Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
Tiết 1: Văn bản CON RỒNG - CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1.Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm về truyền thuyết.
- Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên, bảng phụ.
2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Các hoạt động dạy - học (35’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 11/08/2018 Tuần 1 Ngày dạy: Tiết 1: Văn bản CON RỒNG - CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Hiểu được khái niệm về truyền thuyết. - Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, tôn kính về nòi giống dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh: Con rồng cháu tiên, bảng phụ. 2. HS: - Sách, vở, đọc và soạn bài. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ (5’): Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Các hoạt động dạy - học (35’): Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Tìm hiểu KN truyền thuyết - GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu (*) SGK. ? Truyền thuyết là một thể loại văn học ntn? Có đặc điểm gì? - HS dựa chú thích trả lời. - GV lưu ý HS tính truyền miệng, nhân vật và sự kiện lịch sử yếu tố tưởng tượng kì ảo. GV: Giới thiệu về tác phẩm. HĐ 2: Tìm hiểu văn bản - GV đọc mẫu. ? Em có nhận xét gì về giọng đọc? - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. ? Giải thích nghĩa của từ “Tinh” trong các từ “mộc tinh”, “Sơn tinh”, “thuỷ tinh”. HS dựa SGK trả lời. ? Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nêu rõ nội dung từng phần? - HS trả lời và học sinh khác nhận xét. - GV treo đáp án: Bố cục truyện: 3 phần. Đ1: từ đầu đến cung điện Long Trang. Lạc Long Quân và Âu Cơ lên duyên vợ chồng. Đ2: Tiếp đến lên đường. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con, 2 người chia tay. Đ3: Còn lại: nguồn gốc dân tộc. - GV: Giới thiệu bức tranh con Rồng cháu tiên. - HS dựa vào tranh tóm tắt các sự việc chính của truyện theo thứ tự trước sau. - Giáo viên nêu đáp án tóm tắt truyện: + Lạc Long Quân con trai thần Long nữ có sức khoẻ vô địch có nhiều phép lạ giúp dân diệt yêu quái, trồng trọt... + Âu Cơ dòng họ thần nông xinh đẹp tuyệt trần. + Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên vợ chồng. + Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm người con. + Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau hẹn khi có việc thì cùng giúp đỡ. + Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua hiệu là Hùng Vương đặt tên nước là Văn Lang. ? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất lớn lao kì lạ đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của 2 nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ? - HS dựa SGK trả lời. ? Nhận xét về nguồn gốc, hình dạng, tài năng của Lạc Long Quân và Âu cơ? - HS trả lời - GV nhận xét chốt và ghi bảng. ? Các chi tiết kì lạ của truyện là những chi tiết tưởng tượng vậy chi tiết tưởng tượng kì ảo này có vai trò gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV giảng: tưởng tượng kì ảo là những chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định (VD: tô đậm tính chất lớn lao đẹp đẽ của nhân vật lịch sử) ở đây yếu tốt tưởng tượng làm tăng tính thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc, tăng lòng tự hoà tôn kính tổ tiên dân tộc mình). - GV phát phiếu học tập - HS thảo luận nhóm. ? Vì sao tác giả dân gian lại để cho Lạc Long Quân có nguồn gốc nòi Rồng và Âu Cơ thuộc họ thần nông (tiên) khi xây dựng câu chuyện này? - HS suy nghĩ -> từng nhóm trả lời và nhận xét. ? Hình ảnh bọc trăm trứng có ý nghĩa gì? - HS suy nghĩ trả lời. ? Từ hình ảnh bọc trăm trứng nở thành trăm con đến việc chia tay và lời hẹn khi có việc thì giúp đỡ nhau em có suy nghĩ ntn? - GV bình: Từ nguồn gốc của các nhân vật trong truyện truyện muốn giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Thể hiện lòng tự hào về nguồn gốc dòng giống Tiên Rồng rất đẹp, rất cao quý linh thiêng. Hình ảnh bọc trăm trứng biểu hiện ý nguyện thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. ? Giải nghĩa từ Đồng bào? - HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ 3: Luyện tập ? Câu nói nào của Bác nhắc nhở chúng ta nhớ đến công ơn các Vua Hùng. ? Em biết những truyện nào giải thích nguồn gốc dân tộc Việt. GV mở rộng: Sự giống nhau về nội dung truyện KĐ sự gần gũi về nguồn gốc và giao lưu văn hoá giữa các dân tộc. I. TÌM HIỂU CHUNG (3’) * Khái niệm truyền thuyết: - Là một loại truyện dân gian kể về nhân vật sự kiện liên quan đến lịch sử quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. * Tác phẩm thuộc nhóm các truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN (28’). 1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’). 2. Tìm hiểu bố cục và tóm tắt truyện (5’). * Bố cục: 3 phần. * Tóm tắt truyện. 3. Phân tích (16’) a. Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Nguồn gốc: cao quý. - Hình dạng và tài năng: lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ. - Kết duyên kì lạ: Rồng và Tiên. b. ý nghĩa truyện. - Giải thích Nguồn gốc cao quí của người Việt. - Biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta. - Người Việt Nam miền xuôi hay ngược đều chung một cội nguồn. 4. Ghi nhớ (SGK) 2’. III. LUYỆN TẬP (4’) - Câu nói: “Các Vua Hùng đã có công dựng nước bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. - Truyện: Quả trứng to nở...... Quả bầu mẹ 3. Củng cố (3’). - Nhắc lại KN truyền thuyết. - Ý nghĩa truyện? Bức tranh minh hoạ cho sự việc nào của truyện. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Đọc lại truyện, kể lại truyện. - Xem lại nội dung bài học. - Soạn bài Bánh trưng bánh giầy. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11/08/2018 Tuần 1 Ngày dạy: Tiết 2: Văn bản BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông - một nét đẹp văn hoá của người Việt. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện. Kể được truyện. - nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào, suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh truyện Bánh chưng bánh giầy, bảng phụ. 2. HS: Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (5’):- Kể truyện Con rồng cháu tiên. - Ý nghĩa của truyện? Giáo viên: treo bảng phụ BT3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu nhận định đúng về truyền thuyết? A. Những câu chuyện hoang đường. B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc. C. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong truyện. D. Cuộc sống hiện thực được kể một cách NT. * Đáp án: B. 2. Các hoạt động dạy học (35’) Giới thiệu truyện bằng tranh minh hoạ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Tìm hiểu chung văn bản - GV đọc mẫu ? Nhận xét về giọng đọc? - GV hướng dẫn cách đọc và yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. - HS đọc các chú thích 3-5-6-9. ? Hãy chỉ ra bố cục truyện và nêu nội dung từng phần? - GV: Yêu cầu HS trả lời và nhận xét lẫn nhau. - GV nêu đáp án: bố cục truyện gồm 3 phần. Đ1: Từ đầu đến chứng giám. Hùng Vương chọn người nối ngôi. Đ2: Tiếp đến “Hình tròn” Lang Liêu được thần mách bảo cách làm bánh. Đ3: Còn lại: Lang Liêu được nối ngôi. - GV giới thiệu bức tranh minh hoạ truyện BC - BG. -> Yêu cầu HS tóm tắt truyện theo tranh. - GV nêu đáp án tóm tắt truyện. + Hùng Vương về già muốn truyền ngôi, người nối ngôi phải được chí....... +Các ông Lang đua nhau làm cỗ hậu. +Lang Liêu buồn vì chưa tìm được lễ vật. +Lang Liêu được thần mách bảo làm bánh... +Hùng Vương vừa ý với lễ vật của Lang Liêu. + Vua đặt tên bánh và chọn Lang Liêu làm người nối ngôi. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? ý định của Vua khi truyền ngôi là gì? - GV mở rộng: Hình thức truyền ngôi của vua Hùng khá đặc biệt dùng câu đố để thử thách, để tìm ra được người nối chí vua. ? Vì sao trong truyện các con của Vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? GV giảng: Thần ở đây chính là ND: Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc trân trọng hạt gạo của trời đất và cũng là KQ công sức con người... Chỉ có Lang Liêu hiểu được điều này, chàng được thần giúp đỡ là xứng đáng. ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời đất? - GV giới thiệu kênh hình. GV giảng: với ý nghĩa như vậy nên bánh của Lang Liêu trở thành lễ vật lễ trời đất, lễ tiên vương. Vì thế Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. ý nghĩa của hai thứ bánh đã chứng tỏ tài đức của người có thể nối được chí vua. Đem cái quý nhất trong trời đất do chính bàn tay con người làm ra tiến cúng Tiên Vương dâng vua cha thì đúng là tài năng thông minh, có lòng hiếu thảo trân trọng người sinh thành ra mình. ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết? - GV giảng: Truyện giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy đề cao nghề nông. Lang Liêu hiện lên như một anh hùng văn hoá Bánh chưng, bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói lên phẩm chất tài năng của Lang Liêu bấy nhiêu. - HS đọc ghi nhớ (SGK). - GV nhấn mạnh lại. HĐ 2: Làm bài tập ? Phong tục làm bánh trưng, bánh giầy ngày tết của nhân ta có ý nghĩa gì? - Đề cao nghề nông, sự thờ kính tổ tiên đất trời. - Xây dựng phong tục tập quán từ những điều giản dị mà rất thiêng liêng giàu ý nghĩa. - Ngày tết gói bánh.......... là nét văn hoá truyền thống của dân tộc. ? Học xong truyện này em thích nhất chi tiết nào? Kể lại sực việc trong tranh minh hoạ. I. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích (5’) 2. Bố cục và tóm tắt truyện (5’) * Bố cục. * Tóm tắt truyện. 3. Phân tích (19’) a. Vua Hùng và cách chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh đất nước thanh bình, vua đã già. - Yêu cầu: người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết là con trưởng. b. Nhân vật Lang Liêu. - Lang Liêu là người thiệt thòi nhất. - Tuy là con vua nhưng từ khi lớn lên ở riêng chỉ chĂm lo việc đồNg áng. Lang Liêu là con vua nhưng thân phận gần gũi dân thường. - Lang Liêu sáng tạo ra hai thứ Bánh. - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế vì đó là sẢN phẩm của nhà nông do chính con người làm ra. - Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu sa (tượng trưng cho trời đất muôn loài) c. ý nghĩa của truyền thuyết. - giải thích nguồn gốc sự vật. - Đề cao lao động, đề cao nghề nông. 4. Ghi nhớ (SGK) 2’. II. LUYỆN TẬP (4’) Bài 1: - ý nghĩa của phong tục. Bài 2: Thảo luận. 3: củng cố: (3’) - Nêu những chi tiết thể hiện yếu tố lịch sử trong truyện? - Nhắc lại ý nghĩa của truyền thuyết. 4: Hướng dẫn về nhà (1’) - Đọc lại truyện. Xem lại nội dung bài. - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ong ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. - Đọc và soạn bài: Thánh gióng. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11/08/2018 Tuần 1 Ngày dạy: Tiết 3 : TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận diện từ và sử dụng từ. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. III. Tiến trình tổ chức dạy - học. 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra). 2. Các hoạt động dạy học (40’). HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm về từ - GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ trong SGK. ? Lập danh sách các tiếng và từ bằng cách tách từ và tiếng trong mỗi câu trên? - HS: Lên bảng thực hiện-> HS khác bổ xung - Sau khi HS trả lời giáo viên đưa ra đáp án. I. TỪ LÀ GÌ? (22’) 1. Ví dụ (SGK) 2. Nhận xét: * Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu -> Khi 1 tiếng được dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ. 3. Ghi nhớ (SGK) II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (13’) 1. VD (SGK) 2. Nhận xét: - Từ đơn: Chỉ có 1 tiếng - Từ phức: Có 2 tiếng trở lên Từ ghép: Các tiếng quan hệ về nghĩa? Từ láy: Các tiếng quan hệ về âm 3. Ghi nhớ III. LUYỆN TẬP (15’) Bài 1: a. Từ ghép b. Nguồn cội, gốc rễ,gốc gác c. Cha mẹ, anh em, vợ chồng -> Các tiếng trong từ có quan hệ với nhau về nghĩa. Bài 2: - Quy tắc sắp xếp tiếng: + Quy tắc nam trước, nữ sau: nam nữ, trai gái, anh chị, ông bà. + Quy tắc bậc trên trước, dưới sau: anh em, ông cháu, bà cháu, mẹ con. Bài 3: (bánh + x) x là tiếng giữ vai trò cụ thể hoá loại bánh cách chế biến: bánh rán, nướng hấp, chất liệu bánh: nếp, tẻ, tôm, khoai Tính chất bánh: rẻo, xốp. Hình dáng bánh: bánh gối, bánh tai voi, Bài 4 Miêu tả tiếng khóc VD: khóc ra rả, nức nở, rưng rức. Bài 5:Tự làm theo nhóm Tiếng Từ Thần, dạy, dân, cách, trồng, trọt, chăn,nuôi, và, cách, ăn, ở. Thần, dạy, dân, cách, trồng trọt, chăn nuôi, và, cách,ăn ở ? Nhận xét về số lượng từ và tiếng? - HS: Có 9 từ - 12 tiếng. ? Các đơn vị được coi là từ và tiếng có gì khác nhau? - HS: Trả lời. - GV giảng: Một tiếng được coi là từ khi tiếng ấy trùng với từ. Có tiếng trùng với từ, có tiếng chưa được coi là từ. ? Trong VD trên tiếng nào được coi là từ, tiếng nào chưa được coi là từ? - Thần - vừa là tiếng vừa là từ - Trồng- là tiếng chưa phải là từ - GV chốt lại kiến thức và rút sang ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. HĐ 2: Phân biệt từ đơn và từ phức - GV: Treo bảng phụ có ghi ví dụ - HS đọc VD và trả lời câu hỏi. ? Điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại. - GV treo bảng phân loại lên ->HS điền Bảng phân loại Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm........ Từ phức Ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy Láy Trồng trọt ? Qua bảng phân loại em có nhận xét gì về cấu tạo từ đơn, từ phức? - GV lưu ý HS danh giới từ đơn và từ phức nhiều khi khó phân biệt. VD: Cháu ăn bánh dẻo (từ ghép) Bánh dẻo quá (từ đơn) ? Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì? - HS: Trả lời - GV chốt lại ý chính rồi rút sang ghi nhớ. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập - GV: Chia nhóm HS làm bài tập + Nhóm 1: Câu a + Nhóm 2: Câu b + Nhóm 3: Câu c ? Dựa vào đâu KĐ từ nguồn gốc, con cháu là từ ghép? ? Nhận xét về quy tắc sắp xếp các tiếng? ? Các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức bánh + x? -> Điền vào chỗ trống: ? Từ thút thít miêu tả gì? -> HS tự làm theo nhóm 3. Củng cố (3’) - Phân biệt tiếng và từ? Lấy VD? - Phân loại từ đơn và từ phức? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người. - Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật. - Làm bài tập trong sách BT? IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11/08/2018 Tuần 1 Ngày dạy: Tiết 4 : Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu: Giúp HS. 1.Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tư tưởng, tình cảm cao đẹp khi tham gia giao tiếp. II. Chuẩn bị: 1. GV: Một vài dụng cụ trực quan: Thiếp mời, hoá đơn, bài báo, Bảng phụ. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra). 2. Các hoạt động dạy học (40’). Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thúc HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung ? Trong đời sống khi có 1 tư tưởng, tình cảm nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết em, em phải làm ntn? - HS: Trả lời. ? Muốn biểu đạt t2, tình cảm nguyện vọng ấy một cách đầy đủ trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? - HS: Tạo lập văn bản. - HS đọc câu ca dao: Ai ơi giữ chí cho............. mặc ai ? Câu ca dao trên được sáng tác để làm gì? nói lên vấn đề gì? - GV giảng: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói rõ thêm ý nghĩa của việc giữ chí cho bền không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. ? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? ? Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn chưa và có thể coi là một văn bản không? - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ, e và đi đến kết luận. Lời phát biểu, bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện........... đều được coi là văn bản. - Lời phát biểu là văn bản nói. - Bức thư là văn bản viết GV chốt: Văn bản là chuỗi lời nói (viết) có chủ đề thống nhất có LK mạch lạc. - GV dùng bảng phụ trình bày phương thức biểu đạt và yêu cầu HS điền VD, VD: Văn bản tự sự: Tấm cám. Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín. Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về chiếc áo dài. Văn bản HCCV: Đơn, thiệp mời. - GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho HS biết: Lớp 6: Văn bản tự sự miêu tả. Lớp 7: Biểu cảm, nghị luận. Lớp 8: Tự sự thuyết minh Lớp 9: Nghị luận, HCCV. ? Nêu đặc điểm của mỗi kiểu văn bản và mục đích giao tiếp. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp với tình huống. - HS đọc ghi nhớ. - GV nhấn mạnh lại ý chính HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập - HS: Đọc và nêu yêu cầu của bài tập ? Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt nào? ? Văn bản “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao? I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT (25’) 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần phải nói ra hoặc viết ra. -Muốn biểu đạt t2, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ thì phải tạo lập văn bản phải nói có đầu đuôi, mạch lạc, lí lẽ. - Câu ca dao nêu một lời khuyên và đề cập đến vấn đề giữ chí cho bền. - Câu cao dao 6 và 8 được LK bằng cách gieo vần. Câu ca dao mạch lạc (là quan hệ giải thích của câu ca dao sau với câu ca dao trước làm rõ cho ý câu trước) - Câu ca dao đã biểu đạt một ý trọn vẹn -> là văn bản. - Bức thư, đơn, bài thơ, câu chuyện...là văn bản viết. - Lời phát biểu...là văn bản nói. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản. Văn bản tự sự: trình bày diễn biến sự việc Văn bản miêu tả: tái hiện trạng thái... VB biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc VB nghị luận: Nêu ý kiến đánh giá bàn luận. VB thuyết minh: giới thiệu đ2, tính chất, p2 VBHCCV: Trình bày ý muốn. * Bài tập Đơn: VBHCCV. Tường thuật: VB tự sự Tả pha bóng: VB miêu tả Giới thiệu quá trình thành lập: VBTM Bày tỏ lòng yêu nước: VB biểu cảm Bày tỏ ý kiến: VB nghị luận 3. Ghi nhớ (SGK) II. LUYỆN TẬP (15’) Bài 1. Phương thức tự sự Phương thức miêu tả Phương thức nghị luận Phương thức biểu cảm -VB “Con rồng cháu tiên” thuộc phương thức tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc, có N/V, có sự việc, có kết thúc. 3. Củng cố (3’): - Văn bản là gì? - Nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? 4. Hướng dẫn học ở nhà (2’): - Xem lại nội dung bài học trên lớp. - Làm bài tập trong sách BT. - Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- giao_an_mon_ngu_van_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.docx