Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Tiếng Việt  DANH TỪ

     ( Tiếptheo)

 

I. Mục tiêu

    1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ

* Kiến thức - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.

          - Quy tắc viết hoa danh từ riêng.

* Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

          - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.

* Thái độ: - Có ý thức viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.   

II. Chuẩn bị:

   1. GV:  -  Đọc và nghiên cứu bài. Bảng phụ ghi ví dụ và bài tập.

   2.HS:   - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.

III. Tổ chức các hoạt động dạy

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

- Danh từ có đặc điểm gì?

- Làm bài tập số 2, 3 sgk.

3. Bài mới

HĐ 1. Giới thiệu bài 

doc 11 trang Huy Khiêm 15/05/2023 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 19/10/2019	Tuần 11
Ngày dạy	Tiết: 41
Tiếng Việt DANH TỪ
 ( Tiếptheo)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ
* Kiến thức - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng.
	- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
* Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
	- Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
* Thái độ: - Có ý thức viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 
II. Chuẩn bị:
 1. GV: - Đọc và nghiên cứu bài. Bảng phụ ghi ví dụ và bài tập.
 2.HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Danh từ có đặc điểm gì?
- Làm bài tập số 2, 3 sgk.
3. Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài 
	Hoạt động của thầy và trò	
Ghi bảng
HĐ 2
Kiến thức 1
- HS đọc ví dụ và nêu yêu cầu. 
Điền các danh từ ở câu trên vào bảng phân loại.
- GV treo bảng phụ -> HS điền
Nhận xét về cách viết hoa danh từ riêng trong câu.
Hãy nhắc lại các quy tắc viết hoa đã học.
- HS: Trả lời.
GV chốt: + DT chỉ SV gồm có DT chung và DT riêng.
+ DT chung là tên gọi của một loại SV.
- Khi viết phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
- HS đọc ghi nhớ
Kiến thức 2
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- GV: Chia nhóm và nêu nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
+ Nhóm 1: Ghi danh từ chung.
+ Nhóm 2: Ghi danh từ riêng.
- HS: Đại diện nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu văn.
Các từ in đậm dưới đây có phải danh từ riêng không?
-HS: Trả lời. 
- GV yêu cầu H viết lại các danh từ riêng cho đúng.
I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
 1.Ví dụ ( SGK)
 2. Nhận xét
- DT chung: Vua, tráng sĩ, đền thờ, xã làng, huyện, công ơn.
- DT riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.
- DT riêng viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng làm thành DT riêng.
- Quy tắc viết hoa.
+ Viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
+ Viết hoa tên người , tên địa lí Nước ngoài
+ Viết hoa tên người, các cơ quan, tổ chức, các danh hiệu, giải thưởng, huân chương, thì viết hoa chữ cái đầu câu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ.
3. Ghi nhớ
II. LUYỆN TẬP
Bài 1:
DT chung
DT riêng
Ngày xưa, miền, đất, bây giờ, nước, ta, thần, nồi rồng, con trai, thần ti
n
Lạc việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long
Quân.
Bài 2
Các danh từ in đậm ở các câu a,b,c đều là DT riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng của một sự vật, cá biệt duy nhất không phải dùng gọi chung một loại sự vật.
Bài 3: Viết hoa DT riêng
- Tiền Giang, Hậu Giang, Thành phố, Đồng Tháp, Pháp, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà.
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối
	- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
	- Luyện cách viết danh từ riêng.
	- Chuẩn bị cho bài kiểm tra Văn.
IV. Kiểm tra đánh giá
	- Nhắc lại quy tắc viết hoa.
	- Đọc đoạn văn vừa viết chính tả chú ý phát âm L/N
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 19/10/2019	Tuần 11
Ngày dạy: 	Tiết: 42 
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ
* Kiến thức: Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần văn học dân gian: Truyện truyền thuyết và cổ tích. 
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 
* Thái độ: HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. 
II. Chuẩn bị 
 1.GV: - Chấm, chữa bài .
 2. HS: Ôn lại các văn bản truyền thuyết và cổ tích đã học.
III. Các bước lên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong bài )
Bài mới
HĐ 1
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ 2
Kiến thức 1
- GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.
- HS trả lời phương án lựa chọn
- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu
? Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
? Có những câu nào em xác định sai ? 
? Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ?
- HS đọc đề bài phần trắc nghiệm tự luận
- GV ghi lại câu hỏi 1,2,3 
- GV nêu đáp án câu 1,2,3( Ở tiết 28)
? Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
? Bài làm của em đã nêu được các ý như đáp án chưa ?
Truyền thuyết
- Nhân vật:
+ Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử.
- Mục đích:
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử.
+ Có cốt lõi lịch sử.
Kiến thức 2
* Ưu điểm:
- Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học dân gian, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học( Tùng, Hè, Chi, Nguyệt...)
* Nhược điểm:
- Một số bài làm sơ sài, trả lời còn chung chung, chưa đúng vào yêu cầu câu hỏi.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.
- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.
( Quang, Võ, Nguyên, Trang...)
Kiến thức 3
GV trả bài
HS chữa lỗi trong bài viết của mình
HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp
GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.
- GV: Cho đọc một số bài làm khá.
I. ĐỀ BÀI, TÌM HIỂU ĐỀ, XÂY DỰNG ĐÁP ÁN:
1. Trắc nghiệm khách quan:
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm)
 Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
b
d
a
b
Câu 7: ( 1) Nguồn gốc, ( 2) Đoàn kết
Câu 8: 1 - c, 2 - e, 3 - d, 4 - a.
Phần II: Tự luận ( 7 điểm) 
Câu 1: Câu 1( 2điểm): Truyền thuyết là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ;
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Nhiều truyền thuyết thời vua Hùng có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại.
VD: Con rồng cháu tiên, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Bánh chưng, bánh giầy....
Câu 2( 2 điểm): So sánh truyền thuyết và cổ tích.
	* Giống nhau: - Là truyện dân gian, có yếu tố kì ảo hoang đường.
 * Khác nhau:
 Cổ tích
+ Là người bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, động vật.
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về lòng nhân ái, lẽ công bằng
+ Không liên quan đến lịch sử.
Câu 3 ( 3 điểm): 
MĐ: Giới thiệu chung về tác phẩm.
TĐ: - Ý nghĩa “Bọc trăm trứng”: Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam dù miền ngược hay miền xuôi, trong nước hay ngoài nước đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu Cơ.
	- Truyện giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. 
 KĐ: Khẳng định ý nghĩa truyện.
II/ NHẬN XÉT:
III.TRẢ BÀI- CHỮA LỖI:
Sai
Sửa lại
Lỗi diễn đạT
Thể hiện sự ao ước hoà bình cho đất nước ta.
Thể hiện ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta

Lỗi chính tả
ý, nghuyện,
thánh gióng,làm song,chuyện dân dan...
ý nguyện,Thánh Gióng,làm xo
g,truyện dân gian.
Lỗi dùng từ
Truyền thuyết là một câu chuyện dân gian.
Cổ tí
h nói về một sự kiện xa xưa cổ hủ.
Truyền thuyết là loại truyện dân gian.
Cổ tích kể về các kiểu nhân vật quen thuộc...
Lỗi viết số,viết tắt
1,2, ko,nc..
một, hai,không,
nước..
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối
 - GV khắc sâu cách trình bày một nội dung kiến thức trong bài kiểm tra.
 - Truyền thuyết là gì ?
 - Thế nào là truyện cổ tích ?
IV. Kiểm tra đánh giá
 - Đọc lại các văn bản truyện đã học
 - Xem lại toàn bộ nội dung ý nghĩa của các văn bản truyện truyền thuyết và cổ tích đã học.
 - Chuẩn bị bài " Luyện nói kể chuyện " theo yêu cầu phần I SGK (Tr 111)
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 19/10/2019	Tuần 11
Ngày dạy:	Tiết 43 
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ
*Kiến thức
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. 
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 
 * Kĩ năng:- Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 
 * Thái độ: - Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước đông người. 
II. Chuẩn bị : 
 1.GV: - Bảng phụ ghi dàn bài mẫu.
 2. HS: Ôn lại các văn bản truyền thuyết và cổ tích đã học:
III. Các bước lên lớp 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H ở nhà.
Bài mới
HĐ 1
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HĐ 2
Kiến thức 1
- GV yêu cầu học sinh tự kiểm tra việc chuẩn bị bài ( theo cặp )
- GV kiểm tra việc chuẩn bị dàn bài ở nhà của học sinh cho đề 2 SGK và yêu cầu HS chuẩn bị kĩ cho đề bài này để luyện nói.
Đề bài 2 SGK nêu yêu cầu gì ?
Phần mở bài cần nêu những vấn đề gì? 
Phần thân bài cần nêu những vấn đề gì ? 
Cuộc thăm hỏi diễn ra như thế nào ? ( lời nói việc làm , quà tặng 
Phần kết bài cần nêu những vấn đề gì?
- GV gọi 1 học sinh trình bày dàn bài của mình.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận ( bằng bảng phụ dàn bài mẫu)
- HS đối chiếu phần chuẩn bị bài ở nhà với dàn bài mẫu và tự chỉnh sửa.
Kiến thức 2
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- HS: Nhóm trưởng cử một số thành viên trong nhóm trình bày bài nói.
- GV theo rõi, sửa chữa lỗi cho học sinh.
Kiến thức 3
- gv gọi 2 HS trình bày bài nói của mình - HS khác nhận xét, bổ sung
- GV theo rõi, uốn nắn, lưu ý HS các mặt sau:
 + Cách phát âm 
 + Cách diễn đạt 
 + Nội dung của từng phần . 
 + Biểu dương bài nói tốt . 
 + Uốn nắn những bài chưa đạt yêu cầu 
Kiến thức 4
- 2 HS đọc truyện
Em hãy nhận xét về ngôi kể, thứ tự kể cũng như tình cảm của người kể và nội dung biểu đạt?
I. CHUẨN BỊ
* Đề bài:
Kể về một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sỹ neo đơn .
* Dàn bài :
1. Mở bài : 
 Giới thiệu lí do đến thăm gia đình liệt sĩ, địa chỉ đến, thành phần cùng tham gia 
2. Thân bài :
- Tâm trạng của mọi người trên đường đi (chuyện trò ríu rít )
- Khi đến gia đình niềm nở đón tiếp 
- Những lời thăm hỏi, việc làm của các thành viên trong đoàn đến thăm.
3. Kết bài : 
- Ấn tượng của em về cuộc thăm hỏi 
- Ra về em nghĩ phải cố gắng học giỏi để đền đáp công lao của các anh hùng liệt sỹ . 
II.LUYỆN NÓI TRƯỚC NHÓM.
III. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP:
IV. ĐỌC BÀI THAM KHẢO
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
- Thứ tự kể: thời gian. Tình cảm, cảm xúc chân thành.
- Miêu tả được quê hương có những mong muốn cho quê hương.
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối 
	- Giáo viên nhận xét giờ luyện nói.
	- Nhấn mạnh yêu cầu : + Luyện nói phải có sự chuẩn bị tốt.
	 + Nói trước tập thể phải bình tĩnh, tự tin.
IV. Kiểm tra đánh giá
	- Dựa vào các bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
- Đọc và nghiên cứu bài Cụm danh từ.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 19/10/2019	Tuần 11
Ngày dạy:	Tiết 44 	
Tiếng Việt CỤM DANH TỪ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ
* Kiến thức
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. 
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
 * Kĩ năng:- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
 * Thái độ: - Yêu Tiếng Việt và có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 
II. Chuẩn bị 
 1.GV: - Bảng phụ.
 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Ổn định 
Kiểm tra bài cũ: Danh từ là gì? Danh từ được chia làm mấy loại?Cho ví dụ.
Bài mới
HĐ 1
Hoạt động của thầy và trò
HĐ2
Kiến thức 1. GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK
- HS đọc ví dụ 
Các từ ngữ được in đậm này bổ sung ý nghĩa cho những từ nào ?
- HS xác định – nhận xét – GV chốt:
( DT TT : ngày, túp lều, vợ chồng ) 
Các tổ hợp từ trên được gọi là gì ? 
- HS: Cụm danh từ 
? Cụm danh từ là gì ? 
- HS: Trả lời
- GV:So sánh các cách nói sau : 
+ túp lều / một túp lều 
+ một túp lều / một túp lều nát 
+ một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển . 
? Em có nhận xét gì về nghĩa của một cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ? 
- HS: Nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn nghĩa của một danh từ 
? Cụm danh từ đóng vai trò ngữ pháp gì trong câu ?
? Tìm một danh từ phát triển thành một cụm danh từ và đặt câu với cụm danh từ ấy ? 
+ Mẫu: DT: sông à dòng, Cửu Long 
Câu: Dòng sông Cửu Long đổ ra biển bằng chín cửa . 
Em có nhận xét gì về cụm danh từ.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Kiến thức 2
Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? 
- HS: Cụm danh từ đầy đủ: phần trước, phần trung tâm và phần sau 
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần II SGK
- HS đọc ví dụ 
Tìm các cụm danh từ trong câu văn trên.
- HS: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, năm sau, cả làng, chín con 
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và sắp xếp chúng thành loại.
- HS kẻ - điền vào mô hình sgk – nêu ý kiến – nhận xét
- GV chốt trên bảng phụ 
Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào ? 
 -HS: + Phần trước: ba, chín, cả .
 + Phần trung tâm: làng,thúng gạo, con trâu, con năm, làng.
 + Phần sau: ấy, nếp, đực, sau.
 GV giảng: Phần trung tâm của cụm danh từ không phải là 1 từ là 1 bộ phận ghép gồm 2 từ – tạo thành T T1 và TT2 - T1: chỉ chủng loại khái quát ; T2: chỉ đối tượng cụ thể 
HĐ3
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận trong 3'
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 4: Tìm cụm danh từ trong ý a
+ Nhóm 2: Tìm cụm danh từ trong ý b
+ Nhóm 3:Tìm cụm danh từ trong ý c 
- Chép, điền cụm DT vào mô hình
- HS: Đại diện các nhóm trình bày -> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 -> suy nghĩ làm bài
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận?
I.CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
 1. VD ( SGK)
 2. Nhận xét
Ngày < xưa 
 DTTT
hai > vợ chồng < ông lão đánh cá 
 DTTT
một > túp lều < nát trên bờ biển 
 DTTT
- Cụm DT là 1 tổ hợp do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
- Nghĩa của một cụm danh từ cụ thể hơn nghĩa của một danh từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của cụm danh từ: Cụm danh từ hoạt động như một danh từ nhưng đầy đủ hơn, cụ thể hơn, làm chủ ngữ trong câu . 
Ghi nhớ : sgk . 
II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ . 
* Ví dụ : sgk .
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
 T1 
T2 
T1
 T2
 s1
 s
 
ba 
ba
ba
chín 
cả 
làng 
thúng 
con 
con 
con 
năm 
làng 
gạo 
trâu
trâu 
nếp 
đực 
sau 
ấy 
ấy 
III. LUYỆN TẬP
 Bài tập 1: 
a. một người chồng thật xứng đáng 
b. một lưỡi búa của cha để lại 
c. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ . 
Bài 2
Phụ trước
TT
Phụ sau

1
T2
Một
Một
T1
Người
Lưỡi
Con
T2
Chồng 
búa
Yêu tinh
S1
Thật
Của cha
ở trên
 núi
S2
Xứng đáng
Bài tập 3:
 Điền vào chỗ trống : 
thanh sắt ấy 
vừa rồi ,cũ 
4. Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối
	- Cụm DT có đặc điểm gì về cấu tạo?
	- So sánh vai trò của cụm DT với DT
IV. Kiểm tra đánh giá
	- Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ.
	- Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học.
	- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
	- Làm BT trong sách BT.
	- Đọc và soạn bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
IV. Rút kinh nghiệm
	Kí duyệt

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc