Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU
( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
*Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích.
* Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh.
- Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
* Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ.
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học đọc hiểu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ.
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. Lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì?
Em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 28/12/2019 Tuần 21 Ngày dạy: Tiết 77 Văn bản SÔNG NƯỚC CÀ MAU ( Trích Đất rừng Phương Nam - ĐOÀN GIỎI) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ *Kiến thức: - Sơ giản về tác giả, tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. * Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. - Đọc diễn cảm.Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. * Thái độ: - Học sinh có lòng yêu mến những con người lao động bình dị ở mọi miền tổ quốc; tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. GV: - Đoạn văn bản Đất rừng phương Nam, tranh minh hoạ. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Qua đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên", bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em rút ra được bài học gì cho bản thân ? 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ2: Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc-> GV đọc mẫu một đoạn - HS đọc -> HS nhận xét giọng đọc của bạn - GV nhận xét, sửa giọng đọc cho HS. - HS đọc chú thích * sgk ? Em hiểu gì về tác giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng Phương Nam? - GV giới thiệu thêm về tác phẩm "Đất rừng phương Nam" ? Nêu xuất xứ bài văn ? - GV kiểm tra một số chú thích khó. ? Bài văn miêu tả cảnh gì ? - HS: cảnh quan sông nước vùng Cà Mau. ? Tả theo trình tự nào ? - HS: Từ khái quát đến cụ thể ? Theo trình tự miêu tả, bài văn có bố cục như thế nào ? - HS: + Đ1: .... Đơn điệu -> ấn tượng ban đầu. + Đ2: ... Ban mai: -> Kênh rạch ... + Đ3: còn lại -> Chợ Năm Căn. HĐ2: HD HS tìm hiểu văn bản ? Tác giả ở vị trí nào quan sát ? ? Vị trí ấy thuận lợi gì cho người quan sát ? - HS: Vị trí: Trên thuyền - HS chú ý đoạn 1 văn bản. ? Đoạn văn giới thiệu điều gì ? -Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước vùng Cà Mau như thế nào ? qua các giác quan nào ? - HS: nhìn, nghe, cảm giác.. + Sông ngòi kênh rạch giăng bủa.... + Trời xanh ....nước xanh.. xung quanh xanh. + Cảm giác: về màu xanh bao trùm, tiếng rì rào bất tận của rừng cây, sóng, gió. ? Qua các hình sông nước, gợi lên một không gian, cảm giác như thế nào ? ? Để thể hiện nội dung trên, theo em, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? - HS chú ý đoạn văn 2. ? Đoạn văn tả cảnh gì ? ? Em có nhận xét gì về cách đặt tên cho các dòng sông, con kênh ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về các địa danh ấy ? - HS: Trả lời ? Những địa danh ấy gợi đặc điểm gì về thiên nhiên Cà Mau ? ? Phần chính của đoạn 2 tả cảnh gì ? ? Dòng sông Năm Căn hiện lên qua con mắt quan sát của tác giả như thế nào? - HS: Trả lời ? Tìm những chi tiết tả rừng Đước ? - HS: cao ngất ...vô tậnxanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ - HS đọc đoạn 3 - HS quan sát, mô tả tranh SGK. ? Chợ Năm Căn được miêu tả như thế nào? ? Chợ Năm Căn độc đáo ở điểm nào ? - HS: đa dạng về mầu sắc, trang phục, tiếng nói ? NT miêu tả trong đoạn là gì ? (hình khối, mầu sắc, âm thanh ) ? Em có cảm nhận gì về vùng Cà Mau qua văn bản này ? - HS đọc ghi nhớ HĐ3:HDHS luyên tập. - HS nêu yêu cầu BT 2: - GV gợi ý: Vận dụng quan sát, miêu tả, để giới thiệu về con sông quê hương em. I. Đọc- Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chú thích. - Tác giả, tác phẩm( SGK) - Vị trí đoạn trích: Trích từ chương XVIII của tác phẩm. 3. Bố cục: 3 đoạn II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh bao quát - Không gian rộng lớn mênh mông -> Gợi sự đơn điệu triền miên - NT: Tả xen kể, liệt kê, điệp từ, tính từ chỉ mầu sắc và trạng thái, cảm giác. 2. Kênh rạch, sông ngòi Cà Mau * Đặt tên: Theo đặc điểm riêng biệt. -> gợi sự hoang dã, tự nhiên, phong phú. * Dòng sông Năm Căn. - Rộng hơn ngàn thước ® rộng lớn - Nước ầm ầm như thác ® hùng vĩ. * Rừng đước: Cao ngất như 2 dãy trường thành. 3. Chợ Năm Căn. - Trù phú: Hàng hóa phong phú, tấp nập, rộng lớn. - Độc đáo: Họp trên sông, đa dạng về màu sắc, trang phục, giọng nói.. - Nghệ thuật: Vừa bao quát, vừa cụ thể. * Ghi nhớ : SGK/23 III. LUYỆN TẬP: Bài tập 2 4. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so sánh. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu từ. - Làm bài tập 1 SGK tr 23 - Đọc và nghiên cứu bài So sánh. IV. Kiểm tra, đánh giá - Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên trong văn bản như thế nào ? - Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong văn bản ? - Đọc bài đọc thêm. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 28/ 12/ 2019 Tuần 21 Ngày dạy: Tiết 78 Tiếng Việt SO SÁNH Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: - Cấu tạo của phép tu từ so sánh; Các kiểu so sánh thường gặp. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn trích. * Kĩ năng: - Nhận diện được phép so sánh. - Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được các kiểu so sánh đó. * Thái độ: - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản.. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực tự học đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. II. Chuẩn bị 1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phó từ ? có mấy loại phó từ ? cho ví dụ ? 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ: 2. *Kiến thức 1. HDHS tìm hiểu KN So sánh - GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ ? Hãy xác định các cụm từ chứa hình ảnh so sánh ? ? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được so sánh ? - HS: Trả lời ? Vì sao có thể so sánh như vậy ? ? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì ? - HS: Trả lời - HS đọc câu 3 SGK: "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến." ? So sánh câu văn này với câu văn trên ? ? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh ? Lấy thêm VD?(Đường vô...) - HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24 *Kiến thức 2. HDHS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh: - HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng. ? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ? - HS: tựa, tựa như, bằng ? Phép so sánh có mấy yếu tố ? - GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25 ? Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt ? - HS: câu a: vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh. câu b: Từ so sánh và vế B đảo trước vế A. - HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25 - GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo của phép so sánh. HĐ3: HDHS luyện tập - HS đọc yêu cầu BT 1 - GV chia 4 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1- 3: Thảo luận ý a + Nhóm 2- 4 Thảo luận ý b. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả -> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào chỗ trống. - HS khác nhận xét - GV kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Nhóm 1: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên". + Nhóm 2: Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước Cà Mau” - GV: Phát phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu. - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. I.SO SÁNH LÀ GÌ ? 1. Ví dụ 2. Nhận xét: - Các sự vật được so sánh: + Trẻ em - búp trên cành. + Rừng đước - hai dãy trường thành vô tận. -> Vì chúng có đặc điểm giống nhau ->Tăng sức gợi cảm * Ghi nhớ: SGK Tr 24 II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH: Vế A (Sự vật được so sánh) Phương diện s sánh Từ so sánh Vế B (Sự vật dùng để so sánh) -Trẻ em - Rừng đước dựng lên, cao ngất như như búp trên cành hai dãy trường thành - Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố (VD b) ->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh. * Ghi nhớ: SGK/28 III. LUYỆN TẬP Bài tập 1 a. So sánh đồng loại. - Thầy thuốc như mẹ hiền. - Núi tiếp núi như bức tường thành. b. So sánh khác loại. - Mẹ già như chuối chín cây. - Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên. Bài tập 2 - Khỏe như vâm (voi, hùm, trâu... ) - Đen như bồ hóng (củ súng, tam thất, than .... ) - Trắng như bông (tuyết, trứng gà bóc... ) - Cao như núi ( ... ) Bài tập 3 * "Bài học đường đời đầu tiên". - Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. - Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai.như hai lưỡi liềm máy làm việc. - Cái chàng Dế Choắtthuốc phiện * Bài "Sông nước Cà Mau" - Càng đổ gần về hướngnhư mạng nhện. - ở đó tụ tập không biết cơ manđám mây nhỏ. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK. - Nắm chắc thế nào là so sánh và cấu tạo của so sánh. - Tìm VD về so sánh đồng loại và so sánh khác loại. - Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc. - Làm bài tập 4 SGK Tr 26 - Đọc và nghiên cứu bài " Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong bài văn miêu tả". IV. Kiểm tra đánh giá - Thế nào là so sánh ? công dụng của so sánh ? - So sánh có cấu tạo như thế nào ? IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 28/ 12/ 2019 Tuần 21 Ngày dạy: Tiết 79 -80 Tập làm văn QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: - Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. * Kĩ năng: - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. * Thái độ: - Có ý thức vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn khi miêu tả. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả ? Kiểm tra bài tập về nhà. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2: *Kiến thức 1. Giới thiệu các thao tác cơ bản trong khi miêu tả. - HS đọc 3 đoạn văn SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận - GV giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Thảo luận ý a + Nhóm 2: thảo luận ý b + Nhóm 3: Thảo luận ý c - GV phát phiếu học tập - HS thảo luận (4') - HS: Các nhóm trình bày kết quả Nhóm 1: ? Đoạn văn 1 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Điều đó được thể hiện qua những từ ngữ nào ? ? Để viết được như vậy người viết phải có năng lực gì ? ( phải quan sát, tưởng tượng, so sánh) ? Tìm những câu văn có sự so sánh, tưởng tượng trong đoạn văn 1 ? sự so sánh ấy có gì độc đáo ? -> Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Nhóm 2: ? Đoạn văn 2 giúp em hình dung được những đặc điểm gì nổi bật ? ? Đoạn đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Em hãy tìm những câu văn so sánh, liên tưởng ? Nhóm 3: ? Đoạn văn 3 giúp em hình dung được những đặc điểm gì ? ? Điều đó được thể hiện qua những câu, từ ngữ nào ? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh ? GV giảng: Để tả sự vật, phong cảnh, người viết cần biết quan sát, tưởng tượng, so sánh và đưa ra lời nhận xét ,đây là thao tác khi miêu tả.Có kết hợp tốt thì mới tạo sự sinh động, giầu hình tượng, thú vị. - HS đọc đoạn văn 3 SGK ? Em hãy tìm những chữ bị lược bỏ trong đoạn văn 3 và so sánh với đoạn văn 2 ? - HS: ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai vô tận ? Những từ bị bỏ đi có ảnh hưởng gì đến đoạn văn miêu tả này ? - HS: Mất đi hình ảnh liên tưởng thú vị ? Vậy để có được bài văn miêu tả hay, thú vị, sinh động, yêu cầu người viết phải làm những gì ? - HS đọc ghi nhớ I. QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. 1. Đọc các đoạn văn: 2. Nhận xét: a. Đoạn văn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu, tội nghiệp của Dế Choắt. - Thể hiện qua từ ngữ: người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện; cánh chỉ ngắn củn, hở cả mạng sườn - Những câu văn có sự liên tưởng, so sánh: + vẻ gầy gò gã nghiện thuốc phiện-> gợi sự quá gầy, ốm yếu, tội nghiệp. + Đôi cánh ngắn người cởi trần mặc áo gi lê. b. Đoạn văn 2: Đặc tả cảnh đẹp thơ mộng, mênh mông hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Những câu văn so sánh, liên tưởng: + "nước ầm ầm.sóng trắng" + "rừng đước dựng lên caovô tận" c. Đoạn văn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân (cây gạo sừng sững....hàng ngàn .... chào mào, sáo sậu ... ) - Những câu văn so sánh, liên tưởng: " Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ" * Ghi nhớ: SGK/28 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ SGK - Vận dụng kiến thức về quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh vào làm các bài tập trong SGK Tr 28, 29. Giờ sau luyện tập. IV. Kiểm tra đánh giá - Muốn miêu tả, người ta phải có những thao tác nào ? - Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét có tác dụng gì ? IV. Rút kinh nghiệm Tiết 80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ ( Tiếp theo ) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS thảo luận nhóm (theo nhóm bàn) -> Đại diện các nhóm lên trình bày ->Các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS suy nghĩ, làm bài - GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập ->HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. nêu yêu cầu bài tập. - HS viết thành đoạn văn . GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn mình viết.-> HS khác nhận xét. - GV nhận xét, củng cố: các thao tác miêu tả (chú ý : Phải làm nổi bật đặc điểm của căn phòng ) - HS nêu yêu cầu của BT - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận - GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm - HS: Các nhóm thảo luận. ->Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét. - GV đọc đoạn văn mẫu. - HS viết đoạn văn - một vài em đọc trước lớp II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: a.(1) gương bầu dục; (2)cong cong;(3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh um b. Quan sát lựa chọn những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: - Hồ sáng long lanh. - Cầu ... màu son - Đền ... gốc đa già, rễ lá xum xuê - Gương bầu dục, cong cong lấp ló, cổ kính, xanh um. Bài tập 2: - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có thân hình đẹp, cường tráng: "Cả người rung rinh một màunhìn, đầu to, hai cái răng đen nhánh, sợi.hùng dũng." - Những hình ảnh tiêu biểu đặc sắc cho thấy Dế Mèn có tính tình ương bướng, kiêu căng: "đầu to và nổi từng tảngrăng lúc nào.vuốt râu" Bài tập 3: Bài tập 4: Gợi ý: - Mặt trời như một chiếc mâm lửa. - Bầu trời sáng trong, mát mẻ như khuôn mặt em bé sau một giấc ngủ - Những hàng cây như những bức tường thành cao vút. Bài tập 5: Viết một đoạn văn tả quang cảnh khu rừng mà em có dịp quan sát. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. - Hoàn thành các bài tập. - Đọc và soạn bài " Bức tranh của em gái tôi" IV. Kiểm tra đánh giá - GV hệ thống toàn bài. - Muốn viết được bài văn miêu tả, em phải chú ý những thao tác nào ? - Tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả ? - HS đọc bài đọc thêm SGK Tr 30 IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc