Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016
KHOA HỌC
Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. MỤC TIÊU :
1. KT: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,...
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
2. KN: Biết tự chăm sóc bản thân.
3. TĐ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II. CHUẨN BỊ
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2015-2016
TUẦN 8 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015. SÁNG KHOA HỌC Tiết 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? I. MỤC TIÊU : 1. KT: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,... - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. 2. KN: Biết tự chăm sóc bản thân. 3. TĐ: - Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. II. CHUẨN BỊ - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra bệnh đó? - Hãy nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: *HĐ1: Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành - trang 32. + Hình nào thể hiện Hùng đang khoẻ, bị bệnh và đi khám bệnh? - Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện và kể lại với các bạn trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm kể đại diện chú ý mô tả khi Hùng bị bệnh thì Hùng cảm thấy như thế nào? *Liên hệ: + Nêu cảm giác của em lúc khoẻ? + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - GV chốt: Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. *HĐ2: Khi bị bệnh cần phải làm gì? + Khi bị bệnh em cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? + Khi người thân bị bệnh em thường làm gì? - GV KL: SGK - Tr 33 *HĐ3: Trò chơi đóng vai: “Mẹ ơi, con sốt” - Chia nhóm. Giao nhiệm vụ cho nhóm. +N1: ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. +N2: Đi học về Bắc thấy hắt hơi sổ mũi và cổ họng đau. +N3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu chân răng và hơi đau, buốt. +N4: Đi học về Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì? - Gọi các nhóm lên diễn vai. - Lựa chọn cách ứng xử đúng - GV nhận xét, tuyên dương, kết luận. IV. CỦNG CỐ + Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh + Khi trong người cảm thấy khó chịu ta phải làm như thế nào? - GV lưu ý HS khi sử dụng thuốc - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh. - 2 HS trả lời - HS quan sát từ hình 1 đến hình 9 và thực hiện theo mục thực hành. + Khoẻ: H2, 4, 9. - Bị bệnh: H3, 7, 8. - Khám BS: H1, 5, 6. - Làm việc theo nhóm 4. - Kể trong nhóm. - Mỗi nhóm kể 1 chuyện. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ bản thân. VD: + ...bị tiêu chảy, ho, sốt,... + Đau bụng, buồn nôn, khó chịu, không muốn ăn uống gì,... + Em báo ngay cho bố, mẹ hoặc người lớn để họ biết cách giúp đỡ khỏi bệnh. - HS liên hệ - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Thảo luận xử lý tình huống. - HS lên đóng vai - Các nhóm khác nhận xét - HS trả lời - HS trả lời - HS nghe và thực hiện ********************************** TOÁN Tiết 36: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. KT:- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. 2. KN: - Rèn kĩ năng tính nhanh cho học sinh. 3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 457 + 293 + 286 b. 579 +2930 + 281 - Nêu cách làm từng phần - Tổ chức nhận xét + Em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng? + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng - GV nhận xét, khen HS nhớ nội dung bài cũ. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập Bài 1(b): Đặt tính rồi tính tổng: - Y/c HS nêu yêu cầu của bài + Bài có mấy yêu cầu? Nêu các yêu cầu. + Khi đặt tính cần chú ý gì ? - Y/c HS làm bài - Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài + Khi thực hiện tính cộng có nhớ cần chú ý gì? *Củng cố kĩ năng đặt tính và tính tổng của nhiều số. Bài 2 (dòng 1, 2): Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cho HS nêu yêu cầu của bài + Để tính bằng cách thuận tiện em làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức nhận xét + Ta đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để làm bài này? - GV mở rộng trường hợp 96 + 78 + 4+ 122 *Củng cố kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. Bài 4(a): - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Cho HS tự làm bài. - GV chấm vở, nhận xét - Tổ chức nhận xét, chữa bài * Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. IV. CỦNG CỐ - Nêu các tính chất của phép cộng - GV chốt nội dung vừa ôn, nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” - 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp - HS nêu - HS nhận xét, kiểm tra chéo - HS trả lời - HS nêu - HS nêu - 2 HS nêu yêu cầu - HS trả lời + Chú ý: đặt các hàng thẳng cột với nhau - HS làm bài ra vở, 2 HS làm trên bảng - HS nhận xét, kiểm tra chéo - HS trả lời - 2 HS nêu yêu cầu - HS trả lời - HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp - HS nhận xét, nêu cách làm - HS trả lời - HS nêu cách làm - 2 HS đọc đề bài - HS trả lời - HS trả lời - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét - HS nêu - HS nghe và thực hiện ************************************* TẬP ĐỌC Tiết 15: Nếu chúng mình có phép lạ. I. MỤC TIÊU 1. KT: - Bước đầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung của bài : những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (TL được các câu hỏi1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ). 2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. TĐ: - - Giáo dục cho HS có những ước mơ cao đẹp để sau này góp phần xây dựng đất nước. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc + Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng, đọc bài “Ở Vương quốc Tương Lai” và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - HS đọc theo cách phân vai. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, chú ý cho HS cách đọc và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc đúng - Gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm + Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp, GV chú ý sửa cách ngắt giọng cho từng HS . - 1 HS đọc bài. - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ ( 2 lượt HS đọc ) - HS luyện đọc từ khó: nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ, ruột... Lưu ý: Ngắt theo nhịp 2/4; 3/3 - Lớp theo dõi, nhận xét cách đọc. - YCHS đọc theo cặp - TC thi đọc giữa các cặp. - Đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm với giọng vui tươi, hồn nhiên. b. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc toàn bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần của câu thơ ấy nói lên điều gì? - 1HS - HS đọc thầm, trao đổi bạn và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi. ... “ Nếu chúng mình có phép lạ” + Nói lên ước muốn của các ban nhỏ là rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. - YCHS nêu những điều ước của các bạn nhỏ trong từng khổ thơ. + Khổ 1: ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. + Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Ước không còn chiến tranh. * Em hiểu câu thơ “Mãi mãi không có mùa đông” ý nói gì? - HS thảo luận theo bàn và trả lời: mong cho thiên nhiên luôn thuận hoà để ko còn thiên tai nào đe doạ con người. * Câu thơ: “Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa mong ước điều gì? - Mong không có chiến tranh xảy ra. * Em thích ước mơ của các bạn thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ? - HS phát biểu tự do - Lớp nhận xét. VD: Thích mơ làm người lớn vì người lớn có thể làm được nhiều việc có ích. * Bài thơ nói lên điều gì? - Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp - Ghi ý chính của bài. - 2 học sinh nhắc lại c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ . - 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả lớp theo dõi nhận xét, phát hiện cách đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 4 ( bảng phụ ). - HS đọc, tìm từ cần nhấn giọng. * Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. - 2HS thi đọc - Nhận xét- đánh giá từng HS . - Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra học thuộc lòng cho nhau. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ. GV YC hàng dọc hoặc hàng ngang các dãy bàn nối tiếp nhau đọc. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi học sinh đọc một khổ thơ. * Thi đọc thuộc lòng toàn bài . - 3 – 4HS thi đọc thuộc lòng. – Lớp nghe và bình chọn bạn đọc hay. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương những học sinh đọc tốt . - Nhận xét và bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc. IV. CỦNG CỐ - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhật xét tiết học. - Dặn dò học sinh thuộc lòng bài thơ. ********************************** CHÍNH TẢ (N – V) Tiết 8: Trung thu độc lập. I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nghe - viết đúng và trình bày đúng thể thơ lục bát. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 2. KN: - Rèn học sinh có ý thức viết chữ đẹp. 3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, có ước mơ đẹp. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - YCHS viết các từ: Trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn ... - 3HS viết bảng - Lớp viết nháp - nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung truyện. - YCHS đọc lại đoạn viết - 2HS + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? + Đất nước ta hiện nay có gì giống và khác so với những gì a chiến sĩ tưởng tượng? - .đất nước tươi đẹp có dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phá điện,. - HS trả lời. b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - YCHS viết lại các từ khó. - HS đọc và tìm những từ khó viết: mươi mười lăm năm, nông trường, - 2HS viết bảng, lớp viết nháp. c.Hướng dẫn trình bày. + Khi viết lời nói của các nhân vật chúng ta viết thế nào? + Những từ nào cần viết hoa? + Viết sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. + Chữ đầu đoạn, sau dấu chấm. d Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài. - HS nhớ - viết - YCHS đổi vở tự soát lỗi của nhau. - Chấm một số bài, nhận xét. - Đổi vở, tự soát lỗi cho nhau. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS - YCHS thảo luận nhóm làm bài vào VBT. - TC cho 2 nhóm thi điền tiếp sức trên bảng - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Goi HS đọc lại truyện vui. + Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? + Theo em, phải làm gì để mò được kiếm? - HS thi tiếp sức : giắt, rơi, dấu, rơi, dấu. + Anh ngốc tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò đươc kiếm. + Đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải mạn thuyền. Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1HS - YCHS thảo luận nhóm tìm từ - HS thảo luận nhóm: rẻ, danh nhân, giường. - Gọi các nhóm trình bày KQTL - Nhận xét, đánh giá. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. IV. CỦNG CỐ - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau ********************************** CHIỀU ĐỊA LÍ Tiết 8: Hoạt động sản xuất của người dân Tây Nguyên I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên : + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè ) trên đất ba dan. + Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ - Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ địa lí VN III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ + Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? + Nhà rông được dùng để làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. III/ Bài mới 1/ Giói thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * GDBVMT: Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn đất và mang lại bầu không khí trong sạch. + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì? + Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GV hỏi: Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này? Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân + Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên? + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV nhận xét chung tiết học. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - 2 HS nhắc lại - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả lời câu hỏi + Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu ..Chúng thuộc loại cây công nghiệp + Cây cà phê được trồng nhiều nhất + Do đất màu nâu xốp phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây cà phê - Đại diện trình bày kết quả trước lớp. - HS quan sát tranh – nhận xét: Ở đây trồng rất nhiều cây cà phê - HS nêu những hiểu biết về cây cà phê - Là tình trạng thiếu nước và mùa khô. - Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để tưới cho cây. - HS dựa vào hình 1 trả lời + Con trâu , bò, voi + Con bò được nuôi nhiều + Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá, người - HS trình bày ********************************** KỂ CHUYỆN Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. MỤC TIÊU 1. KT: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (Mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc mơ ước viển vông, phi lí. Hiểu được nội dung câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 2. KN: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, tái hiện cho học sinh. 3. TĐ: - Giáo dục học sinh có ý chí phấn đấu để đạt được ước mơ của mình mong muốn. II. CHUẨN BỊ Học sinh sưu tầm các truyện về những ước mơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh truyện “Lời ước dưới trăng” - Nhận xét, đánh giá. - HS thực hiện y/c. - Lớp nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Theo em thế nào là ước mơ đẹp ? - HS trả lời. - Những ước mơ như thế nào bị coi là viển vông, phi lí? Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a, Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS nêu y/c. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - 2HS - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - HS nối tiếp giới thiệu truyện mình đã sưu tầm. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý - 3 HS tiếp nối đọc phần gợi ý. - Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ? - Cô bé án diêm, Vua Mi – đát thích vàng, Hai cái bướu, Bông hoa cúc trắng, Ông lão đánh cá và con cá vàng... + Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào? - Tên câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện, nội dung câu chuyện. b. Kể chuyện trong nhóm Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp Theo dõi, giúp đỡ nhóm kể yếu. - 2 HS kể. c. Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp trao đổi. - TC cho HS đối thoại về nhân vật, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở tiết trước. - Nhiều HS tham gia kể, các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - Hs thực hiện hỏi đáp. - Hãy kể lại một câu chuyện có chủ đề ước mơ mà em yêu thích nhất ? - Nhận xét, đánh giá HS. . IV. CỦNG CỐ Nhận xét tiết học. Liên hệ - Dặn học sinh kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ******************************************************** Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015 Chiều: TOÁN Tiết 37: Tìm hai số khi biết Tổng và hiệu của hai số đó I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng. 2. KN: - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. 3. TĐ: - Có ý thức cẩn thận khi trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn đề toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: Tính giá trị biểu thức: 426 + (574 - 215) - Tìm 3 số tự nhiên bất kỳ và tính tổng trên bảng con. - Nêu cách tính giá trị biểu thức - Nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài mới : 2. HD HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Bài toán: GV treo bảng phụ - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Tổng là bao nhiêu? Hiệu là bao nhiêu? ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: 70 10 Số lớn: Số bé : ? - Hướng dẫn giải *Cách 1: Tìm 2 lần số bé trước - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số đó như thế nào so với số bé? - Yêu cầu HS lên bảng chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ - Nêu cách tìm hai lần SB? - Nêu cách tìm SB? - Tìm SL? - GV cho HS nêu cách tìm số bé - GV ghi bảng bài giải như SGK *Tương tự, gợi ý HS giải bài toán bằng cách thứ hai - GV cho HS nêu cách tìm số lớn - GV tổng kết hai cách giải. - Lưu ý HS khi giải chỉ chọn một trong hai cách. - GV giới thiệu dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Nêu các cách giải bài toán dạng này 3. Thực hành Bài 1 : Cho HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Hai số trong bài là gì? SL là gì? SB là gì? Ta biết gì về 2 số? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán theo sơ đồ và làm bài vào vở - Tổ chức nhận xét, chữa bài - Cho HS nêu cách làm còn lại - GV chốt kiến thức về cách xác định đâu là tổng, hiệu và số lớn, số bé trong dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: Hướng dẫn làm tương tự như bài 1 - GV cho HS xác định đâu là tổng, hiệu, số lớn, số bé của bài toán - Lưu ý HS cách làm gộp ( 28 + 4 ) : 2 ( 28 - 4 ) : 2 - GV chấm một số bài, nhận xét - HS tự đặt một đề toán dạng này. *Củng cố cách làm dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. IV. CỦNG CỐ - HS nhắc lại dạng toán vừa học. Nêu các cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV nhấn mạnh lưu ý HS cách xác định số lớn, số bé. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài: Luyện tập - 1 HS làm bảng lớp - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp - HS nhận xét - HS nêu cách làm - HS trả lời - 2 HS đọc đề bài - HS phân tích đề bài, trả lời - ..số đó bằng số bé - 2 HS lên bảng chỉ trên sơ đồ hai lần số bé - Hai lần số bé : 70 – 10 = 60 - Số bé : 60 : 2 = 30 - Số lớn : 30 + 10 = 40 Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nêu - 2 HS đọc đề bài - HS trả lời - ...tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - HS trả lời - 2 HS lên bảng làm 2 cách, lớp làm vở nháp - HS nhận xét, kiểm tra chéo Bài giải Hai lần tuổi con là : 58 - 38 = 20 (tuổi ) Tuổi con là : 20 : 2 = 10 (tuổi ) Tuổi bố là :58 - 10 = 48 (tuổi ) Đáp số :Bố : 48 tuổi Con : 20 tuổi - 2 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở - HS nhận xét Bài giải Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 (học sinh ) Số HS trai là: 32 : 2 = 16 (học sinh) Số HS gái là: 16 - 4 = 12 ( học sinh ) Đáp số:12 HS gái, 16 HS trai - HS nêu - HS lắng nghe - HS nghe và thực hiện ********************************** ĐẠO ĐỨC Tiết 8: Tiết kiệm tiền của (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.( mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được). Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm tiết kiệm, không đồng tình với hành vi, việc làm lãng phí tiền của. 2. KN: - Rèn thói quen biết tiết kiệm tiền của cho học sinh. 3. TĐ: - GD học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,.. trong cuộc sống hằng ngày. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép bài 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ + Tại sao phải tiết kiệm tiền của? + Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành *Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân (bài4 - SGK) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu rồi làm bài tập. - GV gọi 1 số HS chữa bài tập và giải thích - GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của. Các việc làm c, d, đ, e, i, là lãng phí tiền của. - GV khen HS biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở HS khác - Gia đình em có tiết kiệm tiền của không? Nêu những việc làm mà gia đình em đã làm để tiết kiệm tiền của - Em tiết kiệm chưa ? Nêu việc làm cụ thể *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. - Cho HS thảo luận lớp: Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. - GV kết luận chung. - Tại sao phải tiết kiệm tiền của? - Em đã tiết kiệm tiền của chưa ? Nêu việc làm cụ thể IV. CỦNG CỐ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS thực hành theo ND bài học. - Chuẩn bị bài “ Tiết kiệm thời gian” - 2 HS trả lời - HS nhận xét - 2 HS đọc bài 4. - HS nêu ý kiến và giải thích. - HS nhận xét - HS liên hệ - Liên hệ bản thân - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Một vài nhóm lên đóng vai. - HS nêu. - HS đọc lại ghi nhớ. - HS trả lời - HS liên hệ - 1-2 HS đọc ghi nhớ - HS nghe và thực hiện ******************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND Ghi nhớ). Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1,2 ( Mục III). 2. KN: - Rèn kĩ năng viết và cách trình bày cho học sinh. 3. TĐ: - Giáo dục học sinh có ý thức tôn trọng người nước ngoài. II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng: 1 bên ghi tên nước - tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô - Tên nước bỏ trống và bút dạ (nội dung không trùng nhau) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - YCHS viết tên một số xã trong huyện. - GV nhận xét, đánh giá. 2Hs viết bảng, lớp làm nháp. B. Bài mới. 1. GTB - Học sinh nghe. 2. Phần nhận xét. Bài 1: - GV đọc ví dụ đã ghi sẵn trên bảng. - HS quan sát và lắng nghe. - Gọi HS đọc lại các tên riêng đó. - Nhận xét, sửa chữa cách đọc cho học sinh. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí nước ngoài trên bảng. Bài 2: - Gọi Hs đọc y/c. - 2 HS - YCHS thảo luận nhóm đôi và TLCH: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - HS thảo luận theo nhóm. + HS trả lời. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. YCHS phân tích cấu tạo của mỗi tên riêng - Được viết hoa. + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? + Dùng dấu gạch nối. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c. - 2HS - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? - YCHS trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi theo nhóm đôi . - Đại diện nhóm trình bày. + Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận. - Nhận xét, giải thích: Có một số tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt nên khi viết thì viết hoa như tên người, tên địa lí Việt Nam. - Học sinh lắng nghe. 3. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. - 3HS đọc - YCHS lấy ví dụ. - 3HS lên bảng viết, lớp làm nháp: Tin-tin, Mi-tin, Lô – mô – nô – xốp, Xin-ga-po, Ma-ni-na. Nhận xét, cữa bài. 4. HD luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu y/c. - 2HS - Gọi HS đọc đoạn văn - YCHS tìm các tên riêng chưa được viết đúng. - YCHS suy nghĩ và làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta cần viết thế nào? - 2HS - HS nêu: ác – boa, lu – i paxtơ, ác boa, quy - dăng - xơ - 3HS làm bảng, lớp làm VBT. ĐA: Ác – boa, Lu – i, Pa – xtơ, Quy – dăng – xơ. - Hs nêu - Củng cố cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - YCHS làm bài theo nhóm - 2HS - HS thảo luận nhóm. - YCHS trình bày kết quả. - 3 – 4 nhóm làm bảng, các nhóm khác nhận xét, sửa chữa. - Gọi HS nhận xét, giải thích cách viết. - Củng cố cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Bài 3: - Yêu cầu HSđọc đề bài, quan sát tranh để đoán thử cách chơi của trò chơi du lịch. - Dán 3 phiếu lên bảng. Chia học sinh làm 3 nhóm; Yêu cầu các nhóm thi tiếp sức. - Gọi HS đọc tên trên các phiếu của mình, HS khác nhận xét. - Cho HS bình chọn nhóm làm bài tốt - Nhận xét, đánh giá. ĐA: An – be Anh – xtanh, Crits – xti - an An – đéc xen, I –u – ri Ga – ga – rin, Xanh Pê – téc – bua, Tô – ki – ô, A – ma – dôn, Ni – a – ga – ra. - Tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên nước phù hợp với tên thủ đô. - Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô cho phù hợp - VD: Ấn Độ => Niu Đờ – li, Mĩ => Oa – sinh- tơn, In – đô – nê – xi – a => Gia – các – ta, Phi – líp – pin => Ma – ni – la, Ma – lai – xi – a => Cu – a – la Lăm – pơ, Đức = >Béc – lin.... IV. CỦNG CỐ - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào? - Nhận xét tiết học. ***************************************************** Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015 SÁNG TOÁN Tiết 38: Luyện tập I. Mục tiêu 1. KT: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. KN: - Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A, Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta làm như thế nào ? - 3 – 4 Hs nêu - GV nhận xét, đánh giá B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài mới: 2. Luyện tập: Bài 1(a, b): - Gọi HS nêu y/c. - 2HS - YCHS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - YCHS làm cách khác. - 2HS làm bảng, lớp làm vở. - HS nêu cách làm khác - Chốt cách tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc đề - HD phân tích đề toán. - YCHS tóm tắt. - 2HS - 1 HS làm bảng - YCHS làm bài - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 36 – 22 = 14 (tuổi) Đáp số: chị: 22 tuổi; em: 14 tuổi - Nhận xét, đánh giá. - YCHS đặt đề toán tương tự. - Chốt cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Bài 4: - Gọi HS đọc đề - HD phân tích đề toán. - YCHS tóm tắt. - YCHS làm bài - Nhận xét, chữa bài. - YCHS nêu cách làm khác. - Củng cố cách giải toán tìm hai số khi biết tổng cà hiệu của hai số đó IV. CỦNG CỐ - YCHS nêu lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài mới. - 2HS - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là: (1200 + 120) : 2 = 660 (sản phẩm) Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là: 1200 – 660 = 540 (sản phẩm) Đáp số: 660 sản phẩm; 540 sản phẩm ******************************** TẬP ĐỌC Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh I. MỤC TIÊU 1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng) - Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ nào của cậu khiến cậu rất xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. TĐ: - Giáo dục HS tình yêu thương, lòng nhân ái luôn quan tâm tới những mơ ước nhỏ nhất của người khác. II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập đọc Tr/ 81/ SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi SGK. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lớp nhận xét - đánh giá. - Giáo viên nhận xét, khen HS đọc bài và trả lời câu hỏi tốt. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 2.1. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. - Gọi 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Bài văn chia làm mấy đoạn ? - 1HS đọc bài. - ...2 đoạn: + Đoạn 1: Ngày còn bé....các bạn tôi... + Đoạn 2: còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: GV sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho từng HS , chú ý cách đọc câu cảm và câu dài. HD học sinh đọc câu: Chao ôi! đôi dày đẹp làm sao! Tôi tưởng tượng / nếu mang nó vào chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi... - YCHS đọc theo nhóm. - TC thi đọc. - GV đọc mẫu đoạn 1 với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - Học sinh luyện đọc . - Lớp theo dõi, nhận xét. - YCHS đọc đoạn 1 và TLCH + Nhân vật “tôi” trong đoạn là ai? + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Đôi giày ba ta có gì đẹp? - Nội dung đoạn 1 nêu lên điều gì? - Học sinh đọc, thảo luận và trả lời: + ...là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong. + ....có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như anh họ của chị. + ....Cổ giày ôm sát vào chân.....vắt qua. - ...vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Ghi ý chính đoạn 1. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm ở bảng phụ. Chao ôi!...của các bạn tôi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, tìm cách đọc hay. - TC bình bầu bạn đọc hay. 2.2. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2. - Các bước tiến hành đọc như đoạn 1. - GV lưu ý học sinh nhấn giọng ở những từ ngữ: ngẩn ngơ, run run, mấp máy, ngọ ngậy, nhảy tưng tưng ... - 2 học sinh đọc, lớp theo dõi, nhận xét. - YCHS thảo luận và TLCH + Chị phụ trách Đội được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao chị biết ước mơ của Lái? + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2015_2016.doc