Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
(Chuyện của một em bé người An - dát / AN - PHÔNG - XƠ ĐÔ - ĐÊ)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ
*Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm.
- Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng thong truyện.
*Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện.
- Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha - men qua ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, cử chỉ.
- Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng.
* Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc.
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 02/05/2020 Tuần 24 Ngày dạy: Tiết 89 Văn bản BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một em bé người An - dát / AN - PHÔNG - XƠ ĐÔ - ĐÊ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ *Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng thong truyện. *Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha - men qua ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, cử chỉ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. * Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cảnh sông nước vùng Trung Trung bộ khác với vùng Nam Bộ ở bài sông nước Cà Mau ntn ? - Bài “Vượt thác” giúp em hiểu thêm được những gì về cuộc sống và con người miền Trung Trung Bộ? 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2. HS đọc. Em hiểu gì về TG Đô - Đê ? Em hãy nêu hiểu biết của em về tác phẩm? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - HS: + Đoạn 1: Trước buổi học, quang cảnh trên đường đến trường và cảnh ở trường ( Từ đầumà vắng mặt con) + Đoạn 2: Diễn biến buổi học cuối cùng ( Tôi bướccuối cùng này) + Đoạn 3: Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng( Từ “Bỗng đồng hồhết”) Chọn đọc những chi tiết thể hiện tâm trạng của Phrăng trên đường tới trường. Có điều gì không bình thường ? - HS: Trả lời ? Phrăng đã từng có thái độ như thế nào đối với việc học và đối với thầy Hamen? HS: Sợ bị quở mắng, định trốn học, đi chơi. ? Tìm câu văn thể hiện phép so sánh. Nêu tác dụng của nó? I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc 2. Chú thích 3. Bố cục: 3 phần II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1, Nhân vật chú bé Phrăng. a, Trên đường tới trường - Định trốn học để rong chơi. Vì đã muộn học, không thuộc bài, thiên nhiên đẹp đang vẫy gọi => bình thường - Thấy nhiều người đứng trước bảng dán cáo thị ? => không bình thường 4. Hướng dẫn: Đọc lại văn bản; Soạn tiếp phần tiếp theo. 5. Kiểm tra, đánh giá - Tóm tắt lại văn bản; GD ý thức tự giác học tập tiếng Việt. - Hãy nêu quang cảnh và tâm trạng của chú bé Phrăng trên con đường đến trường. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 02/05/2020 Tuần 24 Ngày dạy: Tiết 90 Văn bản BUỔI HỌC CUỐI CÙNG ( Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ *Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng thong truyện. * Kĩ năng: - Đọc diễn cảm. Kể lại được truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy giáo Ha - men qua ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, cử chỉ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng. * Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu mến tiếng mẹ đẻ, ý thức giữ gìn tiếng nói dân tộc. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định Kiểm tra bài cũ: Ngôi kể trong văn bản “ Buổi học cuối cùng”. Ngôi kể ấy có tác dụng ntn? Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2 Quang cảnh trong lớp học như thế nào? Điều gì khác thường nhất ở thầy giáo Ha- men ?HS: Trả lời. Lớp học hôm nay còn có điều gì đặc biệt khác thường? Khi biết đây là buổi học cuối cùng Phrăng có tâm trạng như thế nào?HS: Trả lời. Tại sao Phrăng lúng túng không đọc được? Nghe lời dạy bảo của thầy giáo Phrăng có suy nghĩ gì? Buổi học hôm nay Phrăng học với thái độ như thế nào? Trong buổi học cuối cùng có âm thanh nào đáng chú ý? Ý nghĩa? - HS: Tiếng chim gù, tiếng bọ dừa bay => âm thanh rất nhỏ để miêu tả sự im lặng của không khí lớp học -> Không khí thanh bình, yên ả. Qua nhân vật Phrăng, tác giả thể hiện tư tưởng gì? - HS: Nỗi đau mất nước, mất tự do không được nói tiếng mẹ đẻ là nỗi đau không gì sánh nổi. GV : Tiểu kết về nhân vật Phrăng - Buổi học cuối cùng, trong con mắt trẻ thơ hồn nhiên, tác giả thể hiện tình cảm lòng yêu nước thiết tha của nhân dân Pháp từ trẻ => già, qua tình yêu tiếng Pháp - tiếng mẹ đẻ sắp bị quân thù cấm ngặt . Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm hiện lên hình ảnh một cậu bé như thế nào trong tưởng tượng của em? - HS: Liên hệ bản thân. ? Hãy tìm chi tiết miêu tả nhân vật thầy Hamen trên các phương diện: trang phục, thái độ đối với học sinh, hành động lúc buổi học kết thúc( viết thật to: “ Nước”) ? Qua trang phục, thái độ của thầy Hamen trong buổi học cuối cùng em hiểu điều tâm niệm tha thiết nhất mà thầy muốn nói là gì? ? Cuối tiết học có âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý? Ý nghĩa? -HS: Tiếng chuông đồng hồ, tiếng chuông cầu nguyện, tiếng kèn bọn lính Phổ=> Chấm dứt buổi học, hoà bình, chiến tranh, ước mơ cuộc sống thanh bình... - GV bình: Những lời thầy Hamen vừa sâu sắc, vừa tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu mến đất nước sâu đậm và lòng tự hào về tiếng nói dân tộc mình. Ngôn ngữ không chỉ là tài sản quý báu của một dân tộc mà còn là “chìa khoá” để mở của ngục tù khi một dân tộc bị rơi vào vòng nô lệ. HS: Đọc đoạn cuối để khắc sâu ấn tượng về hình ảnh thầy Hamen. Nhận xét về thầy Hamen. HS: Trả lời. Trong những lời thầy Hamen truyền lại điều quý báu nhất đối với mỗi người là gì? HS: Truyền cho sức mạnh, ý nghĩa của tiếng nói dân tộc, hiểu thêm sự cần thiết phải học tập, giữ gìn tiếng nói dân tộc mình. - GV liên hệ: Lịch sử Việt Nam thời kì Bắc thuộc HĐ 3 Hãy nêu ý nghĩa của truyện. HS: Trả lời. Hãy nhận xét về nghệ thuật của truyện. - HS: Trả lời - HS: Đọc ghi nhớ. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Nhân vật chú bé Phrăng. b. Trong buổi học cuối cùng - Quang cảnh: Yên tĩnh, trang nghiêm khác thường. - Dân làng: lặng lẽ, buồn rầu. - Tâm trạng : Choáng váng, sững sờ - Ân hận, xấu hổ, tự giận mình -> Tha thiết muốn được học tập, trau dồi. => Hồn nhiên, chân thật biết lẽ phải. Tình yêu tiếng Pháp, quý trọng biết ơn thầy giáo. 2. Nhân vật thầy giáo Ha – Men - Trang phục: trang trọng. - Thái độ: ân cần, nhiệt tình, kiên nhẫn. - Lời nói: dịu dàng, ấm áp, đầy xúc động. - Điều tâm niệm: Hãy yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho mình tiếng nói, ngôn ngữ của dân tộc vì đó là một biểu hiện của tình yêu nước. àThầy Hamen là người yêu nghề dạy học, tin ở tiếng nói dân tộc Pháp, có lòng yêu nước sâu sắc. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: Nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc. 2. Nghệ thuật: - Cách kể từ ngôi thứ nhất với vai kể là một học sinh có mặt trong buổi học cuối cùng. - Chân thật, tự nhiên. - Miêu tả nhân vật qua ý nghĩ, tâm trạng, ngoại hình, lời nói, hành động. - Nghĩa tự nhiên, sử dụng nhiều kiểu câu, biểu cảm, nhiều từ cảm thán, phép so sánh( Sử dụng linh hoạt các kiểu câu) * Ghi nhớ: SGK. 4. Hướng dẫn - Đọc kĩ văn bản, kể tóm tắt được truyện. - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của mình về thầy Ha - men hoặc Phrăng. - Sưu tầm những bài văn, bài thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc. - Đọc và nghiên cứu bài Nhân hoá. 5. Kiểm tra, đánh giá - Đọc phần đọc thêm : Tiếng mẹ đẻ. - Tình cảm của thầy Ha-men với tiếng mẹ đẻ ? IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 02/05/2020 Tuần 24 Ngày dạy: Tiết 91 Tiếng Việt NHÂN HOÁ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ Kiến thức: - Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Tác dụng của phép nhân hoá. Kĩ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hoá. - Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép nhân hoá. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. GV: - Máy chiếu, phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2. HS: đọc đoạn trích trong bài “Mưa” của Trần Đăng Khoa. Kể tên các sự vật được nhắc tới trong đoạn thơ. Những sự vật ấy được gán cho những hành động nào? HS: Trả lời. Những từ ngữ trên vốn dùng để miêu tả hành động của ai? Em có nhận xét gì về cách gọi sự vật ở đây? HS:Trả lời. GV: kết luận -> HS theo dõi. Vậy em hiểu như thế nào là nhân hoá? HS đọc mục I.2 – SGK. Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên xem cách diễn đạt nào hay hơn? *GV bình : Bằng biện pháp nhân hoá, nhà thơ Trần Đăng Khoa đã thổi vào thế giới tự nhiên một linh hồn người. Khiến cho các sự vật vốn vô tri, vô giác có những hành động, thuộc tính, tình cảm của con người. Giúp cho cảnh vật trong thơ trở nên sống động. Hãy nêu tác dụng của phép nhân hoá? HS: Lấy VD. - HS đọc ghi nhớ. HS: Đọc và nêu yêu cầu. Tìm sự vật được nhân hoá trong các câu thơ, câu văn đã cho.HS: Trả lời. Cách nhân hoá các nhân vật trong câu thơ, câu văn đã cho? Từ ngữ nhân hoá có gì đặc biệt? HS:Trả lời. Trong 3 kiểu nhân hoá đó, kiểu nào hay gặp hơn cả (3 kiểu) - HS: Trả lời - HS: Lấy VD - HS đọc ghi nhớ sgk. HĐ 3 - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. - HS: Thảo luận theo bàn - GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá. - Các nhóm thảo luận 2’ - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét - GV: Chiếu đáp án -> HS theo dõi GV: nêu yêu cầu. HS: Đọc đoạn văn. - GV: Hướng dẫn HS so sánh 2 đoạn văn và nhận xét tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn. HS: Đọc yêu cầu bài tập 4. - GV: Giao nhiệm vụ: + HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm) + Nhóm 1: ý a + Nhóm 2: ý b + Nhóm 3: ý c + Nhóm 4: ý d => Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. - GV: Chiếu kết luận, bổ sung. I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ? 1. Ví dụ : * Nhận xét: + Các sự vật : trời ,cây mía ,kiếm + Hành động : - Mặc áo giáp - Ra trận - Múa gươm - Hành quân => Miêu tả hành động của con người đang chuẩn bị chiến đấu + Cách gọi : Gọi " trời " bằng " ông "-> dùng loại từ gọi người để gọi sự vật. 2. Ví dụ: * Nhận xét: - Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động ,gần gũi với con người. - Đoạn 2: Miêu tả tường thuật một cách khách quan * Ghi nhớ: SGK II.CÁC KIỂU NHÂN HOÁ: 1. Ví dụ : 2. Nhận xét * Sự việc được nhân hoá: - Miệng, Tai, Tay, Chân, Mắt - Tre. - Trâu. * Từ ngữ nhân hoá: - Lão, cậu, cô, bác - Xung phong, chống, giữ - Ơi * Cách nhân hoá: - Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. - Từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ vật. - Từ chuyên xưng hô với vật như người. * Ghi nhớ : III. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Từ ngữ thể hiện phép nhân hoá Đông vui Tàu mẹ, tàu con - Xe anh, xe em Túi tít, nhận hang về và trở hang ra Bận rộn => Tác dụng : Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, người đọc dễ và hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên cảng. Bài tập 2/ Tr 58 - Cách diễn đạt trong đoạn văn 1 hay hơn, vì đoạn văn sử dụng nhân hoá giúp người đọc hình dung cảnh bến cảng đông vui, sống động, nhộn nhịp. Bài tập 4/T.59 a. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. - Tác dụng: Giãi bày tâm trạng mong thấy người thương... b. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để gọi vật. - Tác dụng: Làm cho đoạn văn sinh động, hóm hỉnh. c. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để chỉ người - Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ cho con người. d. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để chỉ người - Tác dụng: Gợi sự cảm phục, lòng sót thương, căm thù... 4. Hướng dẫn - Nhớ khái niệm nhân hoá. - Làm bài tập 3,5 sgk/ 58,59. - Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hoá. - Đọc và nghiên cứu bài: Phương pháp tả người. 5. Kiểm tra, đánh giá - Cho HS đặt câu với tranh có sử dụng phép nhân hoá - Nhân hoá là gì ? các kiểu nhân hoá ? - Sử dụng phép nhân hoá trong viết bài TLV có tác dụng gì ? IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 02/05/2020 Tuần 24 Ngày dạy: Tiết 92 Tập làm văn PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ *Kiến thức: Cách làm bài văn tả người; Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. * Kĩ năng: - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cần thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bày những điều đã quan sát , lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn, bài văn tả người; Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn hoặc một bài văn tả người trước tập thể. * Thái độ: - HS biết lựa chọn những chi tiết cần thiết vào bài văn tả người. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. GV: - Sách tham khảo về văn miêu tả. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài.. III. Tổ chức các hoạt động lên lớp Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Nêu bố cục và hình thức một bài văn tả cảnh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2 GV treo bảng phụ ghi đoạn văn 1, 2. HS đọc 2 đoạn văn. Hai đoạn văn có điểm gì chung ?HS: đều tả người. Đoạn 1 tả ai ?Dượng Hương Thư có đặc điểm gì nổi bật ? Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ? Đoạn văn 2 tả ai ? Cai Tứ được tả như thế nào? Đặc điểm đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ? Trong 2 đoạn văn, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung, đoạn nào tả người gắn với công việc ? Cách lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn khác nhau hay giống nhau ? căn cứ vào đâu em nhận ra sự giống nhau hay khác nhau đó ? HS: căn cứ vào cách dùng từ ngữ, hình ảnh của mỗi đoạn. Để miêu tả ngoại hình, động tác của Dượng Hương Thư, tác giả chọn mấy hình ảnh, mấy chi tiết ? các chi tiết, hình ảnh đó có chọn lọc và tiêu biểu không ? - HS: chọn 1 hình ảnh, một chi tiết- tiêu biểu, gợi tả cao. Các từ: cắn, bạnh, nảy, ghì thuộc từ loại nào? tác giả dùng từ loại này có phù hợp không ? Đoạn văn 2 tác giả đã đặc tả những nét gì trên khuôn mặt nhân vật ? Tả như vậy là khái quát hay chi tiết ? Từ loại nào được dùng nhiều trong đoạn văn 2 ? Qua việc dùng từ ngữ của tác giả, em hình dung Cai Tứ là người ntn? HS: Gian giảo, không phải người tốt. - GV đọc đoạn văn 2 có sự đảo lộn chi tiết. Đảo thứ tự các chi tiết trong đoạn có được không ? vì sao ? - HS đọc đoạn 3 Đoạn văn tả ai ? Người đó có đặc điểm gì nổi bật ? Từ ngữ nào cho thấy đặc điểm đó ? Để giúp người đọc hình dung rõ trận đấu, tác giả đã dùng những phương thức biểu đạt nào ? Hãy chỉ ra nội dung chính của mỗi phần trong đoạn. Nếu phải đặt tên cho bài em sẽ đặt tên là gì ? Qua tìm hiểu 3 đoạn văn, em cho biết muốn làn bài văn tả người cần chú ý những gì ? ? Bố cục bài văn tả người như thế nào ? 2 HS đọc ghi nhớ (SGK - T.61) - GV lưu ý học sinh cách tả người về chân dung và tả người về hoạt động. HĐ 3 - HS đọc yêu cầu bài tập. GV: Chia học sinh ra 3 nhóm. Thực hiện yêu cầu bài tập 1. + Nhóm 1: Tìm chi tiết để tả em bé 4 - 5 tuổi. + Nhóm 2: Tìm chi tiết để tả một cụ già cao tuổi. + Nhóm 3: Tìm chi tiết để tả cô giáo đang say sưa giảng trên lớp -> Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu học sinh lập dàn bài theo yêu cầu trên GV nêu yêu cầu bài tập. GV gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét. I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. 1. Bài tập: a, Tả dương Hương Thư - người chèo thuyền, vượt thác => miêu tả nhân vật kết hợp với hành động => Tả chân dung b, Tả Cai Tứ - Người đàn ông gian hung => Tả chân dung. c, Tả 2 đô vật tài mạnh : Quắm Đen và ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô => Sử dụng phương pháp miêu tả kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ , tính từ. * Đoạn văn c gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh gồm 3 phần : - Mở bài : Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu. - Thân bài : Diễn biến keo vật (gồm 3 đoạn văn ngắn) - Kết đoạn : Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê ghớm của ông Cản Ngũ * Nhan đề : Keo vật thách đấu, con ếch ộp ôm cột sắt 2. Ghi nhớ : sgk II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Bài tập 1: - Em bé : Nước da trắng mịn,mắt đen lóng lánh, môi đỏ như son, hay cười toe toét, răng sún, chân tay mũm mĩm - Cụ già : Da nhăn nheo, nhưng hồng hào, cặp mắt tinh anh, tóc bạc như mây trắng, giọng nói trầm ấm - Cô giáo say mê giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, cử chỉ ân cần, giọng nói truyền cảm Bài tập 3: Những từ, ngữ có thể thêm vào chỗ () + Đỏ như : Tôm (cua) luộc, mặt trời, người say rượu + Trông không khác gì : Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp 4. Hướng dẫn - Học bài, nắm chắc phương pháp viết bài văn tả người - Làm hoàn chỉnh bài tập 2 (T.62) - Đọc và soạn bài : Đêm nay Bác không ngủ. 5. Kiểm tra, đánh giá - Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người. - Bố cục bài văn tả người IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_24_nam_hoc_2018_2019.docx