Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tuần 24 đến tuần 32 - Nguyễn Thị Lùng
Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I/ - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng , thái độ:
Kiến thức:
- Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩmlớn nhất cả nước.
- Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú, đa dạng.
- Người dân cần cù, năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với nền sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Tất cả là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực.
- Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long.
Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Kỹ năng tư duy qua thu thập và xử lý thông tin. Phân tích. đánh giá.
+ Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc.
+ Kỹ năng làm chủ bản thân qua quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.
Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước, yêu thích môn học
2. Phẩm chất năng lực:
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua Át lát
- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Địa lý Lớp 9 - Tuần 24 đến tuần 32 - Nguyễn Thị Lùng
Tuần :24; Tiết : 40 Ngày soạn : 24/ 04/ 2020 Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I/ - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kỹ năng , thái độ: Kiến thức: - Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩmlớn nhất cả nước. - Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú, đa dạng. - Người dân cần cù, năng động, sáng tạo, thích ứng nhanh với nền sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường. Tất cả là điều kiện quan trọng để xây dựng đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế động lực. - Làm quen với khái niệm chủ động sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long. - Giáo dục kỹ năng sống: + Kỹ năng tư duy qua thu thập và xử lý thông tin. Phân tích. đánh giá. + Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc. + Kỹ năng làm chủ bản thân qua quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước, yêu thích môn học 2. Phẩm chất năng lực: - Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua Át lát - Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. II/ - THIẾT BỊ DẠY HỌC: GV: - Lược đồ tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long - Tranh ảnh về đồng bằng sông Cửu Long. HS: SGK, xem bài trước ở nhà III/ - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ bài thực hành: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Vùng đồng bằng sông Cửu Long cũng được coi là vùng kinh tế năng động vì có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cũng như dân cư - xã hội. Điều đó được thể hiện như thế nào? => tìm hiểu bài 35. Hoạt động của GV – HS Nội dung chính Hoạt động 2: Tìm tòi kiến thức mới Dựa thông tin sgk ? Cho biết quy mô vùng đồng bằng sông Cửu Long? ? Tính tỉ trọng diện tích, dân số của vùng so với cả nước? * KT1: Tìm hiểu vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ: HS hoạt động cá nhân/cặp. Dựa vào H35.1 1) Hãy xác dịnh vị trí giới hạn của vùng trên bản đồ? 2) Nêu ý nghĩa của vị trí giới hạn đó? - HS báo cáo -> nhận xét -> bổ sung. - GV chuẩn kiến thức + Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi + Giáp ĐNB được hỗ trợ về nhiều mặt + Giáp CPC + Biển => thuận lợi giao lưu với các nước. * KT 2: Tìm hiều Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: HS hoạt động nhóm. Dựa vào thông tin sgk + H35.1+ H35.2 cho biết - Nhóm 1 + 2: 1) Nêu những đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên của vùng(địa hình, khí hậu, sông ngòi)? 2) Đặc điểm đó có thuận lợi gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng? - Nhóm 3 + 4: ? Cho biết các nguồn tài nguyên và thế mạnh để sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long? - Nhóm 5 + 6: ? Nêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long? Giải pháp khắc phục? - HS đại diện nhóm lẻ báo cáo. - HS nhóm chẵn nhận xét -> bổ sung - GV chuẩn kiến thức. + Sống chung với lũ: Đổ đất tạo vùng đất cao hơn mực nước lũ hàng năm để xây dựng khu dân cư, xây nhà trên cọc, nhà nổi trên phao, bè + Sản xuất thu hoạch đúng mùa vụ tránh lũ. + Khai thác lợi thế do lũ mang lại: Khai thác thủy sản, làm vệ sinh đồng ruộng, lấy nước, tích phù sa - Nước sạch và bảo vệ môi trường: ?Một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Động bằng sông Cửu Long. + Mùa khô kéo dài à thiếu nước, xâm nhập mặn, cháy rừng à gây thiệt hại lớn cho môi trường sinh thái. + Mùa lũ diễn ra hiện tượng thừa nước sông nhưng thiếu nước sạch. * KT3: Tìm hiều Đặc điểm dân cư - xã hội: Dựa thông tin sgk + B35.1 cho biết: 1) Đặc điểm dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Cửu Long? 2) So sánh 1 số chỉ tiêu dân cư xã hội của vùng so với cả nước?( nhóm phát triển cao hơn, nhóm phát triển kém hơn) - HS trả lời -> nhận xét -> bổ sung - GV chuẩn kiến thức - HS đọc kết luận sgk/128 * Quy mô: - Gồm có 13 tỉnh thành. - DT: 39.734 km2 chiếm12% so với cả nước. - Dân số: 16,7 triệu (năm 2002) chiếm 21%. I) Vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ: - Vị trí địa lí giới hạn: (H35.1) - ĐB sông Cửu Long tiếp giáp: + Phía Bắc: Campuchia. + Phía Đông Bắc: vùng ĐNB. + Phía Đông Nam: biển Đông. + Phía Tây Nam: vịnh Thái Lan. - Ý nghĩa: + Thuận lợi phát triển cả kinh tế biển và trên đất liền. + Mở rộng hợp tác quan hệ giao lưu với các vùng khác, với các nước khác trong tiểu vùng sông Mê Kông và với các nước khác trên thế giới. II) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: 1) Thuận lợi: - Địa hình thấp bằng phẳng. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. - Sông ngòi: Nguồn nước phong phú. Đặc biệt vai trò to lớn của sông Cửu Long. - Tài nguyên đa dạng, phong phú cả trên cạn và dưới nước: Đất, rừng,thủy hải sản 2) Khó khăn: - Diện tích đất phèn, đất mặn cần được cải tạo. - Lũ, lụt vào mùa mưa. Thiếu nước mùa khô, nguy cơ xâm nhập mặn 3) Giải pháp: - Thoát lũ, cải tạo đất tháo chua, rửa mặn. Tăng cường hệ thống thủy lợi - Chủ động sống chung với lũ và khai thác lợi thế vùng sông nước. III) Đặc điểm dân cư - xã hội: - Là vùng đông dân, mật độ dân số tương đối cao. - Gồm có các dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa - Người dân thích ứng nhanh, linh hoạt với sản xuất hàng hóa, kinh tế thị trường lớn. - Mặt bằng dân trí chung chưa cao (Bảng 35.1). Hoạt động 3: Vận dụng mở rộng Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/128. - Làm bài tập 35 sách bài tập bản đồ thực hành. Nghiên cứu bài 36 sgk/129. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: 1) Xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ? Nêu ý nghĩa của vị trí đó? 2) Nêu thế mạnh về 1 số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long? V/ RÚT KINH NGHIỆM : GV:.....................................................................................................................................................................................................................................................................................HS:...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần :25; Tiết : 41 Ngày soạn : 24/ 04/ 2020 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp) I/ - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ: Kiến thức - Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm trọng điểm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước. - Hiểu rõ công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng. Kỹ năng: - Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức. - Biết kết hợp kênh chữ với kênh hình, liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích 1 số vấn đề bức xúc của vùng. Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước, yêu thích môn học 2. Phẩm chất năng lực: - Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua Át lát - Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. II/ - THIẾT BỊ DẠY HỌC: GV: Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long + Tranh ảnh liên quan. HS: SGK, xem bài trước ở nhà III/ - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Cho biết thế mạnh tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long? 2. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để nuôi trồng thủy sản? 3. Bài mới : HĐ 1: Khởi động: Hoạt động của GV – HS Nội dung chính HĐ 2: Tìm tòi kiến thức mới *KT 1: Có hiểu , biết về tình hình phát triển kinh tế: Nông nghiệp, Công nghiệp của vùng GDBVMT Bộ phận Dựa vào bảng 36.1 : 1) Tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của vùng so với cả nước? Rút ra nhận xét? Chiếm tỉ trọng lớn cả về diện tích (51,1%) và sản lượng (51,4%) lúa so với cả nước 2) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng này? 3) Kể tên các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa trong vùng? Các tỉnh trồng nhiều lúa : Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang. GDBV MT: - Gắn đầu tư KHKT , cải tạo đất mặn đất phèn, lai tạo giống mới cho năng xuất cao ? Ngoài trồng lúa vùng còn phát triển về những ngành nào trong nông nghiệp? (Trồng cây ăn quả, chăn nuôi vịt đàn, khai thác nuôi trồng thủy sản, nghề rừng) * Dựa thông tin sgk + H36.1 hãy cho biết 1) Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? 2) Dựa vào thông tin sgk và H 36.1 . Hãy cho biết tình hình phát triển của ngành như thế nào? - HS báo cáo -> nhận xét, bổ sung. - GV + Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% so với cả nước. Nhiều nhất là các tỉnh: Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. - Nghề nuôi trồng thủy sản đang phát triển mạnh. Đặc biệt là nuôi tôm, cá xuất khẩu. ? Tại sao nghề rừng lại giữ vai trò quan trọng , đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau? GV: GDBVMT - Vùng rừng ven biển và trên bán đảo Cà Mau cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho vùng nuôi tôm. - Trồng rừng ngập mặn còn bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ sự đa dạng sinh học. 2) Công nghiệp: 1) Dựa vào thông tin sgk, Cho biết tỉ trọng công nghiệp trong GDP của vùng? HS: Trả lời GV: Nhận xét 2) Dựa vào B 36.2 hãy cho biết cơ cấu của ngành CN của vùng có những ngành nào? Ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Vì sao? 3) Dựa vào lược đồ H.36.2. Xác định các thành phố, thị xã có các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm? - HS báo cáo -> Bổ sung. - GV chuẩn kiến thức + Sản phẩm nông nghiệp dồi dào => là nguồn nguyên liệu cho CN CBLTTP. - Khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lý và tiết kiệm, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. * KT2: Hiều về Dịch vụ: HS hoạt động theo nhóm. Dựa thông tin sgk 1) Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ nào? 2) Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng?( Xuất khẩu chủ lực là : Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.) 3) Nêu ý nghĩa của gtvt thủy trong đời sống và sản xuất của nhân dân trong vùng? (Giao thông đường thủy có vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất của nhân dân trong vùng.) 4) Ngành du lịch ở đồng bằng sông Cửu Long phát triển như thế nào? (Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc.) - HS trả lời -> nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức + Du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo * KT3: Biết các trung tâm kinh tế: ? Dựa vào sgk kể tên các trung tâm KT của vùng ? Trung tâm nào lớn nhất? HS: Trả lời GV: Nhận xét ? Tại sao Cần Thơ lại trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất vùng? - Vị trí địa lí thuận lợi: + Nằm trên Quốc lộ 1A, bên bờ sông Hậu. + Cầu Cần Thơ nối liền ĐNB với TNB . + Cách TP HCM 200km. + Có cơ sở công nghiệp Trà Nóc lớn nhất vùng. Có cảng Cần Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Kông. + Có nhiều trường Đại học, Bệnh viên chuyên khoa hàng đầu của ĐBSCL. + Là TP trực thuộc trung ương duy nhất ở ĐBSCL. - HS đọc kết luận sgk/133. IV) Tình hình phát triển kinh tế: 1) Nông nghiệp: - Là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước. - Ý nghĩa: + Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an ninh lương thực của cả nước. + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. - Nghề nuôi vịt đàn và trồng cây ăn quả phát triển mạnh. - Khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng. - Nghề rừng giữ vai trò quan trọng, đặc biệt là rừng ngập mặn. 2) Công nghiệp: - Tỉ trọng công nghiệp trong GDP của vùng còn thấp (chiếm 20% năm 2002). - Gồm các ngành: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu XD, cơ khí NN . 3) Dịch vụ: Phát triển mạnh các hoạt động dịch vụ: Xuất - Nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch. V) Các trung tâm kinh tế: - Các TP lớn: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên. - Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng. Hoạt động 3: Vận dụng, mở rộng 1) ĐB sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về những sản phẩm nông nghiệp nào? (lúa, cây ăn quả, vịt đàn, thủy sản) 2) Sản xuất lương thực của ĐB sông Cửu Long có ý nghĩa gì? 3) Cơ cấu công nghiệp của vùng? (công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, vật liệu XD, cơ khí NN) 4) Xác định các trung tâm KT lớn của vùng? Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng vì sao? 4.Dặn dò: - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/133. - Làm bài tập 36 bài tập bản đồ thực hành. - Chuẩn bị bài thực hành 37 sgk/134. IV/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: ? Trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL? ? Kể tên các trung tâm KT lớn của vùng ? Vì sao Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn của vùng? V/ RÚT KINH NGHIỆM : GV:.....................................................................................................................................................................................................................................................................................HS:...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần :26; Tiết : 42 Ngày soạn : 30/ 04/ 2020 ÔN TẬP I/ - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, Kỹ năng, Thái độ: Kíên thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng ĐB sông Cửu Long. Kỹ năng: Phân tích biểu đồ và bảng số liệu. Khai thác kiến thức qua kênh chữ kết hợp kênh hình. Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước, yêu thích môn học 2. Phẩm chất năng lực: - Năng lực rình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm. - Năng lực đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. II/ - THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Giáo Viên: : - Bản đồ tự nhiên VN + Lược đồ kinh tế 2 vùng. - Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà, III/ - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : * HĐ1: Khởi động: HS hoạt động cá nhân ? Từ bài 31 -> bài 37 chúng ta nghiên cứu về những vùng nào? Mỗi vùng chúng ta xét về những vấn đề gì? * HĐ2: Ôn tập chung: HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung - HS các nhóm cử đại diện báo cáo trình bày trên bản đồ. - GV tóm tắt đưa bảng chuẩn ND/Vùng Đông Nam Bộ ĐB sông cửu long - Quy mô - Vị trí giới hạn. - Gồm 6 tỉnh - Lược đồ H31.1+ ý nghĩa - Gồm 13 tỉnh - Lược đồ H 35.1 + Ý nghĩa - Điều kiện TN và Tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: thoải - Khí hậu cận xích đạo - Sông ngòi: HT S.Đồng Nai, S.bé, S.Sài gòn + Biển rộng - Tài nguyên :Khá phong phú: đất badan, đất xám, thủy hải sản, rừng cận xích đạo, khoáng sản dầu khí. - Địa hình: thấp bằng phẳng - Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm - Sông ngòi: Hệ thống sông Cửu Long + Kênh rạch + Biển - Tài nguyên: Phong phú cả trên đất liền và trên biển. - Dân cư Xã hội - Dân đông, lao động dồi dào, có tay nghề, năng động sáng tạo, có mức sống cao.Có nhiều di tích văn hóa, lịch sử. - Dân cư đông, thích ứng linh hoạt với sản xuất nông nghiệp hàng hóa. - Tình hình phát triển kinh tế + Công nghiệp + Nông nghiệp + Dịch vụ * Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Chăn nuôi theo kiểu công nghiệp. * Công nghiệp: Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất so cả nước: 59,3%. Cơ cấu cân đối * Dịch vụ: Ciếm 34,5% trong cơ cấu kinh tế vùng. 1 số chỉ tiêu dịch vụ dẫn đầu cả nước (xuất, nhập khẩu,thu hút vốn đầu tư nước ngoài và lao động trong nước). * Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.Đồng thời cũng là vùng phát triển mạnh về ngành thủy sản. * Công nghiệp: Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu của vùng (20%). Thế mạnh thuộc về công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (65%) trong cơ cấu công nghiệp của vùng. * Dịch vụ: Thế mạnh về Xuất khẩu gạo, hoa quả, vận tải thủy, du lịch sinh thái. - Các trung tâm kinh tế -TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam => Vùng kinh tế năng động nhất, chi phối các hoạt động kinh tế của cả nước. - TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng. Hoạt động 3: Vận dụng thực hành: HS hoạt động nhóm thảo luận. - Nhóm chẵn: Phiếu học tập số 1 1) Dựa vào H32.2 hãy nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở ĐNB? Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng này? 2) Căn cứ H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đối đầu tư nước ngoài? 3) Tại sao tuyến du lịch từ TP HCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? - Nhóm lẻ: Phiếu học tập số 2 1) ĐB sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? 2) Phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long? - HS đại diện nhóm báo cáo - > các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. 4. Hướng dẫn về nhà: - HS ôn tập hệ thông hóa kiến thức 2 vùng kinh tế. - Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối mỗi bài học. - Rèn kỹ năng vẽ và phân tích các loại biểu đồ đã học.Phân tích bảng số liệu. IV/ Kiểm tra đánh giá: Nhận xét ý thức, thái độ ôn tập của HS. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : GV:.....................................................................................................................................................................................................................................................................................HS:...................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần :27; Tiết : 43 Ngày soạn : 29/ 04/ 2020 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : - Đánh giá mức độ tiếp thu cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh - HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình - Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Đề và Đáp án HS: Học thuộc bài trước III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ HAI CHIỀU Mức độ tư duy Chủ đề (nội dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 2 Câu (1 đỉêm) 2 Câu (1 đỉêm) 1 Câu ( 2 đỉêm) 1 Câu (0,5 đỉêm) TSĐ: 0,5 đ TL: 5 % Đ: 1 đ TL: 10% Đ: 1 đ TL: 10% TSĐ:2 đ TL: 20% Đ: 0,5 đ TL: 5% VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1 Câu (0,5 đỉêm) 1 Câu ( 2 đỉêm) 1 Câu (0,5 đỉêm) 1 Câu (0,5 đỉêm) 1 Câu ( 2 đỉêm) TSĐ: 9,5 đ TL: 95% Đ: 0,5 đ TL: 5% TSĐ:2 đ TL: 20% Đ:0,5đ TL: 5% TSĐ: 10đ TL: 100% Đ: 1,5 đ TL: 15% Đ:2 đ TL: 20% Đ: 1,5 đ TL: 15% Đ:2 đ TL: 20% Đ: 1 đ TL: 10% Đ:2 đ TL: 20% ĐỀ KIỂM TRA I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Các hồ nhân tạo có vai trò quan trọng cho thủy lợi, thủy điện ở vùng Đông Nam Bộ là : a. Hồ Dầu Tiếng và Y-a-ly. b. Hồ Thác Bà và Đa Nhim. c. Hồ Ba Bể và Hòa Bình d. Hồ Dầu Tiếng và Trị An. Câu 2: Đồng Bằng Sơng Cửu Long tiếp giáp với vùng nào sau đây: a. Tây Nguyên . b. Đông Nam Bộ. c. Duyên hải Nam Trung Bộ. d. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác dầu thô của vùng Đông Nam Bộ là: a. 70 % b. 80 % c. 90% d. 100 % Câu 4: Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ là ngành: a. Nông Nghiệp. b. Công Nghiệp. c. Dịch vụ. d. Công Nghiệp, Dịch vụ. Câu 5: Côn Đảo trực thuộc: A/ Thành phố Hồ Chí Minh B/ Tỉnh Khánh Hòa C/ Bà Rịa – Vũng Tàu D/ Trung ương quản lí. Câu 6: Vùng Đồng bằng Cửu Long có diện tích 39.734 km2 với dân số 16.700.000 người (năm 2002) như vậy mật độ trung bình là: A/ 420 người/km2 B/ 425 người/km2 C/ 451 người/km2 D/514 người/km2 Câu 7: Trong thành phần các dân tộc của đồng bằng sông Cửu Long gồm có người Kinh, Khơ-me, Hoa còn có thêm dân tộc nào sau đây? A. Người Cơ-ho B. Người Chăm C. Người Tày D. Người Ba na Câu 8: Trong các sông sau đây sông nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Sông Đồng Nai B. Sông Bé C. Sông Sài Gòn D. Sông Tiền B/ Phần tự luận: (6đ) Câu 1( 2đ ) : Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng các ngành công nghiệp của vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long năm 2000. Từ biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét. Ngành sản xuất Tỉ trọng các ngành công nghiệp của vùng (%) Chế biến lương thực thực phẩm 65,0 % Vật liệu xây dựng 12,0 % Cơ khí nông nghiệp và một số ngành CN khác 23,0 % Câu 2 : ( 2 đ) Đồng bằng Sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Câu 3: (2 đ) Vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp thu hút vốn đầu tư nước ngoài? ĐÁP ÁN A/ Phần trắc nghiệm: (4đ) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B D D A B C D Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ B/ Phần tự luận: (6đ) Câu 1( 2đ ) : - Vẽ biểu đồ hình tròn, có ghi chú, chia tỉ lệ phù hợp, có ghi tên biểu đồ. Nhận xét đúng - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở Đồng Bằng Sông Cửu Long cao nhất so các vùng ngành khác trong do vùng này có rất nhiều điều kiện thuận lợi như: Nguyên liệu dồi dào như lúa , cá, cây ăn quả Câu 2( 2đ ) : Điều kiện tự nhiên thuận lợi : -Diện tích canh tác rộng ,màu mỡ. -Truyền thống sản xuất . -Khí hậu thuận lợi . -Tỉ lệ % : + Diện tích đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước là :51,1% + Sản lượng lúa đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước là :51,5% - Ý nghĩa : Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ,cơ cấu cây lương thực chiếm ưu thế ,giải quyết được vấn đề an ninh lương thực . -Sông ngòi ,kênh dày đặc. Câu 3: (2điểm) - Là vùng có vị trí địa lí thuận lợi, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng. - Điều kiện kinh tế xã hội ( lực lương lao động chuyên môn cao, có vốn và kỉ thuật, cơ sở hạ tầng phát triển tốt, kinh tế phát triển năng động.) 4. Củng cố: Nhận xét thái độ làm bài của HS 5. Hướng dẩn về nhà: Xem bài 38 IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần :28; Tiết 44 Ngày soạn : 06/ 05/2020 Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO I/ - MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Thấy được nước ta có vùng biển rộng lớn, trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo. - Nắm vững đặc điểm các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, Khai thác và chế biến hải sản, du lịch biển đảo, giao thông vận tải biển. Thấy được sự cần thiết phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. Kỹ năng: - Nắm vững cách đọc và phân tích các sơ đồ, bản đồ, lược đồ. - Giáo dục kỹ năng sống: + Kỹ năng tư duy qua thu thập và xử lý thông tin. Phân tích các mối quan hệ. + Kỹ năng làm chủ bản thân qua trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo. + Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc. + Kỹ năng tự nhận thức qua tự tin khi làm việc cá nhân và trình bày thông tin. Thái độ: - Thấy được sự giảm sút của các tài nguyên biển, vùng biển ven bờ nước ta và phương hướng chính để bảo vệ các tài nguyên biển. - Có niềm tin vào sự phát triển bền vững của các ngành kinh tế biển ở nước ta. - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. - Yêu thiên nhiên đất nước, yêu thích môn học 2. Phẩm chất năng lực: - Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua Át lát - Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực , trình bày suy nghĩ / ý tưởng hợp tác , giao tiếp khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. II/ - THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Giáo Viên: - Bản đồ tự nhiên VN -. Học sinh: SGK, xem bài trước ở nhà, III/ - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Khởi động Dựa vào kiến thức đã học hãy trình bày hiểu biết của mình về vùng biển Việt Nam? HS: Trả lời GV: Nhận xét vào bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 2: Tìm tòi kiến thức mới: KT 1: Vùng biển nước ta: Dựa vào H38.1 + Thông tin sgk cho biết: 1) Biển VN có đặc điểm gì? Hãy kể tên các bộ phận của vùng biển nước ta? 2) Hãy cho biết biển VN tiếp giáp với vùng biển của những Quốc gia nào? - GV giới thiệu sơ đồ lát cắt ngang vùng biển VN: giới thiệu các bộ phận , các khái niệm (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa biển nước ta) + Nội thủy: Là vùng nước ở phía trong đường cơ sở tiếp giáp với bờ biển. + Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các đảo ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất trở ra. + Lãnh hải: Rộng 12 hải lí, ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia.Thực tế đố là đường // cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển. + Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định đảm bảo chủ quyền của đất nước, được quy định 12 hải lí: Có quyền được thực hiện các biện pháp bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan, quy định về y tế, môi trường, di cư, nhập cư + Vùng đặc quyền về kinh tế: Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn cho các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền nước ngoài, máy bay nước ngoài tự do đi lại. + Thềm lục địa biển: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đấy biển thuộc phần kéo dài của lục địa VN mở rộng ra ngoài lãnh hải. 3) Xác định chỉ trên bản đồ các đảo lớn ven bờ? Các quần đảo và đảo lớn xa bờ? Rút ra nhận xét gì? 4) Vùng biển đảo nước ta có giá trị gì đối với kinh tế? Quốc phòng? Gây những khó khăn gì? - HS trả lời -> Nhận xét -> bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. GDBVMT: Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế: + Vùng"Công viên biển": Hòn Mun (Nha Trang) + Đảo độc canh cây tỏi: Lí Sơn (Quảng Ngãi) - Vùng biển đảo VN có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Có nhiều lợi thế trong giao lưu hội nhập với nền kinh tế thế giới. Các đảo quần đảo là vọng gác tiền tiêu phía đông của phần đất liền. - Khó khăn: Bão nhiệt đới tàn phá, sự xâm lấn của nước biển, cát biển, ô nhiễm biển do nhiều nguyên nhân vì vậy phát triển kinh tế phải đi đôi bảo vệ tài nguyên môi trường biển * KT 2: Tìm hiểu: Phát triển tổng hợp kinh tế biển: 1) Dựa vào sự hiểu biết của mình + sơ đồ H38.1 em hãy kể tên các hoạt động kinh tế biển ? 2) Dựa kiến thức đã học cho biết vùng biển VN có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta? * HS hoạt động nhóm - Nhóm chẵn : Ngành khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản - Nhóm lẻ: Ngành du lịch biển đảo. + Nội dung thảo luận: 1) Xác định các tiềm năng phát triển của ngành. 2) Tình hình phát triển của ngành 3) Những khó khăn gặp phải và giải pháp khắc phục? - Nước sạch và bảo vệ môi trường: + Tài nguyên thủy, hải sản có giới hạn và đang cạn kiệt, nhất là vùng biển ven bờ do phương thức khai thác trằng, vô tổ chức, quá nhiều lao động và tàu thuyền à mất cân đối giữa nguồn lợi hải sản và số lượng tàu thuyền đánh bắt à cạn kiệt thủy sản ven bờ. + Phát triển nuôi trồng thủy sản à môi trường sinh thái bị phá vỡ, tài nguyên cạn kiệt. I) Biển và Đảo Việt Nam. 1) Vùng biển nước ta: - VN có đường bờ biển dài (>3.260km) và vùng biển rộng.(1 triệu km2.) - Bao gồm các bộ phận: + Vùng nội thủy. + Vùng lãnh hải. + Vùng tiếp giáp lãnh hải. + Vùng đặc quyền kinh tế. + Thềm lục địa biển. 2) Các đảo và quần đảo: - Ven biển nước ta có >4.000 hòn đảo lớn nhỏ. + Có 2 quần đảo lớn là Trường Sa và Hoàng Sa. + Các đảo lớn : Cát Bà. Cái Bàu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu - Vai trò ý nghĩa của biển VN: + Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. + Các đảo và quần đảo là những vọng gác tiền tiêu bảo vệ ở phía đông của phần đất liền. II) Phát triển tổng hợp kinh tế biển: - Các ngành kinh tế biển ( h 38.3) Ngành 1)Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản 2)Du lịch biển đảo Tiềm năng - Có nhiều đkTN thuận lợi: Biển ấm, ngư trường rộng, bờ biển dài, nhiều đầm, phá, vũng, vịnh.. - Nguồn tài nguyên thủy sản phong phú: + Có > 2000 loài cá (110 loài có giá trị xk cao), + Có > 100 loài tôm (1 số loài có giá trị) + Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết, cá ngựa - VN có nguồn tài nguyên du lịch biển đảo phong phú: + Dọc bờ biển nước ta từ Bắc -> Nam có > 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp => Thuận lợi XD các khu du lịch và nghỉ dưỡng + Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú,có di tích lịch sửhấp dẫn khách du lịch: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Tình hình phát triển - Tổng trữ lượng hải sản khai thác: khoảng 4 triệu tấn (95,5% là cá biển). Trữ lượng cho phép khai thác hàng năm là 1,9 triệu tấn: Gần bờ có khả năng khai thác 500.000 tấn còn lại là xa bờ.=> Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác - nuôi trồng - chế biến hải sản. - Một số trung tâm du lịch đang phát triển nhanh: Quảng Ninh, Nha Trang, Vũng Tàu - Mới chỉ chú trọng đến du lịch tắm biển và du lịch sinh thái biển đảo Hạn chế - Hạn chế: Hoạt động khai thác còn nhiều bất cập: Khai thác gần bờ vượt quá khẳ năng cho phép, trong khi đánh bắt xa bờ chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép. - Hạn chế: Các hoạt động du lịch khác còn ít được chú trọng, mặc dù tiềm năng rất lớn. Hướng phát triển - Hướng phát triển: Ưu tiên đánh bắt xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản ven bờ, ven đảo, và trên biển. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến - Hướng phát triển: Đẩy mạnh phát triển tổng hợp các hoạt động du lịch biển: Du thuyền, lướt ván, lặn, du lịch sinh thái, nghiên cứu khoa học, nghỉ dưỡng Ho
File đính kèm:
- giao_an_mon_dia_ly_lop_9_tuan_24_den_tuan_32_nguyen_thi_lung.doc