Giáo án môn Học vần Lớp 1 - Bài 38: eo-ao

HỌC VẦN:

BÀI 38 : EO – AO

I) Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết đ­­­­­­ược đặc điểm, cấu tạo vần: eo, ao.

- Đọc và viết đ­­­­­ược: eo, chú mèo, ao, ngôi sao. Đọc đ­­­­­ược các từ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ . Đọc đư­­­­ợc câu ứng dụng: Suối chảy rì rào. Gió reo lao xao. Bé ngồi thổi sáo. Luyện nói tự nhiên 2- 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, m­­ưa, bão, lũ.  HS viết đư­­­ợc 1/2 số dòng trong vở Tập viết. Khuyến khích HS viết đủ số dòng trong trang vở Tập viết.

- GDHS ý thức bảo vệ rừng để phòng chống lụt bão.

II) Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng, tranh luyện nói. Bảng con viết mẫu “chú mèo”, “ ngôi sao” , thẻ chữ...

- HS: Phấn; bảng con; giẻ lau , vở Tập viết, Sách Tiếng Việt....

doc 5 trang Huy Khiêm 02/10/2023 4340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Học vần Lớp 1 - Bài 38: eo-ao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Học vần Lớp 1 - Bài 38: eo-ao

Giáo án môn Học vần Lớp 1 - Bài 38: eo-ao
GIÁO ÁN THI DẠY
NGÀY SOẠN: 18/10/2013
NGÀY DẠY: 23/10/2013
ĐỐI TƯỢNG: LỚP 1B
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HIỀN.
THỨ TƯ NGÀY 23 THÁNG 10 NĂM 2013
HỌC VẦN:
BÀI 38 : EO – AO
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được đặc điểm, cấu tạo vần: eo, ao.
- Đọc và viết được: eo, chú mèo, ao, ngôi sao. Đọc được các từ ứng dụng: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ . Đọc được câu ứng dụng: Suối chảy rì rào. Gió reo lao xao. Bé ngồi thổi sáo. Luyện nói tự nhiên 2- 3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. HS viết được 1/2 số dòng trong vở Tập viết. Khuyến khích HS viết đủ số dòng trong trang vở Tập viết.
- GDHS ý thức bảo vệ rừng để phòng chống lụt bão.
II) Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng, tranh luyện nói. Bảng con viết mẫu “chú mèo”, “ ngôi sao” , thẻ chữ...
- HS: Phấn; bảng con; giẻ lau , vở Tập viết, Sách Tiếng Việt....
III)Hoạt động dạy - học:
Tiết 2:
1)Kiểm tra bài cũ (3 phút):
- Tiết trước học vần gì? 
- 1 HS trả lời: Tiết trước học vần eo, ao.
- Gọi HS đọc bài trên bảng.
- GV đọc cho học sinh viết vần: eo, ao.
- 2 HS đọc.Lớp theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- GV n/x, đánh giá.
- HS chú ý.
2) Bài mới: 
a) Giới thiệu bài (1 phút): Tiết trước các em đã luyện đọc vần eo- ao, tiếng, từ có chứa vần eo – ao. Tiết học này chúng ta tiếp tục luyện đọc thêm đoạn thơ có tiếng chứa vần eo- ao, luyện viết từ có chứa vần eo – ao. 
b) HD HS luyện đọc (15phút). 
- HS chú ý.
* Đọc câu ứng dụng: 
- GV treo tranh minh hoạ câu ứng dụng lên bảng. 
- HS QS.
- Tranh vẽ gì?
- GV nói: Để cảm nhận được vẻ đẹp của khung cảnh nơi đây, chúng ta cùng luyện đọc đoạn thơ sau.
- Một bạn đang ngồi thổi sáo ở gốc một cây to bên cạnh có dòng suối chảy.
- GV ghi bảng đoạn thơ- yêu cầu học sinh nhẩm thầm tìm tiếng có vần eo - ao: 
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
- HS nhẩm thầm theo.
- Gọi HS tìm- gạch chân tiếng có vần mới học.
- 1 HS lên bảng dùng thước gạch chân: rào, lao, xao, sáo. Lớp theo dõi.
- Gọi HS đánh vần tiếng: rào, lao, xao, sáo.
- Gọi HS đọc các tiếng: rào, lao, xao, sáo .
- Gọi HS đọc từng từ, cụm từ trong đoạn thơ.
- 1- 2 HS đọc. Lớp theo dõi.
- 1- 2 HS đọc. Lớp theo dõi.
- 3- 4 HS đọc. Lớp theo dõi.
- Gọi HS đọc từng dòng thơ.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 6 HS đọc. Lớp theo dõi.
- 6 - 7 HS đọc. Lớp theo dõi.
* Đọc bảng: Gọi học sinh đọc toàn bảng.
- 8 - 9 HS đọc. Lớp theo dõi.
* Đọc trong SGK: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 78 - 79.
- HS làm theo.
- GV HD tư thế cầm sách. 
- HS chú ý.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- 15- 17 HS đọc.ĐT 1 lần
- HS chú ý.
c) HD HS luyện nói 2 – 3 câu 
(5 phút).
- Nêu chủ đề luyện nói .
- Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp: Ảnh chụp những cảnh gì?
- GV treo tranh, gọi HS chỉ và gọi tên từng tranh.
- Gọi HS luyện nói theo từng tranh.
- HS thảo luận theo cặp.
- 1 – 2 HS đại diện các cặp lên chỉ và nêu tên tranh: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
- 2 – 3 HS nói theo 1 tranh.VD: 
+ Tranh 1: Muốn cho diều bay cao cần có gió./Trong những ngày hè oi bức có làn gió thổi làm cho con người cảm thấy khoan khoái, dễ chịu/.....
+ Tranh 2: Trước khi có mưa trên bầu trời mây đen ùn ùn kéo đến/...
+ Tranh 3: Mưa làm cho cây cối tươi tốt./ Khi đi học để không bị ướt khi gặp trời mưa em cần mang theo ô hoặc áo mưa./... 
+ Tranh 4: Bão gây thiệt hại cho con người như làm đổ cây cối, đổ nhà cửa, cột điện, trường học, bão thường kèm theo mưa lớn gây ngập lụt nhà cửa, hoa màu./.. ...
+ Tranh 5: Lũ tràn về làm cho ngập nhà cửa, ruộng vườn ảnh hưởng đến mùa màng, gây sạt lở đất./ ...
-Nếu HS không nói được, GV gợi ý:
+ Muốn cho diều bay cao cần có gì?
+ Bão gây thiệt hại gì cho con người?
 ..................................
- Thời gian qua, em biết bão xảy ra ở đâu gây thiệt hại rất nhiều cho bà con nông dân?
- Lũ xãy ra ở Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên gây thiệt hại gì? 
- Để hạn chế lụt bão ta cần phải làm gì?
- Nếu trường ta phát động phong trào ủng hộ HS vùng bão lũ các em sẽ ủng hộ gì? 
=> Mỗi chúng ta cần tự giác chăm, trồng cây, bảo vệ cây để góp phần làm cho môi trường xanh – sạch – đẹp hạn chế phần nào bão, lũ để cuộc sống tươi đẹp hơn.
- Ở Nghệ An , Hà Tĩnh...
- Đổ nhà cửa, đát dá lở làm ách tắc đường giao thông...
- Cá nhân nối tiếp phát biểu:, VD: Phải biết bảo vệ rừng, trồng cây, chăm sóc cây, không chặt cây.. 
- HS phát biếu, VD: ủng hộ tiền, sách vở, quần áo,....
d) Luyện viết (13 phút):
(*)Luyện viết bảng con.
* GVGT chữ mẫu: chú mèo
- HS QS
- Từ gồm có mấy chữ? 
- 2 chữ: chú, mèo.
- Chữ “chú” gồm có những con chữ nào? Dấu gì? 
- Dấu sắc đặt ở đâu?
- Con chữ “c”, con chữ “h”, con chữ “u”, dấu sắc.
- Trên con chữ u.
- Chữ “mèo” gồm có những con chữ nào? Dấu gì?
- Dấu huyền đặt ở đâu? 
- Con chữ “m”, con chữ “e”, con chữ “o”, dấu huyền.
- Trên con chữ e.
- Nêu độ cao của từng con chữ. 
- Con chữ “h” cao 5 li; con chữ “c, u, m, e, o” cao 2 li.
- Các con chữ trong 1 chữ viết thế nào?
- Nối liền nét.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- Con chữ o.
- GV hướng dẫn,- viết mẫu: chú mèo
- HS QS.
- Cho HS luyện viết 
* GVGT chữ mẫu: ngôi sao
 - Từ gồm có mấy chữ?
- Chữ “ngôi” gồm có những con chữ nào? 
- Chữ “sao” gồm có những con chữ nào
- Nêu độ cao của từng con chữ.
- Các con chữ trong 1 chữ viết thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? 
- Viết vào bảng con 2 lần.
- 2 chữ: ngôi, sao.
- 4 con chữ: n, g, ô, i.
- 3 con chữ: s, a, o.
- Con chữ g cao 5 li, con chữ s cao hơn 2 li, các vcon chữ n, ô, i, a, o cao 2 li.
- Nối liền nét.
- Con chữ o.
(*)Luyện viết vào vở:
- Y/C HS mở vở tập viết.
- HS làm theo.
- GV nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút. 
- HS chú ý.
- GV gắn bảng trang vở Tập viết (eo, ao, chú mèo, ngôi sao) phóng to. 
+GV nêu YC viết: viết 3 vần eo, 3 vần ao, 1 từ chú mèo, 1 từ ngôi sao .Ai viết xong trước viết thêm cho đủ số dòng trong vở Tập viết.
+ GV hướng dẫn HS cách trình bày trong trang vở.
- HS quan sát.
- HS chú ý.
- HS chú ý.
- GV yêu cầu HS viết vào vở.
- HS luyện viết vào vở.
- GV nhận xét bài viết của HS.
- HS chú ý.
5) Củng cố, dặn dò (3 phút):
* Trò chơi “Tìm đúng – tìm nhanh”
+ GV hướng dẫn: Trên bảng có các thẻ chữ, mỗi thẻ là 1 từ có chứa vần eo hoặc ao hoặc vần khác đã học. Mỗi HS tìm từ chứa 1 vần sau đó đọc đúng các từ . Ai tìm được nhiều từ, đọc đúng, nhanh người đó thắng cuộc.
- HS chú ý.
- Cho HS thi tìm đúng – tìm nhanh từ có vần “eo hoặc ao”.
- 2 HS thi. Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV tuyên dương HS thắng cuộc.
- GV n/x giờ học.
_____________________________________________________________

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_van_lop_1_bai_38_eo_ao.doc