Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối

I. MỤC TIÊU : 

1. KT: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

- Nêu được lợi ích của muối I- ốt: Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ; tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao)

2. KN: - Rèn kĩ năng lựa chọn thức ăn.

3. TĐ: - Có ý thức ăn đủ chất, sử dụng hợp lí các chất béo và muối. 

II. CHUẨN BỊ

- Sư­u tầm các tranh ảnh về minh hoạ, quảng cáo thực phảm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

doc 37 trang Huy Khiêm 30/09/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016
TUẦN 5
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 9: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối
I. MỤC TIÊU : 
1. KT: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được lợi ích của muối I- ốt: Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ; tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao)
2. KN: - Rèn kĩ năng lựa chọn thức ăn.
3. TĐ: - Có ý thức ăn đủ chất, sử dụng hợp lí các chất béo và muối. 
II. CHUẨN BỊ
- Sưu tầm các tranh ảnh về minh hoạ, quảng cáo thực phảm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao ta nên ăn nhiều cá?
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*HĐ1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi đội cử ra một đội trưởng ra rút thăm xem đội nào được nói trước.
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi: Lần lượt 3 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo rồi viết ra bảng nhóm. Thời gian 5 phút. Đội nào kể được đúng và nhiều nhất sẽ chiến thắng.
- Tiến hành chơi.
- Gọi HS trình bày
- GV tổng kết.
*HĐ2: Thảo luận về ăn các chất béo có nguồn gốc từ động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật.
- Yêu cầu quan sát hình tr.20-SGK và đọc kỹ các món ăn trên bảng 
- Món ăn nào chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? 
- Gọi HS phân loại.
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV KL: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
 - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Một bữa cơm ntn để vừa có chất béo đv vừa có chất béo thực vật?
*HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác hại của ăn mặn 
- GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về vai trò của muối iốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2:
+ Muối i-ốt có ích gì cho con người ? 
+ Làm thế nào để bổ sung muối i-ốt cho cơ thể ?
+ Tại sao không nên ăn mặn ? 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV kết luận về lợi ích của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tại sao không nên ăn mặn?
- Nêu lợi ích của muối i-ốt?
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS nên ăn uống hợp lí, đủ chất béo và chất muối. Chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau quả chín. Sử dụng TP sạch và an toàn.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Các nhóm chơi cử đội trưởng 
- HS lắng nghe
- 2 đội kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo rồi viết ra bảng nhóm.
+ Các món ăn rán bằng mỡ hoặc dầu: các loại thịt rán, cá rán, bánh rán,...
+ Các món luộc hay nấu bằng thịt mỡ: chân giò luộc, thịt lợn luộc, canh sườn, lòng,...
+ Các món muối vừng, lạc,...
- HS đọc bài
- HS đọc	
- Một số HS phân loại, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu ý kiến.
 Trong chất béo động vật có chứa axít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no dễ tiêu.
- 2 HS đọc.
- HS nêu ý kiến- Nhận xét
- Một số HS trình bày.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện một số nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
- HS nghe và thực hiện
*********************************
TOÁN
Tiết 21: Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo thời gian giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
2.KN: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian đã học, về cách tính mốc thế kỉ.
3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ : 
- Mô hình đồng hồ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 thế kỉ =..năm 	9 phút = ..... giây
2giờ 15 phút =.phút 
1 phút 5 giây= ..giây 
+ Em sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?
+ Năm 1945 thuộc thế kỉ nào, từ đó đến nay là bao nhiêu năm? 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
Bài 1:
+ Kể tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày 
- GV giúp HS nhắc lại cách tính số ngày trong tháng bằng cách nắm bàn tay tính
+ Phần b cho biết gì?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Năm thường có bao nhiêu ngày?
*Củng cố về số ngày của từng tháng trong năm, năm nhuận và năm không nhuận.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm vở, nhận xét
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích một số phần
+ Muốn tìm một phần mấy của một số em làm thế nào?
*Củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa ngày, giờ, phút, giây.
Bài 3: - Gọi HS nêu y/c.
a) Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Năm 1789 thuộc thế kỷ nào? 
b) Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Nguyễn Trãi sinh năm nào?
1980 – 600 = 1380 
+ Năm đó thuộc thế kỉ nào?
+ Vì sao em biết?
*Củng cố về cách tính một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
+ Năm 1950 thuộc thế kỉ nào?
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian
- Dùng đồng hồ quay kim ở các vị trí khác nhau cho HS đọc giờ.
- Nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vào nháp và nhận xét bài trên bảng.
- HS trả lời
- HS trả lời
+ Tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11
- Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2
- HS đọc
+ 366 ngày
+ 365 ngày
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm trên bảng lớp
- HS nhận xét
- HS nêu cách làm
- HS trả lời
- 2 HS đọc đề bài
- HS trả lời
+ Thế kỉ XVIII
- HS trả lời
+ Nguyễn Trãi sinh năm: 
 1980 – 600 = 1380 
+ Thuộc thế kỉ XIV
+ Hai chữ số cuối lớn hơn 0 nên lấy
13+1=14. Vậy năm đó thuộc TK XIV
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 9: Những hạt thóc giống
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời ngưới kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục tính trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật. 
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC: 
- YCHS đọc thuộc bài “Tre Việt Nam” và TLCH liên quan đến ND bài.
- Nhận xét, khen HS đọc bài tốt.
B. Dạy bài mới:
1 .Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài
- YCHS chia đoạn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm
+ Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Chú ý câu sau: 
Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/và giao hẹn/: ai thu được nhiều thóc nhất/sẽ được truyền ngôi,/ ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.//
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS thi đọc nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- GV có thể chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi.Sau đó, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp trao đổi, đối thoại, nêu nhận xét và tổng kết.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
+ Theo em những hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? Vì sao?
+ Nhà vua có mưu kế gì?
+ Đoạn 1 nói về điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Theo lệnh vua thì cậu bé đã làm gì và kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả ra sao?
+ Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Thái độ của mọi người thế nào khi nghe cậu bé nói?
+ Nhà vua khen cậu bé những gì?
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì từ tính thật thà, dũng cảm?
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?
+ Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp
- Treo bảng phụ chép đoạn: Chôm lo lắngthóc giống của ta.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Gọi 2 học sinh đọc lại toàn bài
- YCHS tham gia đọc theo vai.
- TC cho HS đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dò: 
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Qua câu chuyện em học được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
- 2HS
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn
Đoạn 1: Ngày xưa...đến bị trừng phạt được.
Đoạn 3: Mọi người...đến của ta.
Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc...đến hiền minh.
- Học phát hiện từ khó đọc: gieo trồng, nô nức, lo lắng, luộc, dõng dạc, .
- HS phát hiện cách ngắt, nghỉ hơi.
- Học sinh thực hiện trong nhóm đôi.
- 3 – 4 nhóm đọc
- Học sinh lắng nghe.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Vua phát cho mỗi người một thúng thóctrừng phạt. 
+ không nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ.
+ Nhà vua muốn tìm xem ai là người trung thực.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
+ Chôm gieo mầm, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật tâu vua: Tâu bệ hạ.nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ vua trừng phạt. Còn Chôm thì dũng cảm nói sự thật.
+ sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của cậu bé.
+ ..khen cậu trung thực, dũng cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành 1 vị vùa hiền minh.
+ Vì người trung thực bao giờ cũng vì lợi ích của mọi người.
+ Câu bé Chôm là người trung thực.
- 4 học sinh đọc tiếp nối từng đoạn
- HS lắng nghe rồi phát hiện cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- 2HS đọc
- Hs đọc nhóm 3
- 2 – 3 nhóm thi đọc
+ Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- Hs tự liên hệ
**********************************
CHÍNH TẢ (N – V)
Tiết 5: Những hạt thóc giống.
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe - viết đúng và trình bày sạch sẽ đoạn: “Lúc ấy... ông vua hiền minh” trong bài Những hạt thóc giống. Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n .
2. KN: - Rèn học sinh có ý thức viết chữ đẹp.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh tính trung thực và lòng tự trọng.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC: Gọi HS lên bảng viết các từ sau theo lời đọc của GV: Rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng.
- GV đánh giá, nhắc HS ghi nhớ chính tả.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- Gọi Hs đọc đoạn viết 
- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? Vì sao người trung thực là người đáng quí ?
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại từ khó.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
* Soát lỗi ,chấm bài
- Thu 1 số bài chấm
- Nhận xét từng bài
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: - Gọi HS nêu y/c.
- YCHS làm bài
- Nhận xét.
- HDHS phân biệt chính tả.
- YCHS lấy thêm ví dụ từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.
Bài 3a: - Gọi HS nêu y/c.
- TC thi giải đố nhanh
- Nhận xét.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs hay viết sai lỗi chính tả cần ghi nhớ chính tả và chăm chỉ rèn luyện.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS khác viết nháp và nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc
- HS trả lời
- 2 học sinh lên bảng viết từ khó cả lớp viết vở nháp: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi ...
- Hs nêu. 
- Học sinh viết chính tả.
- Học sinh sửa lỗi viết sai.
- Điền tiếng bắt đầu bằng l/n
- 1HS làm bảng, lớp làm VBT: lời giải, nộp bài, lần này, có thể là, lâu nay, lòng, làm bài.
- 2 HS nêu
- HS giải nhanh câu đố: con nòng nọc
**********************************
CHIỀU
ĐỊA LÍ
Tiết 5: Trung du Bắc Bộ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: 
 + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là thế mạnh của vùng trung du. 
 + Trống rừng được đẩy mạnh 
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đối, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bản đồ địa lí VN 
- Tranh vùng trung du Bắc Bộ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
+ Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính? 
- GV nhận xét, đánh giá.
III/ Bài mới 
1 Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
2 / Bài giảng
Hoạt động 1: Làm viêc cá nhân
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng ?
+ Các đồi ở đây như thế nào? Được sắp xếp như thế nào?
+ Mô tả sơ lược vùng trung du?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
+ Kể tên các tỉnh có vùng trung du Bắc Bộ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Chè và cây ăn quả ở trung du
Dựa vào hình SGK thảo luận câu hỏi sau :
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ?
+ Hình 1, 2 cho biết những cây nào được trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
+ Em biết gì về chè ở Thái Nguyên?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì? 
+ Trong những cây ăn quả gần đây, ở Trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện.
- Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè? 
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
+ Vì sao ở vùng Trung du Bắc Bộ có những nơi đất đồi trọc?
+ Để khắc phục tình trạng trên người dân nơi đây trồng những loại cây gì?
- GV liên hệ tực tế giáo dục HS ý thức bảo
 vệ rừng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
+ Hãy mô tảvùng trung du Bắc Bộ. 
- Dặn HS học thuộc bài học SGK và xem bài sau.
- 2 HS trả lời
- HS nhắc lại 
- HS quan sát tranh ảnh và SGK trả lời câu hỏi 
+ Đây là vùng đồi.
+ Có đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp.
+ Vùng đồi đỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như cái bát úp.
+ Mang những dấu hiệu của đồng bằng vừa miền núi.
+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang
+ Cây ăn quả và cây công nghiệp
+ Cây chè và cây vải
+ Chè ở đây nỗi tiếng thơm ngon. 
+ Trồng để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Chuyên trồng các loại vải 
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 
- HS trả lời.
+ Vì rừng bị khai khác cạn kiệt, do đốt phá rừng, làm nương rẩy dể trồng trọt.
- HS trả lời.
- Người dân tích cực trồng rừng.
- Vài HS mô tả lại
************************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 5: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. 
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- 2.KN: - Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.
 3. TĐ: - Giáo dục học sinh tính trung thực, thẳng thắn.
II. CHUẨN BỊ
 GV và HS sưu tầm những câu chuyện về tính trung thực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Học sinh thực hiện yêu cầu.
- Hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét - đánh giá 
- Nhận xét và khen HS kể chuyện tốt. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 .Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, gạch chân các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- 2 HS
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
- 4 HS đọc
- Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết?
- Em biết được câu chuyện từ đâu?
- HS giải thích về tính trung thực, lấy ví dụ.
- Đọc trên báo, trong sách Đạo Đức, trong Truyện cổ tích, Truyện ngụ ngôn, nghe kể, xem ti vi ...
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần 3.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các tiêu chí lên bảng:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
+ Khuyến khích những câu chuyện ngoài SGK.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ.
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện.
- 2 HS đọc.
b) Kể chuyện theo nhóm 
- Chia nhóm 4 HS - GV yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. GV giúp đỡ từng nhóm.
- Học sinh thực hiện kể chuyện theo nhóm.
- Gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi:
- Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? vì sao?
- Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
- Bạn học tập nhân vật chính trong chuyện đức tính gì?
- Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điêu gì?
- Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó?
- Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì?
c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức cho học sinh thi kể.
- HS thi kể chuyện theo nhóm. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét về bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét bạn kể, Bình chọn về câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
********************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 22: Tìm số trung bình cộng 
I. MỤC TIÊU:
1.KT: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.
2. KN: - Rèn kỹ năng tìm số trung bình cộng của nhiều số.
3. TĐ: - HS có tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài toán 1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo thời gian em đã được học?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian? 
- GV nhận xét, đánh giá việc ghi nhớ bài cũ của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhận xét
Bài toán 1: GV treo bảng phụ 
- GV cho HS đọc nội dung bài toán 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt:
- 2 HS đọc
- HS trả lời
6 lít
4 lít
? lít
? lít
- Nêu nhận xét 1: GV nhấn mạnh và chốt: trung bình cộng, trung bình.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?
- Em vừa tìm trung bình cộng của 6 và 4 như thế nào?
- Muốn tìm số TBC của hai số làm thế nào?
- GV chốt cách tìm số TBC
Bài toán 2: 
- GV cho HS đọc nội dung bài toán 
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét
+ Vậy trung bình mỗi lớp có bao nhiêu bạn?
+ Số 28 là TBC của những số nào?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số làm thế nào?
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số làm thế nào? 
- GV chốt, ghi bảng
- GV nhận xét.
*VD: Tìm số TBC của các số 32, 48, 64, 72 
- Nêu cách tìm số TBC của nhiều số
3. Luyện tập:
 Bài 1: Tìm số TBC của các số:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức nhận xét
- Nêu cách tìm số TBC của nhiều số
*Củng cố cách tìm số TBC của nhiều số.
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm bài, nhận xét
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Nêu cách tìm số TBC của nhiều số
*Củng cố về cách tìm số TBC của nhiều số thông qua việc giải bài toán có lời văn.
IV.CỦNG CỐ
- Nêu cách tìm số TBC của nhiều số
- Nhận xét tiết học, nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS dựa vào sơ đồ và giải bài toán
 Bài giải
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 ( l )
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là :
10 : 2 = 5 ( l )
Đáp số : 5 l
- Số 5 là TBC của hai số 6 và 4
- HS trả lời
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc SGK.
- 2 HS đọc
- HS trả lời
- HS nêu ý hiểu
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp
- HS nhận xét, kiểm tra chéo
- 28 học sinh
- Số 28 là TBC của 3 số 25; 27 và 32
- HS trả lời
- HS trả lời
- 3 HS đọc lại ghi nhớ
- HS thi đọc thuộc ghi nhớ
- HS thực hành ra nháp (ĐS: 54)
- HS nêu
- 1 HS đọc
- 3 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vở.
- HS nhận xét
- 2 HS nêu
- 2 HS đọc đề bài
- HS trả lời
- Tìm số trung bình cộng của các số ghi cân nặng của mỗi người.
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
**********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 5: Bày tỏ ý kiến
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình 
về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình, nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. 
II. CHUẨN BỊ:
- Một số đồ vật, bức tranh cho phần giới thiệu bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là vượt khó trong học tập? 
- Vượt khó trong học tập có lợi gì ? 
- GVđánh giá, nhận xét.
2. Bài mới:
1. Khởi động: Trò chơi “ Diễn tả”
- GV chia nhóm (4 HS) giao cho mỗi nhóm một đồ vật hoặc một bức tranh. 
- Yêu cầu: lần lượt từng thành viên trong nhóm nhận xét về bức tranh hoặc đồ vật.
- S kiến của cả nhóm về đồ vật, tranh có giống nhau không?
- GV chốt: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật
- GV giới thiệu bài học
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét.
- HS thực hiện y/c.
2. Bài mới
*HĐ1: Tình huống
- GV cho HS đọc các tình huống SGK tr 9
- GV cùng HS chốt cách xử lý tình huống đúng và phù hợp 
- GV nêu câu hỏi 2 SGK 
+ Thảo luận nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, lớp em? 
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được nêu ý kiến riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình
*HĐ2: Bài tập 1
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp
- GV kết luận.
*HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT2)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến qua tấm bìa.
Đỏ: tán thành; xanh: phản đối; trắng: phân vân.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến .
- Giải thích lý do.
Þ KL: ý a,b,c,d là đúng ; đ là sai.
* Ghi nhớ : SGK trang 10
IV. CỦNG CỐ
- Qua bài học hôm nay em hãy nêu trẻ em có những quyền gì?
- Em đã làm gì để giữ cho môi trường sống không bị ô nhiễm?
- GV nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị bài: Bày tỏ ý kiến (Tiết 2) 
- 3; 4 HS đọc, lớp suy nghĩ trình bày việc làm của mình trong mỗi tình huống đó.
- HS thảo luận nhóm 2
- ... mọi người có thể không hiểu và sẽ đưa ra quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Một số nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Việc làm của bạn Dũng là đúng, vì bạn muốn bày tỏ, nguyện vọng của mình. 
+Việc làm của các bạn còn lại sai vì họ không muốn bày tỏ nguyện vọng của họ.
- 1-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe
- HS bày tỏ thái độ theo giơ tay - Giải thích lý do
- 2-3 HS đọc
- HS trả lời
- HS liên hệ
- HS nghe và thực hiện
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9: MRVT: Trung thực – Tự trọng
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán - Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng ( BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “ tự trọng” (BT3).
2. KN: - Rèn kĩ năng sử dụng đúng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
 3.TĐ: - Giáo dục học sinh có tính trung thực và lòng tự trọng.
II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ 
- YCHS lấy ví dụ về từ ghép và từ láy rồi đặt câu. 
- 2HS làm bảng, lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét.
- Lớp làm nháp - nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 2HS.
- YCHS trao đổi theo nhóm 2 tìm từ .
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Cùng nghĩa: ngay thẳng; thẳng tính; chân thật; chính trực, thẳng thắn, thật lòng, thật tâm, ngay thật, thật tình.....
+ Trái nghĩa:gian dối; gian trá, xảo trá, lừa đảo, lừa lọc, điêu ngoa....
- YCHS trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe rồi nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, chốt từ đúng.
- Những từ vừa tìm được thuộc từ ghép hay từ láy?
- HS trả lời.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 2HS
- YC HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với cụm từ cùng nghĩa trung thực, 1 câu với cụm từ trái nghĩa trung thực. 
- Hs làm bài voà VBT, 3 HS làm bảng. .
- Nhận xét bài trên bảng.
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét.
- 3 Hs đọc câu.
Bài 3 : - Gọi HS nêu y/c..
- 2HS
- YC HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng.
- HS thảo luận nhóm đôi : phương án c.
- Gọi học sinh trình bày
- Đại diện nhóm trình bày
- Cho học sinh tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, c.
- HS làm theo yêu cầu: tự tin, tự quyết, tự cao.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
- HS thực hiện y/c.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận nhóm.
Trung thực: a, d, c, 
Tự trọng: b, e.
- Gọi HS trả lời 
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- YCHS giải nghĩa và nêu tình huống sử dụng các thành ngữ tục ngữ đó?
- GV nhận xét bổ sung.
 - HS thực hiện y/c.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các từ vừa tìm được và các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
*****************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
SÁNG
TOÁN
Tiết 23: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
2. KN: - Rèn cho học sinh có kĩ năng giải các bài toán về trung bình cộng.
3. TĐ: - HS thấy hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
YCHS tính TBC
a) 23, 71.
b) 34, 91, 64.
c) 456, 620, 148, 372.
Nhận xét, đánh giá.
- 3 HS lên bảng làm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu y/c.
- YCHS nêu cách tính TBC của nhiều số, tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- YCHS nêu cách tính TBC.
- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra kết quả.
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề, phân tích bài toán cho biết gì? yêu cầu gì?
- 2HS đọc - trả lời. 
- YCHS làm bài. 
- Nhận xét đánh giá.
- Muốn tính TBC của 3 số ta làm thế nào?
- 1HS làm bảng, lớp làm vở.
- Lớp nhận xét, chữa.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đầu bài
- 1 HS đọc đầu bài
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Cho biết số đo chiều cao của 5 bạn, yêu cầu tính chiều cao trung bình.
- Muốn biết chiều cao trung bình của 5 bạn, ta phải làm thế nào?
- Tính trung bình cộng của 5 số đo bằng cách: tính tổng 5 số rồi chia cho 5.
- YCHS thực hiện phép tính rồi nêu kết quả: 134 em 
- HS tính rồi nêu kết quả.
+ Em hãy viết công thức tìm TBC của 5 số?
- Nhận xét, đánh giá.
IV. CỦNG CỐ
- YCHS nêu cách tìm TBC.
- Nhận xé tiết học.
( a + b + c + d + e) : 5 
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 10: Gà Trống và Cáo
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu nội dung bài: khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
2. KN: Rèn luyện kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm.
3. TĐ: Giáo dục học sinh tính trung thực, tinh thần đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần luyện đọc.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- YCHS đọc lại bài “Những hạt thóc giống” và TLCH ở cuối bài.
- Nhận xét, chú ý HS rèn đọc và tìm ý trả lời câu hỏi.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn đọc đúng
- Gọi HS đọc cả bài.
- YCHS chia đoạn
- TC luyện đọc đoạn.
+ Lần 1 YCHS đọc nối tiếp kết hợp phát hiện từ khó, dễ lẫn luyện phát âm.
+ Lần 2 YCHS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. 
Nhác trông/ vắt vẻo trên cành
Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi đời,
Cáo kia,/ đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh bạn quý/ xin mời xuống đây...
Gà rằng/: “ Xin được ghi ơn trong lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
- YCHS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi 2 nhóm HS thi đọc.
- GV đọc mẫu chú ý đọc với giọng vui, dí dỏm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS đọc( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) trao đổi, thảo luận dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- YCHS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống?
+ Tin tức mà Cáo đưa ra là thật hay giả và nhằm mục đích gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận câu hỏi 
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
+ Gà đã làm gì ?
+ Gà tung tin có chó săn đến để làm gì ?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3. Thảo luận TLCH: 
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Gà thông minh ở điểm nào?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
- YCHS thảo luận nhóm TLCH 4.
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài thơ. 
- Giáo viên nhận xét, sửa cách đọc.
- YCHS đọc phân vai
- Thi đọc phân vai.
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng 
từng đoạn thơ - cả bài.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá.
IV. CỦNG CỐ
- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS
- 1 HS đọc bài.
- HS thực hiện chia đoạn.
Đoạn 1: Nhác trông...đến tỏ bày tình thân.
Đoạn 2: Nghe lời Cáo...đến loan tin
Đoạn 3: Còn lại
- 3HS tiếp nối đọc bài.
+ HS phát hiện từ khó và luyện đọc: lõi đời, từ rày, sung sướng, sống chung, gian dối, quắp đuôi.....
+ HS tìm hiểu nghĩa của các từ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
+ HS luyện đọc câu khó
- Hs đọc nhóm đôi.
- Hs thi đọc.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, trao đổi, đại diện nhóm trả lời
- Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây, Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để thông báo một tin mới: từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+ là giả vì Cáo muốn dụ Gà xuống để ăn thịt.
+ Âm mưu của Cáo.
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận
- Vì Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định ăn thịt Gà.
+ t

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2015_2016.doc