Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Tuần 15 đến tuần 18
Nêu được thế nào là lí tưởng sống.
Giải thích được vì sao thanh niên cần sống có lí tưởng.
Nêu được lí tưổng sống của thanh niên hiện nay.
2. Kĩ năng.
Xác định được lí tưởng sống của thanh niên hiện nay.
3. Thái độ.
Có ý thức sống theo lí tưởng.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên:Tranh những tấm gương người tốt, việc tốt, máy chiếu.
2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ.
III.Phương pháp dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề.
Tổ chức thảo luận nhóm.
Thuyết trình, đàm thoại, sắm vai.
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS.
2.Kiểm tra bài cũ:
* Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
=>Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.
* Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
=>_ Là yêu cầu cần thiết của người lao động hiện nay.
_ Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Tuần 15 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Tuần 15 đến tuần 18
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN (tiết 2) Tiết:15. Bài 10. Ngày dạy:.. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Nêu được thế nào là lí tưởng sống. Giải thích được vì sao thanh niên cần sống có lí tưởng. Nêu được lí tưổng sống của thanh niên hiện nay. 2. Kĩ năng. Xác định được lí tưởng sống của thanh niên hiện nay. 3. Thái độ. Có ý thức sống theo lí tưởng. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên:Tranh những tấm gương người tốt, việc tốt, máy chiếu. 2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ. III.Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề. Tổ chức thảo luận nhóm. Thuyết trình, đàm thoại, sắm vai. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS. 2.Kiểm tra bài cũ: * Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? =>Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. * Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? =>_ Là yêu cầu cần thiết của người lao động hiện nay. _ Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. * Trách nhiệm của mọi người nói chung và bản thân HS nói riêng để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? =>_ Lao động tự giác, kỉ luật. _ Luôn năng động, sáng tạo. _ Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ. * Tìm câu tục ngữ nói về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Mỗi HS tìm 2-> 3 câu khác nhau. 3.Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Giới thiệu bài: GV: Cho biết lứa tuổi của thanh niên là từ bao nhiêu đến bao nhiêu tuổi? Ý nghĩa của lứa tuổi này? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, dẫn vào bài học. Chuyển ý. HS đọc phần đặt vấn đề SGK. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1, 2: Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thế hệ trẻ chúng ta phải làm gì? Lí tưởng của thanh niên trong giai đoạn đó là gì? Nhóm 3,4: Trong thời kì đổi mới đất nước hiện nay thanh niên chúng ta đã đóng góp gì? Lí tưởng sống của thanh niên thời đại ngày nay là gì? Nhóm 5, 6: Suy nghĩ của em về lí tưởng sống của thanh niên qua 2 giai đoạn trên? Em học tập được gì? HS cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét , chốt ý, chuyển sang phần hai . GV đặt câu hỏi: Lí tưởng sống là gì? Biểu hiện của lí tưởng sống? HS trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét, bổ sung. GV: Lí tưởng sống của Bác Hồ là gì? Sưu tầm câu nói, lời dạy của Bác Hồ với thanh niên Việt nam. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế bản thân. Gv nhấn mạnh: ước mơ, hoài bão của các em trước heat là vì lợi ích cho bản thân mình và gia đình nhưng cuối cùng vẫn là phục vụ cho lí tưởng “Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” I. Đặt vấn đề. II. Nội dung bài học. 1/ Khái niệm: 2/ Biểu hiện: Luôn suy nghĩ và hành động không mệt mỏi . Luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt. Mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung. 4. Củng cố và luyện tập. GV tổ chức cho HS sắm vai tình huống: Ngày chủ nhật, Nam đang chơi. . . với bạn, đột nhiên có 2 bạn cùng lớp đến rủ Nam học nhóm. Nam phân vân thì một bạn cùng chơi với Nam bảo: Học thì ngày nào mà chả học, chỉ có ngày chủ nhật chúng ta dành thời gian giải trí. HS cùng nhau thảo luận. Đại diện 1, 2 nhóm thể hiện tiểu phẩm. Các Nhóm còn lại nhận xét. GV: Nhận xét, kết luận 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Học bài kết hợp SGK/35. -Chuẩn bị phần còn lại. + Ý nghĩa của lí tưởng sống và lí tưởng sống của thanh niên ngày nay. +Làm bài tập còn lại SGK/ 36. + Sưu tầm thêm gương lao động, học tập sáng tạo của thời kì đổi mới. V.Rút kinh nghiệm: Ninh Hịa, ngày tháng năm 2020 DUYỆT THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC Tiết: 16. Ngày dạy:.. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Giúp HS hiểu sâu hơn các vấn đề về đạo đức và pháp luật xảy ra ở địa phương. 2. Kĩ năng. Phát huy khả năng tư duy, sáng tạo, nắm bắt kiến thức thực tế của HS. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức thực hiện tốt chuẩn mực đạo đức và những quy định của pháp luật. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Câu hỏi thực hành, phiếu học tập. 2.Học sinh: Giấy khổ lớn , bút dạ. III.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề,tổ chức thảo luận nhóm, Thuyết trình, đàm thoại, sắm vai. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS. 2.Kiểm tra bài cũ: *Ý nghĩa của việc xác định lí tưởng sống? =>Khi lí tưởng sống phù hợp: - Góp phần thực hiện nhiệm vụ chung. - Xã hội tạo mọi điều kiện. - Luôn được mọi người tôn trọng. *Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì?HS rèn luyện như thế nào? =>Lí tưởng của thanh niên ngày nay: - Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. HS: Ra sức học tập, rèn luyện, tích cực tham gia các hoạt động xã hội 3. Thực hành. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Giới thiệu bài: Dựa vào bài cũ để gới thiệu bài mới. Chuyển ý. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1,2: Dân chủ, kỉ luật là gì? Học sinh cần phải làm gì? Em và các bạn đã thực hiện như thế nào? Kể việc làm cụ thể? Nhóm 3,4: Hoà bình là gì? Hãy kể một số hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức. Viết 1 tiểu phẩm. Nhóm 5,6: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là gì? Quan hệ hữu nghị có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của nhân loại? Một số việc làm cụ thể? HS cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV nhận xét . GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ở lớp, trường. GV Kết luận. GV giáo dục ý thức học sinh qua từng nội dung. * Dân chủ là:Mọi người làm chủ công việc, được biết, cùng tham gia, góp phần thực hiện kiểm tra, giám sát những công việc chung. * Kỉ luật là: Tuân theo những quy định chung của cộng đồng( tập thể) nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng cao. * Rèn luyện: - Tự giác chấp hành. - Cán bộ lãnh đạo:tạo điều kiện cho cá nhân phát huy dân chủ và kỉ luật. *Hòa bình là : -Là không có chiến tranh hay xung đột vũ trang. -Là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác lẫn nhau -Là khát vọng của toàn nhân loại. *Tình hữu nghị: Là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. * Ý nghĩa: -Tạo cơ hội, điều kiện hợp tác cùng phát triển mọi mặt. -Tạo sự hiểu biết, tránh gay mâu thuẩn, căng thẳng dẫn đến chiến tranh. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem bài từ tiết 1 đến tiết 14 chuẩn bị tiết 16 ôn tập HKI. V.Rút kinh nghiệm: Ninh Hồ, ngày tháng năm 2020 Duyệt ÔN TẬP HỌC KÌ I Tiết:17 I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức. Củng cố lại kiến thức đã học. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng liên hệ thực tế cho HS. 3. Thái độ. Giáo dục tính tự giác, sáng tạo,trong học tập. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên: Câu hỏi ôn tập, phiếu học tập. 2.Học sinh: Giấy khổ lớn , bút dạ. III.Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề,tổ chức thảo luận nhóm, Thuyết trình, đàm thoại. IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Ôn tập. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học Giới thiệu bài: GV Gới thiệu tiết ôn tập. Chuyển ý. Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: Năng động, sáng tạo là gì? Biểu hiện của năng động, sáng tạo? Nhóm 2: Ý nghĩa, Cách rèn luyện năng động, sáng tạo? Nhóm 3: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là gì? Ý nghĩa ? Trách nhiệm? Nhóm 4: Lí tưởng sống là gì? Biểu hiện? Lí tưởng của thanh niên ngày nay là gì? HS cùng nhau thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ xung. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế ở lớp, trường. GV nhận xét , kết luận. 1 * Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. _ Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. * Biểu hiện: Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, cuộc sống 2.*Ý nghĩa: _ Là phẩm chất cần thiết của người lao động. _ Giúp vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian để đạt mục đích _ Làm nên kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình, đất nước. * Cách rèn luyện: _ Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. _ Biết vượt qua khó khăn, thử thách. _ Tím ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích. 3. *Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. * Ý nghĩa: _ Là yêu cầu cần thiết của người lao động hiện nay. _ Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. * Trách nhiệm: _ Lao động tự giác, kỉ luật. _ Luôn năng động, sáng tạo. _ Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ. *HS: _ Học tập, rèn luyện ý thức kỉ luật tốt. _ Tìm tòi, sáng tạo trong học tập. _ Sống lành mạnh, vượt khó khăn, tránh xa tệ nạn xã hội 4 *Lí tưởng sống là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được. * Biểu hiện: Luôn suy nghĩ và hành động không mệt mỏi . Luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt. Mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung. * Lí tưởng của thanh niên ngày nay: - Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - HS: Ra sức học tập, rèn luyện, tích cực tham gia các hoạt động xã hội 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Xem từ bài 8 đến bài 10 chuẩn bị tiết 17 thực hành - Chú ý những vấn đề ở dịa phương có liên quan đến nội dung bài học. V.Rút kinh nghiệm: Ninh Hoa, ngay thang năm 2020 DUYỆT KIEM TRA HỌC KỲ I Tiết: 18. .. I.Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức -Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội tri thức GDCD của học sinh. -Từ đó thấy dược những ưu khuyết điểm nhằm có những biện pháp dạy và học thích hợp. 2. Kĩ năng. - Bồi dưỡng HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra. 3. Thái độ. -Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II.Chuẩn bị. 1.Giáo viên:Tranh thể hiện tính siêng năng, kiên trì, máy chiếu. 2.Học sinh: Học bài, dụng cụ làm bài. III.Phương pháp: -Trắc nghiệm: 30%. -Tự luận: 70%. IV.Tiến trình: 1. Ổn định. 2. Tiến hành kiểm tra. Đề: Phần I: Trắc nghiệm(4,0 điểm) Câu 1: Em tán thành với quan điểm nào sau đây: Học sinh nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của người lao động trong mọi thời đại. Câu 2: Hành vi thể hiện việc làm có năng suất, chất lượng, hiệu quả: Trong giờ kiểm tra, cố gắng làm thật nhanh, không cần đọc kĩ đề. Tranh thủ thời gian để hoàn thành tốt công việc trong thời gian ngắn nhất. Cả a, b đúng. Câu 3: Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội là biểu hiện lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên. Đúng. Sai. Câu 4: ..là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. Câu 5: Năng động là luôn tìm ra cái mới, phù hợp. Tán thành. Không tán thành. Phần II: Tự luận(6 điểm) Câu 1: Lí tưởng sống là gì? Nêu biểu hiện, ý nghĩa của lí tưởng sống? Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? Học sinh phải rèn luyện như thế nào?(2 điểm) Câu 2: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả chúng ta cần phải làm gì?(2 điểm) Câu3: Thế nào là năng động, sáng tạo? Ý nghĩa của năng động, sáng tạo trong học tập, lao động và cuộc sống? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động, sáng tạo như thế nào?(2,0 điểm) Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm(2,5 điểm) Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: a Câu 4: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Câu 5: b Phần II: Tự luận(7,5 điểm) Câu 1: (3 điểm) *Lí tưởng sống là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khát khao muốn đạt được. * Biểu hiện: Luôn suy nghĩ và hành động không mệt mỏi . Luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt. Mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung. * Ý nghĩa của lí tưởng sống: Khi lí tưởng sống phù hợp: - Góp phần thực hiện nhiệm vụ chung. - Xã hội tạo mọi điều kiện. - Luôn được mọi người tôn trọng. * Lí tưởng của thanh niên ngày nay: - Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. - HS: Ra sức học tập, rèn luyện, tích cực tham gia các hoạt động xã hội Câu 2: (2 điểm) * Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định. * Trách nhiệm: _ Lao động tự giác, kỉ luật. _ Luôn năng động, sáng tạo. _ Tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ. _ Học tập, rèn luyện ý thức kỉ luật tốt. _ Tìm tòi, sáng tạo trong học tập. _ Sống lành mạnh, vượt khó khăn, tránh xa tệ nạn xã hội. Câu 3: (2,5 điểm) * _ Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm. _ Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới, tìm ra cái mới, cách giải quyết mới. * Ý nghĩa: _ Là phẩm chất cần thiết của người lao động. _ Giúp vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian để đạt mục đích _ Làm nên kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình, đất nước. * Cách rèn luyện: _ Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm chỉ. _ Biết vượt qua khó khăn, thử thách. _ Tím ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích. V.Rút kinh nghiệm: Ninh hoa, ngay.thang.nam Duyệt
File đính kèm:
- giao_an_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_tuan_15_den_tuan_18.docx