Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Chủ đề 1 đến Chủ đề 9 - Năm học 2020-2021

  1. CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
    1. Mục tiêu

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
  • Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
  • Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
  • Một số thông tin khác:
  1. Phương pháp/ hình thức dạy học

Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

  1. Chuẩn bị
  • Giáo viên
  • Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
  • Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.
  • Học sinh
  • Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
  • Bố trí lớp học

GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

doc 40 trang Hào Phú 13/05/2024 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Chủ đề 1 đến Chủ đề 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Chủ đề 1 đến Chủ đề 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án Mĩ thuật Lớp 1 - Chủ đề 1 đến Chủ đề 9 - Năm học 2020-2021
PHÒNG GIÁO DỤC 
TRƯỜNG TIỂU HỌC .
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN MĨ THUẬT LỚP 1
(NĂM HỌC 2020 - 2021)
NGƯỜI SOẠN: 
Tp/ Quận/ Huyện/Thị xã, 2020
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THEO TIẾT ĐƠN
Tuần
Tên chủ đề
Phân bổ nội dung dạy học
1
CĐ1: Mỹ thuật trong nhà trường

3 nội dung:
Sản phẩm mĩ thuật
Mĩ thuật do ai tạo nên
Đồ dùng mĩ thuật
2
CĐ2: Sáng tạo từ những chấm màu

Hoạt động Quan sát: chấm màu trong tự nhiên
Hoạt động Thể hiện: tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên
3
Hoạt động Quan sát: chấm màu trong mĩ thuật
Hoạt động Thể hiện: tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,)
4
Hoạt động Thảo luận
Hoạt động Vận dụng
5
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
6
CĐ3: Nét vẽ của em

Hoạt động Quan sát: nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống
Hoạt động Thể hiện: tạo nét vẽ bằng sáp màu
7
Hoạt động Thảo luận
Hoạt động Vận dụng
8
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
9

CĐ 4: Sáng tạo từ những hình cơ bản

Hoạt động Quan sát: nhận diện hình cơ bản 
Hoạt động Thể hiện: vẽ hình cơ bản mà em thích
10
Hoạt động Quan sát: nhận diện đồ vật có dạng hình cơ bản 
Hoạt động Thể hiện: vẽ một vật có dạng hình cơ bản mà em thích và tô màu theo các cách khác nhau
11
Hoạt động Thảo luận: 
Hoạt động Vận dụng: 
12
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
13
CĐ 5. Màu cơ bản trong Mỹ thuật

Hoạt động Quan sát: nhận diện màu cơ bản 
Hoạt động Thể hiện: vẽ một hình có màu cơ bản mà em thích
14
Hoạt động Quan sát: nhận diện vật có màu cơ bản 
Hoạt động Thể hiện: vẽ, xé - dán hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản mà em thích
15
Hoạt động Thảo luận: 
Hoạt động Vận dụng: 
16
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
17
Đánh giá định kỳ cuối học kỳ I
18
CĐ 6. Sáng tạo từ những khối cơ bản

Hoạt động Quan sát: nhận diện khối cơ bản 
Hoạt động Thể hiện: nặn khối cơ bản mà em thích
19
Hoạt động Quan sát: nhận diện vật có dạng khối cơ bản 
Hoạt động Thể hiện: làm một vật có dạng khối cơ bản mà em thích từ đất nặn hoặc vật liệu tái sử dụng
20
Hoạt động Thảo luận: 
Hoạt động Vận dụng: 
21
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề

22

CĐ 7. Hoa quả

Hoạt động Quan sát: tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong thiên nhiên 
Hoạt động Thể hiện: nặn hoa/ quả em yêu thích
23
Hoạt động Quan sát: tìm hiểu hình dáng, màu sắc của một số loài hoa, loại quả trong sản phẩm mĩ thuật
Hoạt động Thể hiện: tạo hình hoa/ quả em theo hình thức tự chọn
24
Hoạt động Thảo luận: 
Hoạt động Vận dụng: bày mâm quả
25
Hoạt động Vận dụng: vẽ hoặc xé dán mâm quả đã bày
26
CĐ 8. Người thân của em

Hoạt động Quan sát: tìm hiểu, mô tả hình ảnh về người thân của em
Hoạt động Thể hiện: Vẽ về chủ đề người thân của em
27
Hoạt động Quan sát: tìm hiểu cách thể hiện hình ảnh về người thân qua một số bức tranh
Hoạt động Thể hiện: Thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề người thân theo cách mình yêu thích
28
Hoạt động Thảo luận: 
Hoạt động Vận dụng: 
29
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
30
CĐ 9. Em là học sinh lớp 1
Tiết 1. Quan sát
Hoạt động Quan sát: tìm hiểu, mô tả hình ảnh liên quan đến chủ đề
Hoạt động Thể hiện: Thể hiện về chủ đề Em là học sinh lớp Một từ hình ảnh đã liên tưởng
31
CĐ 9. Em là học sinh lớp 1
Tiết 2. Thể hiện
Hoạt động Quan sát: tìm hiểu về chủ đề thông qua một số bức tranh
Hoạt động Thể hiện: Thể hiện một sản phẩm mĩ thuật về chủ đề Em là học sinh lớp Một theo cách mình yêu thích
32
CĐ 9. Em là học sinh lớp 1
Tiết 3. Thảo luận
Hoạt động Thảo luận: 
Hoạt động Vận dụng: 
33
CĐ 9. Em là học sinh lớp 1
Tiết 4. Vận dụng
Hoạt động Vận dụng (tiếp theo)
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
34
Đánh giá định kỳ cuối năm
35
Trưng bày sản phẩm (có thể điều chỉnh ở cuối học kì I cho đủ 18 tuần)


II. GIÁO ÁN THEO TIẾT ĐƠN
CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
Một số thông tin khác:
Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Chuẩn bị
Giáo viên
Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp. 
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp.
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH
1. Sản phẩm mĩ thuật

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có).
GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức.

HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách. 
Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.
HS trả lời nội dung liên quan.
Chú ý 
Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm.
2. Mĩ thuật do ai tạo nên

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có).
GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này.
Nội dung này làm rõ:
Nghề
Lứa tuổi
HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật.
GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.

Chú ý
GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.
3. Đồ dùng trong môn học

Chuẩn bị
Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;
Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng;
Đặt câu hỏi 
GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV.
Thực hành
GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5.
Chú ý
Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,

CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
Một số thông tin khác:
Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Chuẩn bị
Giáo viên
Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,... 
Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ, 
Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp.
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH

1
Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong tự nhiên)
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về chấm xuất hiện trong cuộc sống gần gũi với HS địa phương.

Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về sự xuất hiện của chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ hạt, vật liệu trong tự nhiên)
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau.
HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm.
Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên;
Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ vật liệu có trong tự nhiên.
Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình.
Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. 

2

Hoạt động 1. Quan sát (chấm màu trong mĩ thuật)
- GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật.
- GV tham khảo gợi ý hoạt động trong SGV.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số hình ảnh về chấm xuất hiện trong sản phẩm mĩ thuật do GV chuẩn bị.
Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật. 
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo chấm từ màu (sáp/ chì/ nước,)
GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại họa phẩm. 
HS thực hành tạo chấm từ họa phẩm.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;
Màu dạng nước; 
Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn.
Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình.
Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể. 

3

Hoạt động 3. Thảo luận
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV.
HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện.
HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.

GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận.
GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ.
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
4

Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu.
GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu.
HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.
Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng tạo chấm.
Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí.
GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.
HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật.
Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà.
Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trắng do GV chuẩn bị.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các gợi ý sau:
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản.
Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản.
Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng. 

CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;
Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.
Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Chuẩn bị
Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. 
Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp.
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH

1
Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống)
GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng
HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí. 

GV hỏi HS về các loại nét ở mục a.
HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét.
GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên.
HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật).
GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS.
HS trao đổi nhóm và trả lời.
Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu)
GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18.
GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ.
HS thực hành tạo nét bằng sáp màu.
Đồ dùng học tập.
GV lưu ý trong chủ đề này: 
HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét.
HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp màu.
Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên hình.
Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác nhau để tạo nên một hình cụ thể. 

2
Hoạt động 3. Thảo luận
GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm bốn) về những nét có trong phần thực hành. 
HS trao đổi theo nhóm và phát biểu trả lời câu hỏi, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học mà theo cá nhân hay nhóm (đôi, bốn, theo dãy, theo tổ,).

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1.

GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận biết về các loại nét.
Hoạt động 4. Vận dụng
GV cho HS xem và phân tích các bước dùng nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không tô màu).
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trang trí.
GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trong trang trí.

3

Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí.
GV tham khảo gợi ý tổ chức hoạt động trong SGV.
HS thực hành theo hướng dẫn vào Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 13 (hoặc giấy A4).
Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng tạo chấm.
Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo hình trang trí.
GV gợi ý các bước thực hiện cho HS, từ tạo hình rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho sinh động.
HS thực hiện theo chất liệu mình lựa chọn. 
Chất liệu do HS chuẩn bị ở nhà.

Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có).
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng.
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo Việc xây dựng mức độ này, thầy cô căn cứ vào điều kiện cũng như năng lực của HS trong lớp.
)
Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một hình và dùng nét trang trí đơn giản.
Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang trí một hình có chủ đích một cách sinh động.
Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau trang trí một hình có ý thức rõ ràng. 

CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG HÌNH CƠ BẢN
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Biết mô tả hình dạng của hình cơ bản;
Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng hình cơ bản đến một số đồ vật xung quanh;
Biết vẽ được đồ vật có dạng hình cơ bản;
Biết sử dụng hình cơ bản trong trang trí đồ vật đơn giản;
Sử dụng được vật liệu sẵn có để thực hành, sáng tạo;
Sắp sếp được các sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm nhóm;
Trưng bày và nêu được tên sản phẩm, biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của cá nhân, của bạn bè.
Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp hình học, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Chuẩn bị
Giáo viên
Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Mô hình 3 hình cơ bản bằng bìa cứng hoặc dây thép uốn, và một số hình minh hoạ các đồ vật có dạng hình cơ bản. 
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một hộp giấy sạch (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,).
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp.
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH

1
Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện hình cơ bản)
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết về hình cơ bản.
HS trình bày hiểu biết của mình về hình cơ bản và hình cơ bản trong tranh vẽ.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Mô hình hình tam giác bằng dây thép, bìa,

GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết về hình cơ bản trong tranh vẽ.
Hoạt động 2. Thể hiện (vẽ hình cơ bản mà em thích)
GV yêu cầu HS vẽ và tô màu một hình cơ bản mà em thích.
HS thực hành vào Vở bài tập/ giấy A4.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học
GV lưu ý HS những cách vẽ hình cơ bản trong SGV.

2
Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện đồ vật có dạng hình cơ bản)
GV cho HS quan sát một số vật có dạng hình tam giác, hình vuông, hình tròn trong SHS, trang 23, 24, 25.
HS trình bày hiểu biết của mình về những vật có dạng hình cơ bản xung quanh hoặc đã biết.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Mô hình hình tam giác bằng dây thép, bìa,

GV hỏi HS phát hiện xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có dạng hình cơ bản.
Hoạt động 2. Thể hiện (vẽ một vật có dạng hình cơ bản mà em thích và tô màu theo các cách khác nhau)
GV cho HS quan sát các cách tô sáp màu vào hình cơ bản khác nhau, trang 26 – 28 (SHS).
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học.
GV yêu cầu HS vẽ và tô màu một vật có dạng hình cơ bản.
HS thực hành vào Vở bài tập/ giấy A4.
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS vẽ được một vật có dạng hình cơ bản và tô kín hình.
Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc 2 vật có dạng hình cơ bản và tô màu theo đặc tính của hình.
Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ thuật trong đó có vật dạng hình cơ bản, hình và nền tương quan hài hòa. 

3
Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân.
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.

Hoạt động 4. Vận dụng
GV phân tích các bước dùng hình cơ bản để trang trí một chiếc lọ hoa, sách Mĩ thuật 1, trang 30 -31.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu về các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ hình cơ bản.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng hình cơ bản để trang trí
GV cho HS vẽ ý tưởng sử dụng hình cơ bản để trang trí một món đồ (được tạo hình từ vỏ hộp đã chuẩn bị) ra Vở bài tập/ giấy A4.
HS vẽ đồ vật cần trang trí ra Vở bài tập/ giấy A4.
Sử dụng hình cơ bản yêu thích để trang trí.
Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng học tập.

4
Thực hiện việc sử dụng hình cơ bản trang trí đồ vật
GV cho HS tạo hình một đồ vật từ vỏ hộp đã chuẩn bị theo hình vẽ ý tưởng đã thể hiện.
Sử dụng hình cơ bản trang trí như đã thể hiện ở phần trên.
HS sử dụng hình cơ bản để trang trí một đồ vật theo ý tưởng của mình.
Vỏ hộp (đã chuẩn bị);
Màu/ giấy màu, đồ dùng học tập.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng
GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo Việc xây dựng mức độ này, thầy cô căn cứ vào điều kiện cũng như năng lực của HS trong lớp.
)
Bắt buộc: HS trang trí một vật có sử dụng hình cơ bản.
Khuyến khích: HS sử dụng hình cơ bản trang trí có chủ đích một vật có, sự sắp xếp chính phụ.
Tùy ý: HS sử dụng hình cơ bản trang trí đồ vật/ sản phẩm có ý thức rõ ràng, sắp xếp hài hòa.

CHỦ ĐỀ 5: MÀU CƠ BẢN TRONG MĨ THUẬT 
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trên đồ vật, sự vật;
Bước đầu hình thành khả năng quan sát, liên tưởng đến một số đồ vật, sự vật có màu cơ bản;
Biết sử dụng màu cơ bản trong thực hành, sáng tạo.
Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Chuẩn bị
Giáo viên
Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Bảng màu cơ bản và một số đồ vật trong cuộc sống có màu cơ bản, tranh vẽ để minh hoạ trực quan cho HS.
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một món đồ chơi cũ để thực hành trang trí.
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp.
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH

1
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện màu cơ bản)
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết về ba màu cơ bản.
HS trình bày hiểu biết của mình về màu cơ bản và màu cơ bản trong tranh vẽ.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Bảng màu cơ bản.
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết về màu cơ bản trong tranh vẽ.
GV giải thích về màu cơ bản bằng cách kết hợp màu (nước, đất nặn,).
HS tham gia thực hành để hiểu về khái niệm màu cơ bản tạo nên những màu khác.
Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ một hình có màu cơ bản mà em thích)
GV cho HS thể hiện hình có màu cơ bản yêu thích.
HS thực hành vào Vở bài tập/ giấy A4.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học

2
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có màu cơ bản)
GV cho HS quan sát một số vật có dạng màu cơ bản trong SHS, trang 33.
HS trình bày hiểu biết của mình về những đồ vật có dạng màu cơ bản xung quanh hoặc đã biết.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Ảnh vật có màu cơ bản gần gũi với HS ở địa phương.
GV hỏi HS phát hiện xung quanh mình xem có những đồ vật nào cũng có dạng màu cơ bản.
Hoạt động 2. Thể hiện: (vẽ, xé, dán hoặc đắp nổi một vật có dạng màu cơ bản mà em thích)
GV cho HS thể hiện một vật có màu cơ bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan sát bằng hình thức tự chọn.
HS thực hành vào Vở bài tập/ giấy A4.
Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học
Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS tạo hình được một vật có màu cơ bản và tô màu.
Khuyến khích: HS vẽ được một/ hoặc 2 vật có màu cơ bản và tô màu theo đặc tính của hình.
Tùy ý: HS tạo nên một sản phẩm mĩ thuật trong đó có sử dụng màu cơ bản, cũng như thể hiện được hình và nền có tương quan hài hòa. 

3
Hoạt động 3. Thảo luận
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý trong SHS.
HS quan sát bài của bạn và trả lời. Tùy điều kiện sĩ số trong lớp học trả lời theo nhóm hoặc cá nhân.
Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.

Hoạt động 4. Vận dụng
GV phân tích các bước dùng màu cơ bản để trang trí một chiếc trống đồ chơi, sách Mĩ thuật 1, trang 38 -39.
GV lưu ý việc sử dụng yếu tố tạo hình như: chấm, nét, hình để trang trí.
HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu về các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ màu cơ bản.
Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Xây dựng ý tưởng thực hiện việc sử dụng màu cơ bản để trang trí
GV cho HS vẽ ý tưởng sử dụng màu cơ bản để trang trí một món đồ chơi ra Vở bài tập/ giấy A4.
HS vẽ đồ vật cần trang trí ra Vở bài tập/ giấy A4.
Sử dụng màu cơ bản yêu thích để trang trí.
Sách học sinh;
Vở bài tập;
Màu, đồ dùng học tập.

4
Thực hiện việc sử dụng màu cơ bản trang trí món đồ chơi cũ yêu thích
GV cho HS sử dụng màu cơ bản trang trí một món đồ chơi đã chuẩn bị theo ý tưởng đã thể hiện.
HS sử dụng màu cơ bản để trang trí một món đồ chơi theo ý tưởng của mình.
Món đồ chơi cũ (đã chuẩn bị);
Màu/ giấy màu, đồ dùng học tập.
Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề
GV bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)
HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.
Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng.
GV mời HS giới thiệu về món đồ chơi đã được trang trí của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV.
HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.
Mức độ cần đạt (tham khảo Việc xây dựng mức độ này, thầy cô căn cứ vào điều kiện cũng như năng lực của HS trong lớp.
)
Bắt buộc: HS trang trí món đồ chơi có sử dụng màu cơ bản.
Khuyến khích: HS sử dụng màu cơ bản trang trí có chủ đích như sắp xếp theo nguyên lí tạo hình ở mức độ đơn giản.
Tùy ý: HS sử dụng màu cơ bản trang trí món đồ chơi có ý thức rõ ràng, sắp xếp các màu cơ bản hài hòa.
CHỦ ĐỀ 6: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG KHỐI CƠ BẢN
Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
Tạo hình được một số hình khối cơ bản từ đất nặn;
Tạo được một vật có dạng khối cơ bản;
Bước đầu biết cách trang trí đồ vật có sự dụng dạng khối cơ bản.
Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
Phương pháp/ hình thức dạy học
Dạy học theo chủ đề, phương pháp mô phỏng, phương pháp hình học, khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Chuẩn bị
Giáo viên
Một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Mô hình khối cơ bản bằng bìa hoặc thạch cao và một số đồ vật có dạng khối cơ bản để minh hoạ trực quan cho HS.
Học sinh
Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học, một hộp giấy (vỏ hộp bánh, vỏ hộp sữa,).
Bố trí lớp học
GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
Hoạt động dạy học
Tiết
(Thời gian Việc phân bố thời gian ở mỗi nội dung giáo dục căn cứ theo sĩ số và năng lực của HS trong lớp.
)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đồ dùng, phương tiện DH

1
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện khối cơ bản)
GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết về một số dạng khối cơ bản.
HS trình bày hiểu biết của mình về một số dạng khối cơ bản. Lưu ý về chiều cao, chiều ngang và chiều sâu của khối.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);
Khối cơ bản.

Khi GV giải thích về khối cơ bản cần thao tác trên khối thật để HS nhận biết về diện, đáy của khối.
Hoạt động 2. Thể hiện: (nặn khối cơ bản mà em thích)
GV hướng dẫn (thị phạm) cách tạo khối từ đất nặn qua hình minh họa trang 45, 46 (SHS).
HS thực hiện các thao tác để tạo khối từ đất nặn.
Đất nặn

2
Hoạt động 1. Quan sát: (nhận diện vật có dạng khối cơ bản)
GV cho HS quan sát hình minh họa trang 41 – 44 giúp HS nhận biết và liên tưởng đến những vật có dạng khối cơ bản.
Đặt câu hỏi để HS phát hiện xung quanh mình (trong lớp, ở nhà) có những đồ vật nào có dạng khối cơ bản.
HS trình bày hiểu biết của mình về những đồ vật xung quanh hoặc đã biết có dạng khối cơ bản.
Ảnh vật có dạng khối cơ bản gần gũi với HS ở địa phương.

Hoạt động 2. Thể hiện: (làm một vật có dạng khối cơ bản mà em thích từ đất nặn hoặc vật liệu tái sử dụng)
GV cho HS thể hiện một vật có dạng khối cơ bản yêu thích đã phát biểu ở HĐ Quan sát bằng đất nặn.
HS thực hiện một vật có dạng khối mình yêu thích.
Đất nặn;

Mức độ cần đạt (tham khảo)
Bắt buộc: HS nặn được một vật có dạng khối cơ bản

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_1_chu_de_1_den_chu_de_9_nam_hoc_2020_20.doc