Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020

 

BÀI:THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

                                                                                                Nam Cao                                                                                          

I .  MỤc TIÊU

        - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu nội dung  : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các CH trong SGK).

* HSKG nêu được nội dung bài.

*KNS: Kĩ năng giao tiếp

II  -  CHUẨN BỊ

III . CÁC  BƯỚC LÊN LỚP

 

doc 41 trang Huy Khiêm 13/05/2023 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020
BÁO GIẢNG TUẦN 9
(Từ ngày 21/10 đến ngày 25/10)
NGÀY
TIẾT
MÔN
TIẾT
C.T
TÊN BÀI DẠY
TL
Đ D DH
Thöù 2
1
2
3
4
CC
T Đ
T
ĐL
9
17
41
9
Sinh hoạt đầu tuần
Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng vuông góc 
Hđ sx của người dân ở TN (TT)
35
40
40
40
Bảng phụ
Ê-ke
Chiều
1
2
3
Đ Đ
Tin
TV
9
17
9
Tiết kiệm thời giờ ( t1) 
Ôn tập 
35
35
35
Thứ 3
1
2
3
4
CT
T
LS
KH
9
42
9
17
Nghe- viết: Thợ rèn
Hai đường thẳng song song
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
Pḥòng tránh tai nạn đuối nước 
40
40
40
40
Tranh, PHT
Lược đồ
Chiều
1
2
3
MT
AV
KT
9
17
7
Khâu đột thưa (T2)
35
35
35
Thứ 4
1
2
3
4
TĐ
T
AV
TD
18
43
18
17
Điều ước của vua Mi-đát
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
40
40
35
40
Ê-ke
Tranh
Chiều
1
2
3
HĐNG
Tin
T
9
18
9
CĐ: Vòng tay bè bạn
Ôn tập
35
35
35
Thứ 5
1
2
3
4
TLV
T
HN
LTVC
17
44
9
17
LT phát triển câu chuyện (tt) 
Vẽ hai đường thẳng song song
MRVT: Ước mơ
40
40
45
40
Bảng phụ
Ê-ke
Truyện đọc
Chiều
1
2
3
KC
KH
TD
9
18
18
Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Tiết 2) 
Ôn tập: con người và sức khỏe 
35
35
35
Kim, chỉ,vải
Thứ 6
1
2
3
4
TLV
T
LTVC
SHL
18
45
18
9
LT trao đổi ý kiến với người thân
Thực hành vẽ h́ình chữ nhật, HV 
Động từ
Sinh hoạt cuối tuần
40
40
40
40
Bảng phụ
EÂ- ke
Thứ hai ngy 21 tháng 10 năm 2019.
Tiết 1: Cho cờ
Sinh hoạt đầu tuần
	Nội dung:
- Phát động phong trào thi đua học tập trong tuần.
+ Tích cực trong học tập, nêu cao tinh thần tự học, tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Đi học đúng giờ,chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà thật tốt.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp trong tuần.
- Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, đeo khăn quàng khi đến lớp.
Tập đọc (Tiết 17)
BÀI: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
 Nam Cao 	 
I . MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các CH trong SGK).
* HSKG nêu được nội dung bài.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp
II - CHUẨN BỊ
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (5’)Đôi giày ba ta màu xanh
- Gọi HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi:
+ HS đọc đoạn 1 và TLCH: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
+ HS đoc đoạn 2 và TLCH: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ?
+ HS đọc đoạn 3 và nêu Nội dung bài văn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới: (35’)
a. Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát tranh hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV: Vậy cậu bé trong tranh đang nói gì với mẹ? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Thưa chuyện với mẹ.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- GV gọi 1 em đọc to cả bài.
+ GV nhận xét bạn đọc trước lớp.
- Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- GV gọi 2 em đọc nối tiếp nhau.
+ Gọi HS đọc lượt 1, GV lắng nghe và ghi từ HS phát âm sai lên bảng hoặc HS ngắt hơi chưa hợp lí.
+ Gọi HS đọc cá nhân các từ ngữ trên bảng
+ Gọi 2 em nối tiếp nhau đọc lần 2. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
Đoạn 1 có từ thầy nghĩa là gì ? từ kiếm sống nghĩa là gì ?
Đoạn 2 có từ dòng dõi quan sang là thế nào ?
+ Gọi 2 em đọc nối tiếp nhau lần nữa cho tốt hơn nhé. 
- GV nhận xét chung qua các em đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
1. Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
+ GV chốt lại câu 1.
+ Ý đoạn 1: ước mơ của Cương là gì?
+ GV chốt lại ghi bảng phần tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
2. Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? ( HS đọc và trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày trước lớp.)
+ GV chốt lại 
3. Cương thuyết phục mẹ như thế nào?
+Ý đoạn 2: Cương thuyết phục mẹ để làm gì?
+ GV chốt lại.
PP:TL nhóm/ KT:Trình bày 1 phút
-Cho HS đọc lướt cả bài
4.Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con: 
a/ Cách xưng hô
b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
* Qua câu chuyện nội dung nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn học sinh đọc phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương
+ GV gọi 3 em đọc lại cả bài theo cách đã phân vai.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn các từ cần nhấn giọng( đưa bảng phụ lên). (Lời Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ đồng ý cho em học nghề rèn.)
 “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ, thiết tha:
-Mẹ ơi! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
 Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phò” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “ cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn tóe lên như khi đốt cây bông.”(đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.)
- HS luyện đọc theo cặp đọc diễn cảm một đoạn của bài trong 2 phút sau đó thi đọc trước lớp.
- Gọi HS đại diện thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét 
 4. Củng cố , Dặn dò (5’)
- Qua bài học nói lên điều gì ? 
-GV giáo dục HS biết hiếu thảo với cha mẹ và biết thể hiện yêu cầu, mong muốn đúng cách, lễ độ.
-Dặn dò HS về học bài, rèn đọc. Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Cổ giày ôm sát chân, Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả,
+ Hôm nhận giày , tay Lái run run , môi cậu mấp máy,
+ Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái làm cậu xúc động và vui sướng 
- HS nhận xét.
-Bức tranh vẽ cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn. Ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc.
-Nhắc lại tựa bài Thưa chuyện với mẹ
- Cả lớp đọc thầm theo bạn
- Chia làm 2 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến  để kiếm sống.
+ Đoạn 2: phần còn lại.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài .
VD: mồn một, dòng dõi, trộm cắp, nhễ nhại, nghèn nghẹn, 
- Thầy: bố, ba, cha,..
- Kiếm sống: tìm cách, tìm việc có cái để nuôi mình.
- Dòng dõi quan sang: Từ đời này sang đời khác đều có người làm quan.
- Bất giác: (cử chỉ, hành động,..) thình lình, ngoaid chủ định.
- Cây bông: Pháo hoa khi đốt xòe thành nhiều màu
- Cả lớp lắng nghe.
-HS đọc đoạn 1 và trả lời 
-Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Ý đoạn 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ.
-HS đọc đoạn 2
-Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ thiết tha: nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị khinh thường.
-Ý đoạn 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
-HS đọc lướt cả bài
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
+Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ.
+Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha
-Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- HS đọc phân vai
- HS chú ý lắng nghe.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS nêu nội dung bài.
-HS lắng nghe.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: ....................................................................................................................... 
 - Tồn tại:  
Toán (Tiết 41)
BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .
 - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ke.
 - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a).
 * HSKG vẽ được hai đường thẳng vuông góc và làm được bài ngoài chuẩn.
II. CHUAÅN BÒ:
	- EÂ – ke (cho GV vaø HS)
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (5’)Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Gọi HS lên bảng vẽ: góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
-Nêu cách so sánh góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông.
GV nhận xét 
3. Bài mới: (35’)
Giới thiệu bài: Hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
 A B
 D C M
 N
-Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
-GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. 
-Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. 
-GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
-GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau
-Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)
+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB
+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như bài tập trong SGK
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-1HS lên bảng dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không trên hình vẽ trên bảng.
GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Bài tập 2:
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
 A B
 D C
-GV cho HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho theo 4 nhóm.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3.a 
-HS làm vào vở
GV chữa bài. 
Bài tập 3b , ( Dành HS khá giỏi ) 
-GV theo dõi, giúp đỡ 
Bài tập 4: ( Dành HS khá giỏi ) 
GV nhận xét cá nhân .
4. Củng cố, Dặn dò(5’)
GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
-GV giáo dục HS ham thích học toán
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.
- Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS nêu
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi cách vẽ
-HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này là các góc: DCB; BCM; MCN; NCD 
- HS nhắc lại.
- Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ
 C
 A B
 D
-HS đọc yêu cầu
-Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
+ HS trình bày
Hình a: Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau.
Hình b: Hai đường thẳngPM và MQ không vuông góc với nhau.
-HS đọc yêu cầu
-Cả lớp làm yêu cầu của bài tập.
-HS trình bày kết quả
+ Từng cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB.
+ HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu
+Nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình a .
-Hình a: AE và ED; ED và DC
-HS làm bài nêu kết quả .
-Hình b: MN và NP; NP và PQ
-HS đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài .
Kết quả .
a) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là:
BA và AD; AD và DC
b) Những cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD
HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV
Lắng nghe
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: ....................................................................................................................................
 - Tồn tại: 
Chiều	Địa lý (Tiết 9)
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Tây nguyên : 
+ Sử dụng sử nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản 
Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : cung cấp gỗ lâm sản nhiều thú quý 
Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
Mô tả đặc điểm sông và Tây Nguyên : có nhiều thác ghềnh .
Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm nhiều loại cây tạo thành nhiều tầng), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
Chỉ trên bản đồ và (lược đồ ) và kể những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan, sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai .
* HS khá, giỏi: 
+ Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở tây nguyên bị tàn phá.
* GDBVMT: Có ý thức trồng và bảo vệ rừng.
*Liên hệGiáo dụcSDNLTK&HQ:Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức sử dụng và khai thác các nguồn tài nguyên tiết kiệm , hiệu quả và hợp lý . 
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.(nếu có)
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (3’)Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
-Kể tên một số cây trồng chính ở Tây Nguyên?
- Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu bò?
GV nhận xét 
3.Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo )
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
-Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ?
- Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì?
-Em biết nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng ở Tây Nguyên và cho biết nó nằm trên con sông nào?
-GV cho HS chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7
-Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp 
*Liên hệGiáo dụcSDNLTK&HQ:Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức sử dụng và khai thác các nguồn tài nguyên tiết kiệm , hiệu quả và hợp lý . 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì?
-Quan sát hình 8;9;10 và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? (Dành cho HS khá, giỏi)
-Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
- Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.(Dành cho HS khá, giỏi)
*GDBVMT: Tình trạng khai thác sức nước, khai thác rừng bừa bãi làm ảnh hưởng đến môi trường sống ở vùng núi và trung du. Do vậy chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng trên?
4. Củng cố Dặn dò (2’)
-GV yêu cầu HS nêu ND bài học
-GV giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.
-Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt. Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS trả lời
-HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát lược đồ hình 4: Các sông chính ở Tây Nguyên; rồi thảo luận theo nhóm 4 theo các gợi ý của GV
-HS chỉ các con sông (Xê Xan, Đồng Nai, Xrê Pốk) 
-Các con sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người.
- Y-a-li
+ Y-a-li nằm trên sông Xê-xan
-HS chỉ nhà máy thủy điện Y-a-li, trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-HS theo dõi.
-HS quan sát hình 6, 7; hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi.
-Tây Nguyên có 2 loại rừng khác nhau: Rừng khộp và rừng rậm nhiệt đới. Vì đặc điểm khí hâu ở Tây Nguyên có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
+Rừng rậm nhiệt đới là rừng có nhiều cây tạo thành nhiều tầng cao thấp khác nhau, xanh tốt quanh năm.
+Rừng khộp (rừng khộc ): Rụng lá vào mùa khô.
- Lắng nghe
-Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quý.
- Gỗ được khai thác và vận chuyển xuống xưởng cưa, xẻ gỗ sau đó được đưa đến xưởng mộc làm các sản phẩm đồ gỗ.
- Việc khai thác rừng hiện nay chưa tốt, vẫn còn hiện tượng khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người.
-Những nguyên nhân ảnh hưởng đến rừng là: khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lí và tập quán du canh du cư.
+ khai thác khoáng sản , rừng , sức nước hợp lí, 
+Trồng trọt trên đất dốc .Trồng cây công nghiệp trên đất đỏ ba dan
+ Không đốt phá rừng, phải bảo vệ rừng
-HS nêu
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: .............................................................................................................................
 - Tồn tại: 
Chiều	Đạo đức (Tiết 9)
BÀI: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I - MUC TIÊU 
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ.
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lí.
HS khá, giỏi : Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lí.
 *KNS:Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá. 
 Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.
II CHUẨN BỊ
 - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng 
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Ổn định: 
2 Bài cũ : (3’)Tiết kiệm tiền của (tiết 2 ) 
-Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
-GV nhận xét, tuyên dương
3 - Bài mới : (30’)
a.: Giới thiệu bài: 
- Trong ngày chủ nhật, em đã thực hiện được những công việc nào? Hãy đếm những công việc em đã làm.
- Những công việc nào em dự định nhưng chưa thực hiện được? Vì sao?
GV chốt ý kiến rút ra tựa bài: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1 )
b - Hoạt động 1 : Kể chuyện “ Một phút” trong SGK
* Mục tiêu: HS nghe và nhận xét được những hành vi của nhân vật, từ đó rút ra bài học: “ Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ” 
KNS:Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
PP:Thảo luận nhĩm/KT: trình bày 1 phút
* Cách tiến hành: 
-GV giới thiệu truyện
- GV kể chuyện 
-GV hướng dẫn HS:
-Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?
-Chuyện gì đã xảy ra khi Mi-chi-a trượt tuyết?
-Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. 
-Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? (Dành cho HS khá, giỏi)
-HDHS rút ra ND bài học
c. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp (Bài tập 1 SGK)
*Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến về những tình huống liên quan đến tiết kiệm thời giờ
*Cách tiến hành:
-GV gọi đọc nội dung bài tập.
-GV nêu từng tình huống
+Tình huống a
+Tình huống b
+Tình huống c
+Tình huống d
+Tình huống đ
+Tình huống e
c - Hoạt động3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
* Mục tiêu: HS biết dự đoán trước và giải quyết những tình huống về tiết kiệm thời giờ.
Kĩ n Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian.PP:thảo luận nhóm 
 KT: Giao nhiệm vụ
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ cho hai nhóm thảo luận về một tình huống 
+Tình huống a:
+Tình huống b:
+Tình huống c:
-> Kết luận : 
- HS đến phòng thi muộn có thể không kịp giờ làm bài; hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
4 – Hoạt động nối tiếp: (2’)
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
-Dặn HS về sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
-Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK; Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS tự kể
-Hs kể
-HS nêu
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
-Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK; Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Chậm trễ hơn mọi người
-Bị thua cuộc vì chậm một phút
-Phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ
-HS phát biểu
-HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
-HS đọc YCBT
-HS theo dõi
-HS tán thành: giơ thẻ đỏ
Không tán thành: giơ thẻ xanh
- HS lần lượt giơ thẻ
+Tán thành
+Không tán thành
+Tán thành
+Tán thành
+Không tán thành
+Không tán thành 
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và thảo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
+Học sinh đến trường thi muộn.
+Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.
+Người bị bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm.
-HS theo dõi
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
-HS theo dõi
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: .......................................................................................................................... 
 - Tồn tại: 
Rèn Chính tả tuần 9
Đôi Giày Ba Ta Màu Xanh - Thưa Chuyện Với Mẹ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; uôn/uông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trong sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
a) 	Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao! Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn...”
b) 	Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu :
 – Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả, đã phải nuôi bằng ấy đứa em lại còn phải nuôi con... Con muốn học một nghề để kiếm sống...”
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Viết lại những tiếng còn thiếu cho đúng:
...ắng chiều ở quê ngoại
Óng ả vàng ngọn chanh
...ích chích trên cành khế
Tiếng chim trong ...á xanh
Rất nhiều hoa cỏ ...ạ
Thoang thoảng hương trên đồng
Bài làm
....................................................................
.................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ....................................................................
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm l hay n:
	Áo ...âu và áo tím
	...úc thụt vào nhô ra
	...àng cua trong bờ cỏ
	Mỗi con xây một nhà
	Tưởng ...ình là hiệp sĩ
	Xách gươm đi dọc đồng
Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm uôn hay uông:
	Đêm cuối mùa đông
	Đỡ m... sương giá
	Lá nghiêng nghiêng che
	Những luồng gió cát
	Những tia nắng rát
	Cho những mầm non
	Trở mình s... sẻ.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
Thứ ba ngày 22 thàng 10 năm 2019
Chính tả ( nghe- viết) (Tiết 9)
BÀI: THỢ RÈN
I/ MUC TIÊU:
Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, hoặc BT do GV soạn 
* HSKG viết sai không quá 5 lỗi
II/ CHUẨN BỊ
Bảng phụ.
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (5’)Nghe-viết: Trung thu độc lập
-GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: (35’) 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe- viết: Thợ rèn. Phân biệt: l/ n, uôn/ uông
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả: 
-GV đọc mẫu.
-Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
-Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? 
-GV yêu cầu:
-GV ghi từ khó lên bảng
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
-GV cho HS nhắc cách trình bày bài viết.
-GV đọc bài chính tả
-Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Nhận xét vở chấm.
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
-Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
Bài 2a:
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2a: 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu giao việc cho các nhóm giải quyết bài tập.
-GV tổ chức cho lớp thành 2 đội thi đua trình bày kết quả.
-GV HS nhận xét, bổ sung:
-Bài thơ tả cảnh vật ở đâu? Vào lúc nào?
4. Củng cố, Dặn dò(5’)
-GV cho HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-GV giáo dục HS yêu lao động, rèn tính cẩn thận, viết đẹp, viết đúng.
Chuẩn bị tiết ôn tập. Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài
-HS theo dõi trong SGK 
-1 Học sinh đọc bài
-HS đọc chú giải
-Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
-Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
-HS tự tìm từ khó
-HS đọc lại các từ khó và luyện viết từ khó lần lượt vào bảng con
-  Viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ đầu dòng. Các khổ thơ viết cách nhau một dòng.
-HS viết chính tả. 
-HS dò bài. 
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
-HS đọc yêu cầu bài tập 2a
-HS nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm giải quyết bài tập
-HS trình bày kết quả bài làm theo hình thức thi đua điền chữ tiếp sức
Năm gian nhà nhỏ thấp le te
Ngỏ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-HS trình bày kết quả bài làm. 
-HS đọc lại bài thơ
-Cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng
-HS nhắc lại nội dung học tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: ..............................................................................................................................
 - Tồn tại: 
Toán (Tiết 42)
BÀI: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU:
	- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
Nhận biết được hai đường thẳng song song .
Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2; 3(a)
	* HSKG: làm bài ngoài chuẩn
II.CHUẨN BỊ:
	- Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS)
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5’)Hai đường thẳng vuông góc
-GV cho HS làm BT2
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
 A B
 D C
-GV cho HS nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật đã cho
GV nhận xét 
3. Bài mới: (30’)GTB: Hai đường thẳng song song. 
Hoạt động1:Giới thiệu hai đường thẳng song song.
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. 
-Yêu cầu HS nêu tên hình và tên các cặp cạnh đối diện nhau. 
 A B
 D C 
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau?
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”.
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song.
-Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
 A B
 D C
-Cho HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả.
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
+ GV vẽ hình vuông MNPQ
 M N
 Q P
-Cho HS nhìn hình và trình câu trả lời
-GV HS nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 
Bài tập 2:
 GV vẽ hình SGK lên bảng.
 A B C
 G E D
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3a:
-GV hướng dẫn cho HS làm vào vở 
-GV chấm, chữa bài.
Bài tập 3b: (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV hỏi
4. Củng cố: Dặn dò (5’)
-Như thế nào là hai đường thẳng song song?
-Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song.
-GV giáo dục HS ham thích học toán.
-Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
-Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
-HS thực hiện theo yêu cầu
+ Từng cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB.
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS quan sát
-HS nêu hình chữ nhật ABCD
-Các cặp cạnh đối diện nhau là: AB và CD; AD và BC
-Trong hình chữ nhật các cặp cạnh bằng nhau là: AB và DC; AD và BC
-HS quan sát
-HS nhắc: Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau
-HS nhắc: AD & BC là hai đường thẳng song song.
-Không.
-HS theo dõi, nhắc lại.
-HS liên hệ thực tế: Các đường thẳng song song là: Hai cạnh dài của bảng, hai cây cột,.
-HS đọc yêu cầu và nội dung
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày kết quả
Ngoài ra còn cạnh AD và BC song song với nhau.
Ở Hình 2:
Những cặp cạnh song song với nhau là:
+ MN và PQ
+ MQ và NP
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình và làm bài nhóm bàn; trình bày: BE song song với các cạnh: CD và AG.
-HS đọc đề
-HS làm bài vào vở.
a)* Hình 1:
MN và PQ song song với nhau.
 * Hình 2:
DI và GH song song với nhau.
-HS trả lời cá nhân
b) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là:
+ MQ và QP + QM và MN.
Những cặp cạnh vuông góc với nhau là:
+ DI và IH + IH và HG
+ DE và EG
-HS trả lời
IV. RÚT KINH NGHIỆM
 - Ưu điểm: ...................................................................................................................................
 - Tồn tại: 
 Lịch sử (Tiết 9)
BÀI: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I MỤC TIÊU:
Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: 
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước . 
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II CHUẨN BỊ
- Tranh trong SGK
III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: (3’)Ôn tập
-YCHS nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. 
- Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
- Nêu ý diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
-GV nhận xét 
3. Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: Đinh Bộ Lĩnh 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.doc