Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 13: Phòng bệnh béo phì 

I. MỤC TIÊU : 

1. KT:  Nêu cách phòng bệnh béo phì:

- Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động cơ thể , đi bộ và tập luyện TDTT.

2. KN: - HS có kĩ năng phòng chống bệnh béo phì.

3. TĐ: - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, có thái độ đúng đối với người bị bệnh béo phì. Có ý thức ăn uống hợp lí .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình minh hoạ trang 28, 29 trong SGK.

- Phiếu ghi các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 

- Hãy kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?

- Vì sao trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng? Nêu cách phòng?

- GV nhận xét, tuyên dương

- 2 HS trả lời

 

- HS nhận xét

 

doc 36 trang Huy Khiêm 29/09/2023 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016
TUẦN 7
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 13: Phòng bệnh béo phì 
I. MỤC TIÊU : 
1. KT: Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể , đi bộ và tập luyện TDTT.
2. KN: - HS có kĩ năng phòng chống bệnh béo phì.
3. TĐ: - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, có thái độ đúng đối với người bị bệnh béo phì. Có ý thức ăn uống hợp lí .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình minh hoạ trang 28, 29 trong SGK.
- Phiếu ghi các tình huống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
- Vì sao trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng? Nêu cách phòng?
- GV nhận xét, tuyên dương
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
- Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì?
- Nếu thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào?
- Giới thiệu bài 
2.2. Dạy bài mới:
Hoạt động1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
- Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể sẽ phát phì.
- GV phát phiếu
- Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi và làm bài trên phiếu
- Tổ chức chữa các câu hỏi.
- HS làm phiếu 
- HS đọc các lựa chọn của mình
- HS khác nhận xét
Phiếu câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:
1. Những dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
 Mặt to, hai má phúng phính, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.
Cân nặng hơn so với những nhười cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên.
Bị hụt hơi khi gắng sức.
2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:
Hay bị bạn bè chế giễu.
Lúc nhỏ đã béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.
Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
Tất cả các ý trên đều đúng.
3, Béo phì có phải là bệnh không? Vì sao?
 a. Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương
 b. Không, vì béo phì chỉ tăng trọng lượng cơ thể.
Đáp án:1, a, c, d. 2, d. 3,a.
- Gọi HS đọc các câu trả lời đúng.
- Nêu các dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì
- Bệnh béo phì gây ra tác hại gì?
Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29-SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1, Hãy nêu các nguyên nhân gây bệnh béo phì
2, Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3, Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
- GV KL nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Tiến hành thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. Nêu câu hỏi: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
- Các tình huống:
+ Nhóm 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
+ Nhóm 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao hơn 10 kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì?
+ Nhóm 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.
+ Nhóm 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của các nhóm HS
- Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp...
- Để phòng bệnh béo phì em cần làm gì?
IV. CỦNG CỐ
- Nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì 
- Bệnh béo phì gây ra tác hại gì ?
- Nêu cách phòng bệnh béo phì 
- GV chốt nội dung của bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì; tìm hiểu những bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS liên hệ bản thân
**********************************
TOÁN
Tiết 31: Luyện tập 
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
2. KN: - Rèn kĩ năng tính và giải toán cho học sinh.
3. TĐ: - HS thấy hứng thú học toán
II. CHUẨN BỊ : 
- Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính : 
5 687 + 169 275 10 000 - 9 564 
- HS nêu các bước khi thực hiện cộng (trừ) hai số tự nhiên.
- Thực hiện phép tính có nhớ em cần chú ý gì?
- GV nhận xét, khen HS nhớ kiến thức bài cũ.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập
Bài 1:a. GV nêu phép cộng 2416 + 5164
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Tổ chức nhận xét, kiểm tra chéo
- Vì sao em khẳng định bạn làm đúng hay sai?
- GVHDHS thử lại.
- Vậy muốn thử lại phép cộng ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 phép tính cộng thực hiện đặt tính rồi tính và thử lại
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét, nêu cách thử với phép cộng
b. GV yêu cầu mỗi dãy làm 1 phép cộng và thử lại
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Nêu cách thử của phép cộng
*GV chốt cách thử lại của phép cộng.
Bài 2: Làm tương tự bài 1 
- Tổ chức cho HS làm bài, nhận xét, chữa bài
- Nêu cách thử lại của phép trừ
*Củng cố cách đặt tính, tính, thử lại của phép tính trừ
Bài 3: Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm bài, nhận xét
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Phần a, x là thành phần nào chưa biết?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Nêu cách tìm x ở phần b
- Tự lấy 1 phép tính trong đó có 1 thành phần chưa biết và tìm thành phần đó
- YCHS lấy 1 phép tính rồi đặt 1 đề toán cho phép tính đó.
*Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ
IV. CỦNG CỐ.
- Nêu cách thử lại phép cộng, phép trừ
- GV chốt nội dung tiết học; dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp
- HS nhận xét, kiểm tra chéo
- HS nêu
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vở nháp
- HS nhận xét, kiểm tra chéo
- HS nêu ý kiến
- HS thực hiện
- HS nêu cách thử lại phép cộng (Theo SGK)
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- 3HS lên bảng, HS làm nháp 
- HS nhận xét, chữa bài
- 2 HS nêu
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét
- x là số hạng
- HS trả lời.
- HS nêu cách tìm SBT
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp
- HS nhận xét
- HS thực hiện y/c.
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 13: Trung thu độc lập
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung của bài : Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (TL được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục lòng yêu quý các anh bộ đội, tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc + Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ “Chị em tôi” và nêu nội dung bài.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc đúng
- Gọi HS đọc bài
- YCHS chia đoạn
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm
+ Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường
- 1HS đọc to trước lớp.
- HS chia 2 đoạn
Đoạn 1: Đêm nay......đến của các em.
Đoạn 2: Tiếp..đến vui tươi.
Đoạn 3: Trăng đêm nay.....đến các em.
- HS đọc nối tiếp theo theo đoạn. (2 lượt HS đọc). 
- HS phát hiện từ khó: bao la, mươi mười lăm năm, soi sang, nông trường, 
Chú ý câu: 
+ Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới Trung thu/ và nghĩ tới các em.
+ Anh mừng cho các em vui tết trung thu độc lập đầu tiên/và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa/ sẽ đến với các em.
- Luyện cá nhân
- YCHS đọc theo cặp.
- TC thi đọc theo cặp.
- Học sinh đọc theo cặp 1 lượt.
- Giáo viên đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng.
- Lớp theo dõi.
b. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên
Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui?
Trung thu là tết của thiếu nhi
Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?
Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ và tương lai của các em
Cho học sinh giải thích từ “vằng vặc”
Đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Đoạn 1 nói lên cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
Đọc thầm và nối tiếp nhau trả lời
Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH 
Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên gì?
+ Hình ảnh trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng đẹp hơn
Em ước mơ đến đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
3 đến 5 hs tiếp nối nhau phát biểu
HS có thể cho nhau xem tranh, ảnh.
Nội dung chính của đoạn 3 là gì?
+ Đoạn 3 là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước
Ghi ý chính lên bảng
 Bài này nói lên điều gì?
- Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đấtnước.
Nhắc lại và ghi lên bảng
2 HS nhắc lại
c, Đọc diễn cảm
- Gọi HStiếp nối đọc từng đoạn của bài
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn (như đã hướng dẫn)
Treo bảng phụ đoạn “Anh.....ngày mai”
YCHS đọc theo nhóm
Đọc thầm và tìm cách đọc hay
HS luyện đọc theo nhóm
Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
Nhận xét và bình chọn bạn đọc hay
Nhận xét, đánh giá 
IV. CỦNG CỐ
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài
- YCHS nêu lại nội dung bài học.
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Ở vương quốc Tương lai
**********************************
CHÍNH TẢ (N – V)
Tiết 7: Gà Trống và Cáo
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nhớ - viết đúng và trình bày đúng thể thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc bài tập do giáo viên soạn.
2. KN: - Rèn học sinh có ý thức viết chữ đẹp.
3. TĐ: - GD HS chớ vội tin những lời nói ngọt ngào.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS tìm 2 từ láy có âm đầu s/x
- 3HS viết bảng
- Lớp viết nháp - nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a. Tìm hiểu nội dung truyện.
- YCHS đọc lại đoạn viết
- 2HS
- Lời lẽ của Gà nói với Cáo thể hiện điều gì?
- thể hiện Gà là một con vật thông minh.
- Gà tung tin gì để cho Cáo một bài học ?
- có một cặp chó săn đang chạy tới để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- YCHS viết lại các từ khó.
- HS đọc và tìm những từ khó viết: quắp đuôi, khoái chí, gian dối.
- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.
c.Hướng dẫn trình bày.
- Khi viết lời nói của các nhân vật chúng ta viết thế nào?.
- Những từ nào cần viết hoa?
- Viết sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.
- Chữ đầu câu, tên riêng Gà , Cáo
d Viết chính tả
- YCHS viết bài
- HS nhớ - viết
- YCHS đổi vở tự soát lỗi của nhau.
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Đổi vở, tự soát lỗi cho nhau.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS
- YCHS thảo luận nhóm làm bài vào VBT.
- TC cho 2 nhóm thi điền tiếp sức trên bảng
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- HS thi tiếp sức: trí, chất, trong, chế, chinh phục, trụ, chủ
Bài 3a:
- Gọi HS đọc yêu cầu . 
- 1HS
- YCHS thảo luận nhóm tìm từ
- HS thảo luận nhóm: ý chí, trí tuệ
- Gọi các nhóm trình bày KQTL 
- Nhận xét, đánh giá.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
**********************************
CHIỀU
ĐỊA LÍ
Tiết 6: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. MỤC TIÊU
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia rai, Ê –đê, Ba – na, Kinh ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bản đồ địa lí VN 
- Tranh ảnh về nhà, buôn làng, trang phục ở Tây Nguyên.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
III/ Bài mới 
1/ Giói thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
2 / Bài giảng
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
- Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. 
2 / Nhà rông ở Tây Nguyên
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đăc biệt?
- Nhà rông được dùng để làm gì? 
- Sự to đẹp của nhà rông biểu hện cho điều gì?
- Hãy mô tả nhà Rông (quan sát tranh ảnh SGK)
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
- Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào?
- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? 
- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
- Người dân ở Tây Nguyên sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
- Dặn HS học thuộc bài và xem bài sau.
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gia rai, Ê đê, Ba Na, Xơ đăng ..và một số dân tộc khác đến đây xây dựng kinh tế 
- Gia rai, Êđê, Ba Na, 
- Các dân tộc từ nơi khác đến là: Kinh, Tày, Nùng, Mông.
- Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt 
- Đang ra sức xây dựng vùng đất này.
- Thường có ngôi nhà Rông đặc biệt 
- Để sinh hoạt tập thể hội họp, tiếp khách. - Chứng tỏ buôn làng giàu có thịnh vượng 
- Là ngôi nhà to làm bằng tre, có mái rất cao.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- Nam đóng khố, nữ thường mặc váy.
- Vào mùa xuân hoặc sau vụ mùa thu hoạch.
- Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi mùa xuân .
- Đàn tơ - rưng, đàn krông – pút, cồng, chiêng .
- HS trình bày
KỂ CHUYỆN
Tiết 7: Lời ước dưới trăng.
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng ( do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa truyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
2.KN: - Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.
3. TĐ: - GD HS lòng yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, yêu con người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
 Tranh minh hoa truyện. Giấy khổ lớn và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh kể lại chuyện về lòng tự trọng và nói ý nghĩa của câu chuyện.
- 3 học sinh thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét đánh giá. 
- Nhận xét – đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giáo viên kể chuyện.
- YCHS quan sát tranh minh hoạ, đọc lời dưới mỗi bức tranh và đoán nội dung truyện nói về cái gì ?
- GV kể lần 1: Kể rõ từng chi tiết, toàn chuyện với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm ở học sinh. Lời kể trong chuyện: tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu dàng.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.
- Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù. Cô cùng các bạn ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát tranh và lắng nghe.
3. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể trong nhóm:
- YCHS kể chuyện theo nhóm 4
- HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, có thể gợi ý cho học sinh kể dựa theo câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét.
 * Kể trước lớp
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện trước lớp theo nội dung từng bức tranh.
- Các HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng bức tranh (3 lượt hs kể).
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- TC thi kể nối tiếp các tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS thi kể theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện
- HS tham gia thi kể toàn chuyện. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dươg HS.
4. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.
- YCHS thảo luận nhóm và TL các câu hỏi.
- Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?
- Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người thế nào?
- Em hãy tìm 1 kết cục vui cho câu chuyện?
- ...cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
- ....là người nhân hậu, biết sống vì người khác, có tấm lòng nhân ái bao la.
- HS trình bày theo ý riêng của bản thân.
- Thông qua vẻ đẹp của ánh trăng gợi cho em liên tưởng đến vẻ đẹp của con người thuộc lứa tuổi nào ?
- Vẻ đẹp của người con gái lứa tuổi trăng tròn, tràn đày sức sống, trong trắng ngây thơ.
- Thiên nhiên tươi đẹp mang lại điều gì cho cuộc sóng của chúng ta ?
IV. CỦNG CỐ
- Qua câu chuyện, em học được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs kể truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- Chúng ta có cuộc sống không thiên tai , lũ lụt....
- Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái, biết cảm thông và sẻ chia đau khổ với người khác. Việc làm cao đẹp đó sẽ mang lại niềm vui và hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người.
********************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Nhận biết được một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ. Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
2. KN: - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
3. TĐ: - Học sinh tấy hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết một biểu thức có chứa 1 chữ
- Gọi HS đọc biểu thức
- Gắn cho chữ 1 giá trị và tính giá trị biểu thức đó
- GV nhận xét, khen HS nhớ nội dung bài cũ.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài mới : 
2.2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:
- GV cho HS đọc bài toán ví dụ
- GV giải thích mỗi chỗ chấm chỉ số con cá do anh (em hoặc cả 2 anh em) câu được 
- GV vừa nêu mẫu vừa viết bảng phụ:
Số cá
của anh
Số cá
của em
Số cá của
hai anh em
3
2
- Hai anh em câu được mấy con cá?
- GV hướng dẫn HS nêu và viết tương tự vào các dòng tiếp theo 
- GV: Nếu anh câu được a con cá. Em câu được b con cá. Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- GV giới thiệu a + b là biểu thức có chứa 2 chữ.
- Nhận xét về biểu thức có chứa hai chữ
- Biểu thức hai có chứa hai chữ có gì khác với biểu thức có chứa 1 chữ?
- Lấy ví dụ về 1 biểu thức có chứa hai chữ
- GV nhận xét, tuyên dương
2.3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:
- Cho biểu thức a + b, tập cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức với a = 3; 
b = 2
*Tương tự với các trường hợp còn lại
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị của biểu thức a+b?
- GV kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+b
- Lấy ví dụ về 1 biểu thức có chứa hai chữ
- Cho giá trị các chữ và tính giá trị biểu thức đó
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp
- Lớp làm vào nháp
- HS đọc- HS nhận xét
- HS thực hiện
- Lắng nghe, ghi vở
- 2 HS đọc ví dụ
- HS nêu : 3 + 2 
4+ 0 ; 0 + 1...
- HS nêu: 
Cả 2 anh em câu được a +b con cá.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét
- HS so sánh
- HS tự lấy VD về biểu thức có chứa 2 chữ : m + n ; 56 : g - d; ...
- HS tự tính và nêu kết quả.
*Nếu a = 3 ; b = 2 thì:
a + b = 3 +2 = 5 ; 5 là một giá trị của biểu thức a+ b 
- HS trả lời
- Vài HS nhắc lại
- HS lấy ví dụ
- HS thực hiện
2.4. Thực hành:
 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức c+d:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Đọc lại biểu thức
- Yêu cầu HS làm bài 
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Muốn tính giá trị của biểu thức chữa chữ ta phải làm gì?
*Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
 Bài 2(a, b): Tính giá trị của a- b. 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Bài cho biểu thức nào?
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV chấm vở, nhận xét
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Bài củng cố kiến thức gì?
*Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
Bài 3 (hai cột): Viết giá trị của biểu thức vào ô trống.
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng BT3
- Bài cho biết gì? yêu cầu gì?
 - Đọc các biểu thức trong bài
Lưu ý: Khi thay giá trị của a và b cần thay 2 giá trị a, b ở cùng một cột.
- Cho HS làm bài
- Tổ chức nhận xét.
*Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
IV. CỦNG CỐ
- GV cho HS nhận biết các biểu thức chứa 2 chữ trong số các biểu thức:
89 + q ; 56 - b : h ; 89 x 3 + t ; a- 0 + m ; 100 + 56; u : v + s - 45
- GV nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép cộng
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS đọc
- HS làm vở nháp, 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, chấm bài chéo
- ... thay chữ bằng số
- 1 HS nêu yêu cầu.
- a-b
- Lớp làm vở, 2 HS làm bảng
- HS nhận xét. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- 2 HS đọc
- HS làm SGK bằng bút chì, 2 HS làm bảng
- Lớp chữa bài- nhận xét.
- HS tìm và trả lời
- HS nghe và thực hiện
**********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 7: Tiết kiệm tiền của 
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.( mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được). Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi việc làm tiết kiệm, không đồng tình với hành vi, việc làm lãng phí tiền của.	
2. KN: - Rèn thói quen biết tiết kiệm tiền của cho học sinh.
3. TĐ: - GD học sinh ý thức sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước,.. trong cuộc sống hằng ngày. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ , trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Em đã từng bày tỏ ý kiến bao giờ chưa? Hãy kể lại sự việc đó.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Các thông tin trang 11, SGK)
+ Ở nhiều cơ quan hiện nay có thông báo: "Ra khỏi phòng, nhớ tắt điện"
+ Người Đức có thói quen ăn hết, không để thừa thức ăn.
+ Người Nhật có thói quen chi tiêu tiết kiệm hàng ngày.
- Theo em có phải do nghèo nên các nước trên mới tiết kiệm như vậy không?
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. 
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài tập 1, SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT1
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước như ở hoạt động 3, tiết 1, bài 3.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? 
- GV kết luận
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2, SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của?
- GV nhận xét, tuyên dương
IV. CỦNG CỐ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Tại sao phải tiết kiệm tiền của? Em đã tiết kiệm tiền của như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS thực hiện tiết kiệm tiền của; chuẩn bị bài : Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời 
- Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng
+ Các ý kiến (a), (b) là sai.
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ.
- 2 HS đọc
- HS liên hệ
- HS nghe và thực hiện
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 13: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Học sinh nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). Nhận xét và giải thích cách viết.
2. KN: - Rèn kĩ năng viết hoa đúng cho học sinh.
3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
 Khổ giấy to, bút dạ. Bảng kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- Y HS đặt câu với 2 trong số các từ: tự ti, tự tin, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái
- 3HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, đánh gía
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nhận xét 
- GV viết sẵn trên bảng lớp. YC HS quan sát và nhận xét cách viết các tên riêng
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
- HS nhận xét cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào ?
- Tên riêng có thể gồm nhiều tiếng, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
- ...cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
3. Ghi nhớ
- YCHS đọc ghi nhớ.
- 3HS
4. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c.
- 2HS
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng viết, HS cả lớp làm vở.
- TC nhận xet, y/c Hs giải thích cách viêt.
- Nhận xét củng cố cách viết tên riêng.
Bài 2: - HD tương tự bài 1.
Bài 3: - Gọi Hs nêu y/c.
- YCHS thảo luận nhóm
- HS thảo luận làm bài theo nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
a, + xã: Thái Hoà, Thái Học, Nhân Quyền, Hồng Khê, 
+ huyện: Nam Sách, Thanh Miện, Gia Lộc, Chí Linh, Ninh Giang, Cẩm Giàng,....
b, Côn Sơn – Kiếp Bạc, đền thờ Chu Văn An, .....
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt kêt quả đúng.
- 3 học sinh lên bảng viết, lớp làm vở.
IV. CỦNG CỐ
- YCHS nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ghi nhớ nội dung bài cũ và chuẩn bị bài mới.
*****************************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2015
SÁNG
TOÁN
Tiết 33: Tính chất giao hoán của phép cộng
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
2. KN: - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
3. TĐ: - Phát triển tư duy học toán.
II. CHUẨN BỊ	
	Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS tính:
- 3HS làm bảng, lớp làm nháp.
a
15
345
6456
 b
 43
 236
 5893
 a + b
15 + 48 = 63
 b + a
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài
 2. Giảng bài 
a. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Từ bài kiểm tra bài cũ, GV yêu cầu học sinh so sánh giá trị của 2 biểu thức: a + b và b + a
- HS so sánh giá trị của biểu thức: a+b và b+a.
- Khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của 2 biểu thức luôn như thế nào?
- Luôn bằng nhau
- Khi giá trị của hai biểu thức bằng nhau ta có kết luận gì?
- HS nêu: a + b = b + a
- GV ghi bảng: a + b = b + a
- HDHS đọc:
 (a + b): đọc là tổng của a và b.
- HS đọc lại
 (b + a): đọc là tổng của b và a
- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào ?
- Tổng không thay đổi.
=> Giới thiệu: Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
- YCHS lấy ví dụ minh hoạ.
- HS nhắc lại.
b. HD luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc y/c. 
- YCHS căn cứ vào kết quả ở dòng trên nêu kết quả ở dòng dưới.
- 2HS
- HS nêu miệng kết quả.
- Dựa vào đâu mà em tính được kết quả nhanh như vậy?
* Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
- Tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2: - Gọi HS nêu y/c.
- 2HS
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét. YCHS giải thích cách làm.
- Khi cộng một số với 0 thì ta được kết quả thế nào?
* Củng cố tính chất giao hoán trong phép cộng.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- ...được kết quả là chính số đó.
IV. CỦNG CỐ
- Yêu cầu học sinh phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng.
Nhận xét giờ học.
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 14: Ở Vương Quốc Tương lai
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; biết đầu biết độc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho HS.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh tính ham học hỏi và ươm những ước mơ cao đẹp cho bản thân.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc + Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc lại bài: Trung thu độc lập và TLCH của truyện.
- 4 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét – đánh giá.
B, Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Hướng dẫn luyện đọc màn 1
- Gọi HS đọc bài
- Bài có thể chia thành mấy đoạn
- 1HS đọc bài.
- chia làm 3 đoạn
- Đoạn 1: Lời thoại của Mi – tin,Tin - tin và em bé thứ nhất.
- Đoạn 2: Lời thoại của Mi – tin, Tin - tin và em bé thứ hai
- Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, thứ tư, thứ năm.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn.
+ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2015_2016.doc