Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước 

I. MỤC TIÊU : 

1. KT: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi để phòng tránh bị đuối nư­ớc.

2. KN: - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 

3. TĐ: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG 

- Các hình minh hoạ trang 36, 37 trong SGK.

III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 

- Em hãy cho biết cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?

- Nêu chế độ ăn uống của ng­ười bị bệnh tiêu chảy ?

- Nêu cách pha dung dịch ô- rê-dôn. 

- GV nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: 

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Dạy bài mới:

doc 38 trang Huy Khiêm 29/09/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016
TUẦN 9
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước 
I. MỤC TIÊU : 
1. KT: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi để phòng tránh bị đuối nước.
2. KN: - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. 
3. TĐ: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG 
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hãy cho biết cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
- Nêu chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy ?
- Nêu cách pha dung dịch ô- rê-dôn. 
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Dạy bài mới:
HĐ1: Những việc nên, không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi sau:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào không nên làm? Vì sao?
+ Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Tổ chức nhận xét các ý kiến của HS.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt các ý chính
- Gọi HS đọc ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
- Tiến hành thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày: Không chơi đùa gần ao, hồ, sông.
Giếng, bể nước phải có nắp đậy.
- Các cặp khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc.
Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi và tập bơi
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 SGK, thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi:
+) Hình minh họa cho em biết điều gì?
+) Theo em nên tập bơi và đi bơi ở đâu?
+) Trước và sau khi bơi cần chú ý điều gì?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Tổ chức nhận xét các ý kiến của HS.
- GV kết luận.
- GV giảng thêm: Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
- Khi đi bơi phải tuân thủ theo nội quy.
- Không bơi khi đang ăn no hoặc quá đói.
*GV chốt: Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ
- HS tiến hành thảo luận nhóm 4.
+ Ở bể bơi, nơi có người lớn và có phương tiện cứu hộ.
+ Trước khi bơi vận động để tránh cảm lạnh, chuột rút. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi, khi ăn no hoặc đói.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến:
- GV tổ chức cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV chia lớp làm 3 nhóm và phát phiếu ghi các tình huống cho mỗi nhóm và yêu cầu HS thảo luận cách xử lí tình huống đó.
- GV nhận xét kết luận.
GV chốt: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
- Các nhóm thảo luận.
- Trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình.
- Các nhóm nhận xét.
- HS đọc lại mục Bạn cần biết-SGK
IV. CỦNG CỐ
- Nêu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chú ý phòng tránh tai nạn đuối nước và chuẩn bị bài: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
**********************************
TOÁN
Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông, có đỉnh chung. Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
2. KN: - Rèn kĩ năng nhận biết hai đường thẳng, đoạn thẳng vuông góc cho học sinh
3. TĐ: - HS thấy hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG
- Ê-ke, thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt, đặt tên rồi đọc tên góc mình vẽ
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, yêu cầu HS kiểm tra các góc bằng ê ke.
- Cho HS nêu đặc điểm các góc của HCN 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- 3 HS thực hiện, lớp vẽ nháp theo tổ.
- 1 HS kiểm tra
- Học sinh khác nhận xét
- HS nêu
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
b) Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng (bằng phấn màu).
- Học sinh quan sát.
+ BC và DC là hai đường thẳng có vuông góc với nhau không?
- Giới thiệu: Hai đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào?
- HS quan sát, 1 HS lên bảng dùng ê-ke kiểm tra 4 góc do 2 đường thẳng tạo thành.
- 4 góc vuông chung đỉnh C. 
- Giáo viên vẽ 1 góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON. Kéo dài 2 cạnh đó để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. M
 O
	N
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh để có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- GV nhận xét, KL
- HS quan sát cách vẽ, nhận xét: Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.
- HS lấy 1 số ví dụ về 2 đường thẳng vuông góc: Hai đường mép liền nhau của quyển vở, hai cạnh liên tiếp của bảng,...
c) Luyện tập:
Bài 1: GV vẽ hình trên bảng
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Tổ chức báo cáo kết quả.
- Gọi 2 HS kiểm tra trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
+ Hai đường thẳng HI và IK vuông góc.
+ Hai đường MP và MQ không vuông góc với nhau
+ Muốn biết hai đường thẳng có vuông góc với nhau em làm thế nào?
*GV chốt: Cách dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc 
- Dùng ê ke để kiểm tra xem 2 đường thẳng trong mỗi hình có vuông góc với nhau không.
- HS trình bày kết quả.
- 2 HS thực hiện
- HS nhận xét
- ...dùng thước ê ke kiểm tra
Bài 2: 
- Giáo viên vẽ hình chữ nhật lên bảng 
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Nêu: AB và BC là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Yêu cầu học sinh tìm cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại.
- GV kết luận
- HS đọc nôi dung bài
- HS phân tích đề bài
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu các cặp cạnh vuông góc còn lại.
- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
 ADDC ; DC CB ; CBAB
Bài 3: GV treo bảng phụ và cho HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Bài có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
*Chốt đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc
IV. CỦNG CỐ
- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song
- HS trả lời
- HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông, rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong mỗi hình
HS dùng ê ke 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc giọng kể chuyện, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài : Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(TL được các câu hỏi trong SGK)
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục ý thức tôn trọng cha mẹ và phải có niềm tin vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc + Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng, đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- HS 
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc đúng
- Gọi HS đọc bài
- Bài chia thành mấy đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm
+ Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc câu khó
- 1 HS đọc bài.
- Chia thành 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ ngày ... để kiếm sống.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn (2 lượt HS đọc)
- HS luyện đọc từ khó: thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ, bắn toé
- Lớp theo dõi, nhận xét cách đọc.
- YCHS đọc theo cặp
- TC thi đọc giữa các cặp.
- Đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi 
+ Cương xin mẹ cho học nghề gì?
+ Cương học nghề rèn để làm gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm, trao đổi bạn và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi.
+ ...học nghề rèn.
+ ....để giúp mẹ.
+ ....Ước mơ trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- YCHS đọc đoạn 2 rồi TLCH:
+ Khi Cương xin mẹ cho đi học nghề rèn thì mẹ Cương có phản ứng gì?
+ Mẹ Cương nêu lí do gì để phản đối Cương? 
+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Đoạn 2 nói lên việc gì?
- Mẹ Cương phản đối.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà thuộc dòng dõi quan sang... Sợ mất thể diện.
+ .....Cương nghèn nghẹn....bị coi thường.
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và đồng ý với em.
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý
- Liên hệ lấy ví dụ trong gia đình về người nói có tính thuyết phục cao.
- HS tự liên hệ thực tế.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc theo cách phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Giáo viên treo bảng phụ chép đoạn "Cương thấy ... cây bông." Và hướng dẫn HS cách đọc.
- YCHS đọc theo nhóm đôi.
- TC thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình bầu Hs đọc hay.
- 3HS đọc phân vai.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 – 4 HS thi đọc.
IV. CỦNG CỐ
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhật xét tiết học. 
**********************************
CHÍNH TẢ (N – V)
Tiết 9: Thợ rèn
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe - viết đúng bài chính tả “Thợ rèn”. Trình bày đúng các khổ thơ và các dòng thơ 7 chữ
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
2. KN: - Rèn học sinh có ý thức viết chữ đẹp.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, có ước mơ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS viết các từ: 
con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái giẻ
- 3HS viết bảng
- Lớp viết nháp - nhận xét.
- Nhận xét , đánh giá. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a. Tìm hiểu nội dung truyện.
- YCHS đọc lại bài viết
- 2HS
- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?
- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
- . Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi...
 - vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- YCHS viết lại các từ khó.
- HS đọc và tìm những từ khó viết: Trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy,.
- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.
c.Hướng dẫn trình bày.
- Những từ nào cần viết hoa?
- Chữ đầu đoạn, sau dấu chấm.
d Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS nghe – viết
- GV đọc lại, YCHS đổi vở tự soát lỗi của nhau.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Đổi vở, tự soát lỗi cho nhau.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS
- YCHS làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
- YCHS lấy ví dụ tiếng có âm đầu l/n.
- 2Hs làm bảng, lớp làm VBT ; năm , le, lập loè, lưng, làn, lóng lánh, loe
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ghi nhớ các lỗi chính tả, chuẩn bị bài sau
**********************************
CHIỀU
ĐỊA LÍ
Tiết 9: Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên (tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên: 
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện 
 + Khai thác gỗ và lâm sản. 
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý  
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng. 
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) 
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ địa lí VN 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
+ Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?
+ TN nuôi những con vật nào nhiều ?
- GV nhận xét, đánh giá.
III/ Bài mới 
1/ Giói thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
2 / Bài giảng
a. Khai thác khoáng sản 
Hoạt động1 : Làm việc theo nhóm 
Quan sát hình 1 hãy
 + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh? 
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y a Li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
b. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên 
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi 
- TN có những loại rừng nào? 
- Vì sao TN có những loại rừng khác nhau?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
- Rừng ở TN có giá trị gì?
- Gỗ được dùng làm gì? 
- Kể các công việc phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẫm đồ gỗ.
- Nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên ? 
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
GV nhận xét chung.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
 - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng 
- Dặn HS học thuộc bài và xem bài sau.
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS làm việc theo nhóm
- Sông Ba, Đồng Nai , Xê xan 
- Các con sông chảy qua nhiều độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh .
- Chạy tua bin sản xuất ra điện 
- HS lên chỉ 
- Nằm trên sông Xê Xan 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
HS quan sát hình 6, 7 và mục 4 SGK trả lời 
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
- Vì ở đây có hai mùa rỏ rệt.
- Rừng rậm nhiệt đới là rừng rậm rạp cây cối chen chúc nhau 
 Rừng khộp: là rừng rụng là vào mùa khô 
 Quan sát hình 8, 9, 10 SGK trả lời 
- Cho nhiều sản vật nhất là gỗ 
- Làm nhà, đóng bàn ghế .
- Vận chuyển gỗ, xưởng cưa, xẻ gỗ và xưởng mộc
- Do dân sống du canh du cư 
- HS nêu 
- HS trả lời
**********************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 9: Ôn kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các chủ điểm đã học. Hiểu được nội dung câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
2. KN: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, tái hiện cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh có ý chí phấn đấu để đạt được ước mơ của mình mong muốn.
II. CHUẨN BỊ
	Học sinh sưu tầm các truyện về chủ điểm đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể lại truyện “Lời ước dưới trăng”
- Nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện y/c.
- Lớp nhận xét đánh giá. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập:
- GV ghi đề bài lên bảng: Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc có nội dung về các chủ điểm đã học.
- Gọi HS nêu y/c.
- 2HS
+ Em hãy nêu lại các chủ điểm đã học.
- Hướng dẫn: Em hãy chọn một câu chuyện có nội dung liên quan đến các chủ điểm em đã học về lòng nhân hậu, tính trung trực, lòng tự trọng, hay những ước mơ.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
+ ...Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp giới thiệu truyện mình đã sưu tầm.
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào?
- Tên câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện, nội dung câu chuyện.
b. Kể chuyện trong nhóm
Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
Theo dõi, giúp đỡ nhóm kể yếu.
- 2 HS kể.
c. Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp trao đổi.
- TC cho HS đối thoại về nhân vật, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước.
- Nhiều HS tham gia kể, các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- Hs thực hiện hỏi đáp.
- Nhận xét, đánh giá HS. .
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học. Liên hệ
- Dặn học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
********************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 42: Hai đường thẳng song song
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau).
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
2. KN: - Rèn kĩ năng vẽ hình
3. TĐ: - GDHS yêu thích học môn toán.
II. CHUẨN BỊ
- Thước thẳng và ê - ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc. Nêu cách vẽ.
- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc
- Lấy ví dụ về hai đường thẳng vuông góc trên thực tế
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ 1 HCN ABCD lên bảng
- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và CD về hai phía và giới thiệu: 
 Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau
- GV nêu: tương tự với cạnh AC và BD
- Giúp HS nhận thấy hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng song song trên thực tế
- GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song
 A B
 C D
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
- GV chốt: Hai đường thẳng song song với nhau là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.
2.3. Thực hành 
Bài 1: 
a) GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
- Cho HS đọc bài và nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS nêu được từng cặp cạnh song song với nhau trong HCN ABCD.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 
b) Yêu cầu HS nêu tương tự với hình vuông (MNPQ)
*GV chốt kiến thức về cách nhận biết hai đường thẳng song song
Bài 2:
- GV vẽ hình lên bảng
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, GV nhận xét vở những em làm bài nhanh.
- Cạnh BE song song với những cạnh nào?
- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu
- Tổ chức chữa bài và chốt lời giải
- Nêu các cặp cạnh khác song song với nhau trong hình
*GV chốt đặc điểm của 2 đường thẳng song song.
Bài 3 (a):
- GV treo bảng phụ vẽ hình SGK
- Yêu cầu HS nêu được những cặp cạnh song song với nhau trong mỗi hình.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài 
*GV chốt đặc điểm của 2 đường thẳng song song.
IV. CỦNG CỐ
- Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song
- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài : Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, lớp vẽ vào vở nháp
- HS nêu
- HS lấy VD
- HS nhận xét
- HS đọc tên hình
- HS quan sát.
- Hs nhắc lại
- VD: 2 đường mép của bìa quyển vở...
- HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song.
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc bài và nêu yêu cầu
- HS nêu miệng các cặp cạnh song song với nhau có trong hình
AB song song với CD 
AC song song với DB 
- 2 HS đọc nội dung bài tập
- HS trả lời
- HS làm làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS nhận xét
- HS thảo luận trả lời
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp. 
- HS nhận xét
- 1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở nháp
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
**********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ
I. MỤC TIÊU: 	
1. KT: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập sinh hoạt,... hằng ngày một cách hợp lí. Biết tôn trọng thời gian của người khác.
2. KN: - Rèn thói quen lập thời gian biểu trong ngày, trong tuần, trong tháng và làm việc đúng thời gian biểu.
3. TĐ: - Tôn trọng và quí báu thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lý.
II. CHUẨN BỊ
- SGK Đạo đức 4, 2 tấm bìa màu: xanh, đỏ
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của ?
- Em đã tiết kiệm tiền của bằng những việc làm nào ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Bài giảng 
HĐ1: Kể chuyện " Một phút " 
- GV kể chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK
- GVKL: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ.
HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- GV kết luận.
HĐ3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 3)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3.
- Đề nghị 1 vài HS giải thích lí do
- GVKL: (d) đúng; a, b, c sai.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Liên hệ:
+Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? 
+Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
IV. CỦNG CỐ
- Em đã làm gì để tiết kiệm thời giờ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Tiết kiệm thời gian (Tiết 2)
+ Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (BT4).
+ Lập thời gian biểu hàng ngày (BT6).
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo ba câu hỏi trong SGK trả lời
- HS nhận xét
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do
- Vài HS đọc mục ghi nhớ SGK.
- HS liên hệ bản thân
- HS liên hệ
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS nghe và thực hiện
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: MRVT: Ước mơ.
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1; BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ ( BT4)
2. KN: - Rèn kĩ năng sử dụng đúng các từ thuộc chủ điểm Ước mơ.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh biết mơ ước và nuôi dưỡng các ước mơ đó.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- 2 học sinh trả lời.
- Lấy VD về 1 tác dụng của dấu ngoặc kép?
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp..
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc y/c.
- 2HS đọc thành tiếng.
- YCHS đọc lại bài Trung thu độc lập, thảo luận nhóm đôi rồi ghi vào vở nháp những từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm rồi tìm từ theo yêu cầu. 
- ĐA: mong ước, mơ tưởng
- Giải nghĩa từ “mong ước, mơ tưởng”.
- Nhận xét, đánh giá.
- YCHS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Mong ước: mong muốn tha thiết điều tốt đẹp trong tương lai.
- Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được.. 
Bài 2: - Gọi Hs đọc y/c.
- 2HS
- Phát phiếu, bút dạ và tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4. 
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- HS thảo luận nhóm 4.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
a, Ước ao, ước mong, ước vọng, ước hẹn, ước lệ..
b, mơ ước, mơ mộng, mơ tưởng...
- Nhận xét, đánh giá.
- Các từ vừa tìm được thuộc loại từ nào?
- YCHS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được. 
- Học sinh ghi vở.
-....từ ghép
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài.
- 2HS
- YCHS thảo luận nhóm đôi để ghép từ thích hợp.
- Học sinh trao đổi, ghép từ.
- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 4 
- Gọi HS nêu y/c.
- 2HS
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ.
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trình bày trước lớp: Ước mơ trở thành bác sĩ, ước có xe đạp, ước không bị cô giáo kiểm tra...
- GV nhận xét, đánh giá, YCHS giải thích cách lấy ví dụ của mình.
- Học sinh ghi vở.
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ
*****************************************************
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015
SÁNG
TOÁN
Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước đó. 
- Vẽ được đường cao của tam giác.
2. KN: - Rèn kĩ năng sử dụng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc.
3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng và ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3 SGK. 
- Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì ?
- 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Giảng bài
2.1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đường thẳng cho trước
- Giáo viên vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
- Trường hợp 1: Điểm cho trước nằm trên đường thẳng cho trước.
- Trường hợp 2: Điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đã cho.
- YCHS nêu lại cách vẽ.
- HS nghe, quan sát và thực hành vẽ 2 trường hợp vào nháp.
A
B
C
H
- 2 – 3 HS nêu.
2.2: HD vẽ đường cao của tam giác.
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC.
- YCHS vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A và vuông góc với cạnh BC.
- Giới thiệu: AH là đường cao của tam giác ABC.
- Giáo viên nêu: "Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó".
- YCHS vẽ đường cao của tam giác ABC hạ từ đỉnh B, C.
- HS thực hiện yêu cầu. 
- Một tam giác có thể có mấy đường cao?
- Một tam giác có 3 đường cao.
2.3: Luyện tập
Bài 1:
- Gọi Hs nêu y/c.
- YCHS làm bài.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với CD.
- 3 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài, YCHS nêu cách vẽ.
- Củng cố cách vẽ đường thẳng vuông góc.
- HS nêu.
Bài 2: 
- HD làm tương tự bài 1.
IV. CỦNG CỐ
- YCHS nêu lại cách vẽ đường thẳng vuông góc qua 1 điểm cho trước và đường cao của tam giác.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài mới.
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 18: Điều ước của vua Mi - đát
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi - đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô - ni – dốt)
- Hiểu nội dung bài: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục HS có những ước mơ cao đẹp và có ý thức để vươn tới đạt những ước mơ đó.
II. CHUẨN BỊ
 Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Thưa chuyện với mẹ” và trả lời câu hỏi SGK
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Lớp nhận xét - đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
2.1. HD luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. 
- Câu chuyện chia làm mấy đoạn ?
- 1HS đọc bài.
- ...3 đoạn:
+ Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốt ... sung sướng hơn thế.
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ ... cho tôi được sống.
+ Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt ... tham lam.
- YCHS đọc nối tiếp các đoạn
+ Lần 1: Luyện đọc và luyện phát âm từ khó: 
+ Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- YCHS đọc theo nhóm.
- TC thi đọc.
- GV đọc mẫu 
2.2. Tìm hiểu bài.
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS tìm và luyện đọc từ khó: Mi-Đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng, chịu không nổi, rửa sạch, tham lam
- HS đọc theo nhóm đôi
- 2 – 3 nhóm thi đọc
- YCHS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?
+ Vua Mi – đát ước điều gì
+ Vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ntn ?
- Nội dung đoạn 1 nêu lên điều gì?
- Học sinh đọc, thảo luận và trả lời: 
+ ...1 điều ước.
+ ..... Xin mọi vật ông chạm đến đều biến thành vàng.
+ .... Vì ông ta là người tham lam.
+ Vua bẻ thử một cành sồi cành đó liền biến thành vàng...
- ... Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện.
- YCHS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Tại sao vua Mi – đát lại xin lấy lại điều ước?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- YCHS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Vua Mi – đát đã nhận được điều gì?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
2.3. LĐ diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Mi – đát đói bụng....ước muốn tham lam.
- Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.
- YCHS đọc trong nhóm.
+ Vua không thể ăn uống được bất cứ thứ gì
- Vua Mi- đát nhận được điều khủng khiếp từ điều ước.
- Vua hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước uốn tham lam.
- Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- HS đọc và phát hiện cách ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng ở những từ: cồn cào,cầu khẩn, tha tội, phán, rửa sạch, thoát khỏi.
- HS đọc nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- TC bình bầu bạn đọc hay.
- TCHS thi đọc phân vai
- 2- 3 nhóm HS 
IV. CỦNG CỐ
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Nhật xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
- HS tự liên hệ.
********************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện
I. MỤC TIÊU
 1. KT: - Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện. Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian.
2. KN: - Rèn kĩ năng dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, kể chuyện hấp dẫn, sinh động.
3. TĐ: - Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả
II. CHUẨN BỊ
 Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Nhận xét, khen HS.
- 2 HS lên bảng kể chuyện.
- Lớp nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và nêu những hiểu biết của em về câu chuyện Yết Kiêu.
- Câu chuyện kể về tài trí và lòng dũng cảm của Yết Kiêu, một danh tướng thời Trần, có tài bơi lặn, từng đánh đắm nhiều thuyền chiến của giặc Nguyên. Trong tiết học hôm nay các em sẽ phát triển câu chuyện từ một đoạn trích theo trình tự không gian.
- ... Yết Kiêu là một chàng trai khỏe mạnh, yêu nước, quyết tâm giết giặc.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: - Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn truyện, nhắc HS giọng đọc.
+ Cảnh 1 có những nhân vật nào?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ Yết Kiêu xin cha điều gì?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý?
+ Những sự việc trong hai vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
- 3HS
+...người cha và Yết Kiêu
+ ...Yết Kiêu và nhà vua.
+....xin cha đi giết giặc.
+ ...là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc.
+...cha tuy tuổi già sống cô đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động viên con đi đánh giặc.
+..theo trình tự thời gian
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2015_2016.doc