Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019
Tiếng việt CỤM ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
* Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ.
* Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.
2. Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của động từ.
- So sánh động từ với danh từ.
- Trình bày sự phân loại của động từ.
3. Bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 23/11/2019 Tuần 16 Ngày dạy Tiết 61 Tiếng việt CỤM ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. * Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ. * Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của động từ. - So sánh động từ với danh từ. - Trình bày sự phân loại của động từ. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2 *Kiến thức 1. - HS: Đọc ví dụ SGK. Hãy tìm các ĐT có trong câu. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - HS: Trả lời Lược bỏ những từ in đậm và nhận xét. - HS: Trả lời Từ in đậm có vai trò gì? - HS: Trả lời Cụm ĐT được tạo thành ntn? - HS: Trả lời Nhận xét về HĐ của cụm ĐT trong câu. - HS: Trả lời GV chốt: Cụm ĐT là loại tổ hợp từ do ĐT và 1 số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. - Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT nhưng cấu tạo phức tạp hơn ĐT, có chức năng như ĐT. - HS: Đọc ghi nhớ. *Kiến thức 2 HS: Đọc và tìm cụm ĐT ở VD phần I. - HS vẽ mô hình cấu tạo của cụm ĐT và điền vào mô hình. Cụm ĐT gồm mấy bộ phận, là những bộ phận nào? Các phần phụ trước bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT? - HS: Trả lời Phần phụ sau bổ sung ý nghĩa gì? - HS: Trả lời GV chốt: Cụm ĐT gồm 3 phần (phần trước, TT, phần sau) phần trước bổ sung ý nghĩa, QH TG, sự tiếp diễn, khuyến khích hoặc ngăn cản, khẳng định hoặc phủ định. Phần sau bổ sung ý nghĩa về đối tượng, thời gian, địa điểm, MĐ, nguyên nhân, phương tiện, cách thức .... - HS: Đọc ghi nhớ HĐ 3 Tìm các cụm động từ trong câu sau. - GV: Giao nhiệm vụ hoạt động nhóm: + Nhóm 1: Tìm cụm động từ ý a. + Nhóm 2: Tìm cụm động từ ý b. + Nhóm 3: Tìm cụm động từ ý c. - HS: Các nhóm trả lời -> Nhóm khác bổ sung. - GV: Kết luận. HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. Điền các cụm động từ đã tìm được ở BT1 vào mô hình. - HS: Điền vào mô hình - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. ? Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ in đậm. - HS: Trả lời I. CỤM ĐỘNG TỪ LÀ GÌ? 1. Ví dụ: (SGK) 2. Nhận xét: - Động từ: đi, ra, hỏi đã < đi nhiều nơi, cũng < ra những câu đố - Nếu lược bỏ các từ in đậm thì từ được bổ nghĩa trở nên trơ vơ, nghĩa trở nên tối nghĩa. - Làm phụ ngữ, bổ sung cho động từ tạo nên cụm ĐT chọn nghĩa, nhiều khi chúng không thể thiếu. - Cụm ĐT do ĐT và một số ngữ phụ thuộc tạo thành. - Cụm ĐT HĐ trong câu như ĐT khi làm CN, ĐT sẽ không có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm. * Ghi nhớ ( SGK) II. CẤU TẠO CỦA CỤM ĐỘNG TỪ 1. VD: Phần TT Phần sau Đã cũng đi ra nhiều nơi những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. 2. Nhận xét Cụm ĐT gồm 3 phần ( phần trước, TT, phần sau) - Phần trước bổ sung ý nghĩa : + Quan hệ thời gian. + Tiếp diễn tương tự + Khuyến khích hoặc ngăn cản + Khẳng định hoặc phủ định - Phần sau bổ sung ý: + Đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân... * Ghi nhớ ( SGK) III. LUYỆN TẬP Bài 1 a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà. b. Yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. c. Đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé... nọ - Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ. Bài 2: Phần trước TT Phần sau Còn, đang Muốn đành đùa nghịch yêu thương kén tìm cách có đi ở sau nhà Mị Nương hết mực... cho con một người chồng... giữ sứ thần... nọ thì giờ đi hỏi. hỏi ý kiến Bài 3: - Hai phụ ngữ in đậm chưa, không đều có ý nghĩa phủ định + Chưa: phủ định tương đối. + Không: phủ định tuyệt đối, hàm nghĩa không có . -> điều này nói lên sự thông minh nhanh trí của em bé. Cha chưa kịp nghĩ ra thì con đã đáp lại bằng một câu mà viên quan không thể trả lời được. 4. Hướng dẫn - Về xem lại bài; làm các bài tập còn lại. - Đọc và soạn bài: Mẹ hiền dạy con. IV. Kiểm tra đánh giá Cụm động từ là gì? Cấu tạo của cụm động từ. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 23/11/2019 Tuần 16 Ngày dạy: Tiết 62 Văn bản MẸ HIỀN DẠY CON ( Trích Liệt Nữ truyện) I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ *Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. - Những sự việc chính trong truyện. Ý nghĩa của truyện. - Cách viết truyện gần với kí, viết sử thời trung đại. * Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện trung đại.. - Phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại truyện. * Thái độ: - GD HS về vai trò của mẹ trong sự hình thành nhân cách của con. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị 1. GV: - Đọc thêm truyện trung đại Việt Nam. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. Ổn định Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện “Con hổ có nghĩa” - Trình bày ý nghĩa truyện. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2. *Kiến thức 1. - HS đọc phần chú thích - GV: Chiếu và giới thiệu Truyện trung đại dịch từ sách “Liệt Nữ truyện TQ”. - GV: Chiếu và giới thiệu về nơi thờ Mạnh Tử. - GV đọc mẫu - 3 HS đọc bài Phương thức biểu đạt? *Kiến thức 2. Hiểu thế nào về người được gọi là liệt nữ? Quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra qua mấy sự việc, là những sự việc nào? Bà Mẹ dạy con những gì từ các sự việc trên? bằng cách nào? Ba sự việc đầu có ý nghĩa giáo dục gì và cách giáo dục ntn? GV chốt: Môi trường sống có lợi tác động đến việc hình thành nhân cách trẻ em. Câu tục ngữ nào có ý nghĩa phù hợp với việc này? HS: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài Tại sao bà mẹ quyết định chuyển nhà nhiều lần như vậy? GV chốt: muốn con thành người tốt trước hết cần tạo môi trường sống trong sạch. Lần thứ 4 bà mẹ đã làm gì đối với con. Bà nghĩ về việc đó ntn? GV chốt: Việc này thể hiện cách giáo dục trẻ con: không được dạy con cái nói dối. Với trẻ con phải dạy chữ tín, đức tính thật thà. Nhận xét về hành động và lời nói của bà mẹ ở hành động cắt đứt tấm vải? GV chốt: cách dạy con của bà mẹ kiên quyết, khéo léo, thâm thuý, dùng so sánh ẩn dụ chứ không hề nói thẳng ra sự so sánh đó. Việc làm mạnh mẽ, dứt khoát có tác dụng hướng con vào việc học tập chuyên cần hơn . Nhận xét chung về bà mẹ. - Đây là một bà mẹ tuyệt vời , thông minh, khéo léo, tinh tế, cương quyết trong việc dạy dỗ con cái. Vì vậy, mà Mạnh Tử mới trở thành bậc vĩ nhân. - HS đọc ghi nhớ ( SGK) HĐ 3 Từ chuyện này em có suy nghĩ gì về đạo làm con? - GV: Cho HS chơi trò chơi đoán chữ: Đây là nơi không chỉ mẹ Mạnh Tử mà tất cả các bà mẹ đều muốn con mình đến đó?( Trường học) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Xuất xứ. 2. Một vài nét về Mạnh Tử 3. Đọc và tìm hiểu chú thích 4. Phương thức biểu đạt: Tự sự II. TÌM HIỂU VĂN BẢN * 5 sự việc chính: - Dời nhà khỏi khu vực nghĩa địa. - Dọn nhà nơi gần chợ - Dọn đến gần trường. - Mua thịt lợn cho con ăn - Cắt đứt tấm vải đang dệt 1. Ba sự việc đầu: - Dạy con học tập tốt bằng cách tạo môi trường tốt. Đây là vấn đề chọn môi trường sống có lợi tốt nhất cho việc hình thành nhân cách của trẻ thơ, của con cái. 2. Hai sự việc cuối - Dạy con không nói dối, giữ chữ tín bằng cách nêu gương. - Bà mẹ chọn một biện pháp dạy con quyết liệt và bất ngờ.Một lời phê bình nghiêm khắc. -> Cách dạy này kiên quyết, khéo léo thâm thuý. Ghi nhớ III. LUYỆN TẬP - Đạo làm con phải vâng lời cha mẹ 4. Hướng dẫn - Kể lại truyện; Tìm đọc truyện trung đại. - Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện. - Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện Mẹ hiền day con. IV. Kiểm tra đánh giá - Nhận xét về cách dạy con của bà mẹ Mạnh Tử. - Nêu một số câu tục ngữ liên quan đến ý nghĩa truyện V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 23/11/2019 Tuần 16 Ngày dạy: Tiết 63 Tiếng việt TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ *Kiến thức: - Khái niệm tính từ. + Ý nghĩa khái quát của tính từ. + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ. Các loại tính từ - Cụm tính từ. + Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. + Cấu tạo của cụm tính từ. * Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt được các loại tính từ. - Sử dụng tính từ, cụm tính từ khi nói và viết. *Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt. 2. Phẩm chất năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cụm ĐT? Cụm ĐT có đặc điểm gì? - Vẽ mô hình cụm ĐT. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2 *Kiến thức 1. HS: Đọc các ví dụ. Tìm các tính từ. Kể thêm một số tính từ em biết. Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ. So sánh TT và ĐT. GV chốt: TT là những từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật , hành động, trạng thái. TT có thể kết hợp với ( đã, sẽ, đang) tạo thành cụm TT. Khả năng kết hợp với ( hãy, đừng, chớ) hạn chế. TT có thể làm CN, VN trong câu. - HS đọc ghi nhớ ( SGK) *Kiến thức 2. - HS xem lại VD ở mục I. Cho biết tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ( rất, hơi, lắm, quá) và tính từ nào không kết hợp được? - HS: Dùng từ : rất bé, bé quá, rất oai... thì được, không thể dùng rất vàng lịm, vàng lịm quá. Hãy giải thích hiện tượng trên. GV chốt: Có hai loại TT. - TT chỉ đặc điểm tương đối - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối - HS đọc ghi nhớ GV nhấn mạnh *Kiến thức 3. Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm. GV treo bảng phụ vẽ cụm TT yêu cầu HS điền vào mô hình. Tìm các phụ ngữ thường làm phụ trước phụ sau bổ sung ý nghĩa gì cho TT? - HS: Trả lời GV chốt: Cụm TT gồm 3 phần, phụ trước, trung tâm, phụ sau. - Phụ trước biểu thị quan hệ TG, sự tiếp diễn mức độ của đặc điểm, sự KĐ, phủ định . - Phụ sau: biểu thị vị trí, sự so sánh... - HS đọc ghi nhớ HĐ 3 - HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập Tìm cụm TT trong các câu. - HS: Trả lời Việc dùng TT và phụ ngữ so sánh Trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười ntn? - HS: Trả lời So sánh cách dùng ĐT và TT trong 5 câu văn miêu tả thái độ của biển? - HS: Trả lời I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ 1. Ví dụ ( SGK) 2. Nhận xét - Tính từ: bé, oai, vàng hoe... lệch, cao, tốt, xấu, nóng lạnh, chua, cay... -> Tính từ chỉ đặc điểm, tính chất sự vật, HĐ , trạng thái. * Sự giống nhau giữa TT và ĐT. - Cùng kết hợp với đã, sẽ, đều cùng vẫn cứ. + Cùng làm VN trong câu + TT có khả năng làm CN như ĐT * Sự khác nhau + ĐT kết hợp mạnh với hãy, đừng, chớ. + TT kết hợp hạn chế với những từ này Mức độ TT làm VN hạn chế hơn 3. Kết luận (SGK) II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ 1. VD ( SGK) 2. Nhận xét - Các TT kết hợp được với từ mức độ: bé oai. - Các TT không kết hợp với từ chỉ mức độ: Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xoá. Các từ bé, oai là tính từ tương đối nên kết hợp được với từ chỉ mức độ còn các từ vàng lịm, vàng ối, là các tính từ tuyệt đối thì không thể kết hợp với từ chỉ mức độ. 3. Kết luận ( Ghi nhớ SGK) III. CỤM TÍNH TỪ 1. VD ( SGK) 2. Nhận xét - Cụm TT: - vốn đã rất yên tĩnh - nhỏ lại - sáng vằng vặc ở trên không Phụ trước TT Phụ sau Vốn đã rất Yên tĩnh Nhỏ Sáng Lại Vằng vặc trên không + Phụ trước: rất, quá, sẽ + Phụ sau: lắm, quá , lên - Phụ trước: bổ sung ý nghĩa quan hệ TG, tiếp diễn tương tự, mức độ, đặc điểm, tính chất, sự phủ định, KĐ. - Phụ sau: bổ sung ý nghĩa về sự so sánh, mức độ, phạm vi, nguyên nhân. 3. Kết luận ( SGK) IV. LUYỆN TẬP Bài 1 Cụm TT: Sun sun như con đỉa Chần chẫn như cái đòn càn Bè bè như cái quạt thóc Sừng sững như cái cột đình Tun tủn như cái chổi sể Bài 2 Về cấu tạo : Các từ đều là từ láy tượng hình có tác dụng gợi hình, gợi cảm. Các hình ảnh mà TT gợi ra là những sự vật tầm thường không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn , mới mẻ như con voi. Đặc điểm chung của năm ông thầy bói là nhận thức hẹp hòi , chủ quan. Bài 3: ĐT và TT trong các câu văn mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước. Thể hiện thay đổi thái độ của cá vàng trước những đòi hỏi ngày càng quá quắt của mụ vợ ông lão. 4. Hướng dẫn - Về xem lại bài; làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Kiểm tra đánh giá - Đặc điểm của tính từ. - Các loại tính từ. - Cụm tính từ. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 23/11/2019 Tuần 16 Ngày dạy: Tiết 64 Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ *Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về văn tự sự, cách xây dựng cốt truyện, tình tiết truyện. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn ngôi kể sao cho phù hợp; biết cách lựa chọn thứ tự kể cho thích hợp với nội dung truyện của mình định kể. * Thái độ: Thấy được những ưu nhược điểm của mình trong bài viết, qua đó biết sửa chữa và rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Chấm, chữa bài, bảng phụ ghi dàn bài và một số lỗi trong bài viết. 2. HS: - Ôn tập kiến thức về văn tự sự, thứ tự kể và ngôi kể trong văn tự sự. III. Tổ chức các hoạt động dạy học Ổn định Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H ở nhà. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ 2. *Kiến thức 1. GV giới thiệu tầm quan trọng của tiết trả bài. *Kiến thức 2: Gọi HS nhắc lại đề bài- GV ghi đề bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại các yêu cầu của đề trong SGK.( GV treo bảng phụ)- Dựa vào những câu hỏi ở phần yêu cầu phát vấn để HS trả lời và tự so sánh với bài làm của mình. *Kiến thức 3. Gọi HS lên bảng lập lại dàn ý HS khác nhận xét bổ sung- GV nhận xét, bổ sung. *Kiến thức 4: GV phát bài cho HS để HS đối chiếu với bài làm của mình với yêu cầu của đề và nhận xét. *Kiến thức 5. GV nhận xét cụ thể * Ưu điểm: Đa số HS nắm vững cách làm bài, bám sát yêu cầu của đề ra, diễn đạt có phần tiến bộ hơn bài trước. * Tồn tại: Chữ viết còn cẩu thả,diễn đạt lủng củng Một số em làm bài còn sơ sài. Bố cục lộn xộn khó theo dõi .Một số em chưa chọn được cách kể phù hợp, có em chưa nêu được ý nghĩa của sự việc và cảm nghĩ, chỉ liệt kê sự việc. HĐ 6. Sửa lỗi sai – GV ghi bảng phụ.các đoạn diễn đạt lủng củng gọi HS lên bảng sửa –GV lần lượt cho HS phát hiện và sửa các lỗi sai khác . Cho HS đọc bài khá - > Công bố điểm Lớp TS Giỏi Khá T B Yếu 6A 46 I/ Đề bài: Kể về những đổi mới ở quê em. II/ Yêu cầu của bài viết: - Bài văn kể về điều gì? Sự việc lựa chọn có ý nghĩa tiêu biểu chưa? Có đáp ứng với yêu cầu của đề không? Phần mở bài cú gây chú ý và phần kết bài có để lại cảm nghĩ của em hay không? III/ Dàn ý: ( Có ở giờ ôn tiết 45-50) IV/ Nhận xét bài làm của HS V TRẢ BÀI- CHỮA LỖI Loại lỗi Viết ai Sửa lại Chính tả - se đạp, quyê hương, chung tâm, chiêm hoá.... - xe đạp, quê hương, trung tâm, Chiêm Hoá... Dùng từ, đặt câu - Những ngôi nhà đó mọc lên một cách toàn diện. - Đường làng đã được đổ bê tông hoá giúp bà con đi lại tiện nghi hơn - Đó là những ngôi nhà trạm xá đó được mọc lên trên mảnh đất Phúc Sơn . Trên mảnh đất cọc cằn một ngôi trường được xây dựng rất đoan trang. - Những ngôi nhà đó mọc lên một cách toàn diện. - Đường làng đã được đổ bê tông hoá giúp bà con đi lại thuận tiện hơn - trạm xá đã được mọc lên trên mảnh đất Phúc Sơn . - Trên mảnh đất cọc cằn một ngôi trường được xây dựng rất khang trang. Diễn đạt Các ngôi Những ngôi nhà mới cũng được xây dựng thay vào đó là những ngôi nhà tranh lụp xụp rách nát. - Những ngôi nhà không có xe đạp phải đi làm bộ. - Thay vào những căn nhà tranh lụp xụp là những ngôi nhà xây hai tầng khang trang. - Một số gia đình không có xe đạp phải đi làm bộ. - Lỗi viết hoa tuỳ tiện, viết số, viết tắt. 4. . Hướng dẫn - Xem lại cách làm bài văn tự sự. - Đọc và soạn bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. IV. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét giờ trả bài, nhấn mạnh một số lỗi thường mắc để HS có ý thức sửa. - Ghi điểm vào sổ. V. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc