lệ thường thì em bỏ qua ý nào?
? Vậy em hiểu lập ý là gì?
- GV: Nhấn mạnh khi kể có thể là chọn sự việc và chủ đề của mình trong một truyện đã học không phải chép lại nguyên văn truyện.
? Nếu kể chuyện Thánh Gióng em dự định mở đầu như thế nào và kết thúc ra sao?
? Tại sao lại mở bài như vậy?
? Vì sao phải giới thiệu “ Đời Hùng Vương....... của vua”?
? Qua phần này em hiểu lập dàn ý phải làm ntn?
? Em hiểu ntn là viết bằng lời văn của em?
? Qua đây em hiểu gì về cách làm bài văn tự sự.
HS trả lời, giáo viên chốt
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
? Tập viết lời kể phần TB truyện Thánh Gióng.
Có nhiều cách kể chọn một trong nhiều cách kể.
- GV treo bảng phụ và ghi bốn cách diễn đạt khác nhau về giới thiệu nhân vật Thánh Gióng.
? Em thấy các cách diễn đạt trên ntn?
2. Cách làm bài văn tự sự (25’)
 a. Bài tập
* Tìm hiểu đề
 Yêu cầu: + Kể chuyện
 + Em thích
 + Bằng lời văn của em
- >Tìm hiểu đề phải tìm hiểu kĩ lời văn.
 b. Lập dàn ý
 Truyện Thánh Gióng
- Truyện đề cao tinh thần sẵn sàng đánh giặc, uy lực mãnh mẽ, vô địch của người anh hùng, truyện cũng cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân vật và có ý chứng tỏ truyền thuyết là có thật còn để lại một số chứng tích tre đằng ngà, tên làng.
- VD nhân vật Gióng
 Sự việc: - Vươn vai thành tráng sĩ
 - Đánh giặc
 - Bay về trời
- Truyện có 2 chủ đề
Vua Hùng truyền ngôi không theo lệ con trưởng và Lang Liêu làm ra thứ bánh quý.
Nếu kể theo chủ đề thứ I thì chủ đề thứ 2 chỉ cần kể lượt.
* Lập ý là xác định nội dung sự việc theo yêu cầu đề, cụ thể là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến kết quả, ý nghĩa.
c. Lập dàn ý.
- Truyện Thánh Gióng đánh giặc Ân bắt đầu từ chỗ đứa bé nghe sứ giả rao tìm người tài đánh giặc.
MB: Giới thiệu nhân vật
Đời Hùng Vương thứ 6.... một hôm có sứ giả của vua......
KB: Vua nhớ công ơn lập..... nhà.
Kể từ đó để không phải kể việc người mẹ thụ thai mang thai 12 tháng.
- Phải giới thiệu nhân vật vì nếu không thì truyện sẽ không có nhân vật và không kể được truyện.
* Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo thứ tự, sự việc gì kể trước, sự việc gì kể sau, xác định chỗ bắt đầu chỗ kết thúc.
 Tự suy nghĩ viết thành bài văn.
- Cách làm bài văn tự sự
+ Tìm hiểu đề, tìm ý, lập ý, lập dàn ý. Viết thành văn với bố cục 3 phần MB, TB, KB.
3. Ghi nhớ (SGK).
II. LUYỆN TẬP (10’)
Bài 1.
HS tự viết
- Cách a: giới thiệu Người anh hùng
 b: nói đến 1 chú bé kì lạ
 c: nói Tới sự biến đổi
 d: nói tới người mà ai cũng biết
3. Củng cố (3’): - Trình bày bố cục bài văn tự sự.
	 - Cách làm bài văn tự sự gồm những yêu cầu gì?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự.
- Xem lại kiến thức về văn tự sự -> Giờ sau viết bài văn số 1.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.docx