Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp các loại thức ăn?

I. MỤC TIÊU : 

1. KT: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

- Nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, và ăn hạn chế dựa vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối.

2. KN: - HS có kĩ năng ăn khoa học, đủ chất để đảm bảo sức khoẻ.

3. TĐ: - HS hứng thú học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Hình trang 16; 17 SGK.

- Tranh sơ đồ tháp dinh dưỡng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ:

-  Gọi 2 HS lên bảng nêu vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ

- Nêu tên các thức ăn có chất khoáng

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài 

2. Dạy bài mới 

a. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

* MT: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 

doc 39 trang Huy Khiêm 29/09/2023 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016
TUẦN 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp các loại thức ăn?
I. MỤC TIÊU : 
1. KT: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nói được tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, và ăn hạn chế dựa vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối.
2. KN: - HS có kĩ năng ăn khoa học, đủ chất để đảm bảo sức khoẻ.
3. TĐ: - HS hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Hình trang 16; 17 SGK.
- Tranh sơ đồ tháp dinh dưỡng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng nêu vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ
- Nêu tên các thức ăn có chất khoáng
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới 
a. Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* MT: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: 
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- GV đi từng nhóm hướng dẫn, có thể đưa ra một số câu hỏi gợi ý:
- HS thảo luận nhóm 4.
+ HS Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em cảm thấy như thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt, cá mà không ăn rau, quả?...
- Gọi một số nhóm trình bày
- GV kết luận ghi tóm tắt lên bảng.
- Vậy để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn uống ntn?
- Kết luận: SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại kết luận
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
*MT: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV treo tháp dinh dưỡng và yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng trang 17.
- Cho HS làm việc theo cặp.
GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo nhóm
- Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV kết luận như SGK.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng.
- 2 HS quay mặt vào nhau đặt câu hỏi và trả lời: Hãy nói tên nhóm thức ăn đủ, vừa phải, có mức độ, ít, hạn chế.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu (nhìn vào tháp dinh dưỡng).
- HS nhắc lại
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe.
- GV HD cách chơi
- GV đưa ra các phiếu viết tên thức ăn cho HS chơi bán hàng. 
- HS chơi như đã hướng dẫn
- Y/c HS giới thiệu thức ăn, đồ uống.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- Tại sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn?
- GV nhắc HS ăn đủ chất dinh dưỡng. 
- Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Một số em đóng vai người bán, 1 số em đóng vai người mua.
- Từng HS chơi giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn. Cả lớp nhận xét sự lựa chọn nào là 
phù hợp và có lợi cho sức khoẻ
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện.
*********************************
TOÁN
Tiết 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- So sánh hai số tự nhiên, sắp xếp số theo thứ tự.
2. KN: - Rèn kĩ năng về so sánh sắp xếp thứ tự số tự nhiên.
3. TĐ: - HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau:
 165 125 423 
 24 359 5 324 679 
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên.
*Trường hợp 2 số có số chữ số khác nhau: 
- Hãy so sánh 100 và 99 
- Vậy em rút ra kết luận gì?
- KL:số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại
* Trường hợp 2 số có cùng các chữ số:
- GV nêu các cặp số: 153 và 756, 1954 và 1957 yêu cầu HS so sánh
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh như thế nào?
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó như thế nào?
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên
- Cho HS lấy ví dụ
*So sánh 2 số trong dãy số TN và trên tia số
- Cho HS nêu dãy số TN
- Hãy so sánh 5 với 7?
- Trong dãy số tự nhiên, so sánh số đứng trước với số đứng sau?
- Yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn số TN và cho HS so sánh số 4 và số 10. 
- Trên tia số: so sánh số gần gốc 0 với số xa gốc 0?
3. HD HS xếp thứ tự các số tự nhiên: 
- GVghi :7698, 7968, 7896, 7869 
- Yêu cầu HS xếp theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
4. Luyện tập: 
 Bài 1 (cột 1): - Gọi HS nêu y/c.
- YCHS làm bài.
- Nêu cách so sánh từng cặp số ?
- GV nhận xét - kết luận. 
 *Củng cố cách so sánh 2 số tự nhiên.
Bài 2 (a, c): 
- Muốn xếp được theo thứ tự ta phải làm gì?
- Cho HS tự làm và chữa bài.
- GV chấm vở, nhận xét
- Tổ chức nhận xét, giải thích 
*Củng cố cách xếp thứ tự các số
Bài 3(a ): 
- Tổ chức trò chơi Tiếp sức
- GV nêu yêu cầu, phổ biến luật chơi, tổ chức cho HS chơi.
- Nêu cách sắp xếp dãy số
*Củng cố cách xếp thứ tự các số
IV. CỦNG CỐ - DĂN DÒ
- Nêu các cách so sánh số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài trên bảng.
- HS: Điền dấu – nhận xét
- HS so sánh và rút ra nhận xét.
- HS so sánh từng cặp số
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng từ trái sang phải.
- Hai số đó bằng nhau. 
- HS nêu- nhận xét. 
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- HS lấy ví dụ 2 số có số chữ số bằng nhau và nêu cách so sánh.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, ...
- HS trả lời: 5<7
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- HS so sánh 
- Số gần gốc 0 là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS đọc thầm, làm bài
- HS nêu cách sắp xếp.
- 2 HS 
- HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài
- HS nêu cách so sánh - lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu.
- So sánh các số với nhau.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
- HS nhận xét, giải thích
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS chơi
- HS nêu cách sắp xếp dãy số.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 7: Một người chính trực
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm đực một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (TL các câu hỏi trong SGK).
2. KN: - Rèn luyện KN đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm.
 3. TĐ: - Giáo dục tình bạn bè yêu thương chia sẻ, thể hiện sự cảm thông.
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A) KTBC: 
- YCHS đọc thuộc bài “Người ăn xin” và TLCH liên quan đến ND bài.
- Nhận xét, khen HS đọc bài tốt.
B) Dạy bài mới:
1 .Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- YCHS chia đoạn
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm
+ Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS thi đọc nhóm.
- Gọi Hs đọc lại toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- GV có thể chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi.Sau đó, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp trao đổi, đối thoại, nêu nhận xét và tổng kết.
- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH
+ Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Đoạn 1 nói về điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Đỗ thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
+ Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
+ Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành cử Trần Trung Tá ?
+ Trong việc tìm người giúp nước Tô Hiến Thành thể hiện sự chính trực ntn ?
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông ?
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Gọi Hs đọc toàn bài.
- Treo bảng phụ chép ND đoạn 3.
- YCHS đọc phân vai.
- TC thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- YCHS nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài mới.
- 2HS
HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầuvua Lý Cao Tông + Đoạn 2 : Tiếp.thăm THT được.
+ Đoạn 3 : Còn lại.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Học phát hiện từ khó đọc: Long Xưởng, di chiếu, gián nghị đại phu, tham tri chính sự, lâm bệnh nặng,...
- Học sinh thực hiện trong nhóm đôi.
- 3 – 4 nhóm đọc
- 1 – 2 HS
- Học sinh lắng nghe.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm.
+ Ông không nhận đút lót, theo di chiếu của vua lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
+ thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
+ ...lúc Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng thì có Vũ Tán Đường chăm sóc.
+ hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.
- Cử quan giám định đại phu Trần Trung Tá
+ Vì bà thấy khi Tô Hiến Thành bị ốm thì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc nhưng lại không được ông tiến cử mà lại tiến cử Trần Trung Tá.
+ Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước
- Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Vì có những người như vậy nhân dân mới ấm no, đất nước mới thanh bình.
- HS luyện đọc và tìm giọng đọc phù hợp.
- HS đọc nhóm 3.
- 3- 4 nhóm thi đọc phân vai.
**********************************
CHÍNH TẢ (N – V)
Tiết 4: Truyện cổ nước mình.
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nhớ - viết 10 dòng thơ đầu bài thơ “ Truyện cổ nước mình”
- Làm đúng bài tập phân biết chính tả r/d/gi.
2. KN: - Rèn kĩ năng viết và cách trình bày cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, rèn trí nhớ tốt.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC: Gọi HS lên bảng viết các từ sau theo lời đọc của GV: con trai, cái chai, cá trê, chê bai, con trâu, châu chấu....
- GV đánh giá, nhắc HS ghi nhớ chính tả.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- GV đọc đoạn thơ. 
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
- Qua câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì ?
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại từ khó.
- YCHS nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
* Viết chính tả:
- YCHS nhớ viết
* Soát lỗi ,chấm bài
- Thu 1 số bài chấm
- Nhận xét từng bài
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a: - Gọi HS nêu y/c.
- YCHS làm bài
- Nhận xét.
- HDHS phân biệt chính tả.
- YCHS lấy thêm ví dụ từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò tích cực luyện viết, giữ gìn vở sạch và ghi nhớ chính tả.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS khác viết nháp và nhận xét, bổ sung.
- 3 – 5 HS đọc
- Vì truyện cổ có ý nghĩa giáo dục sâu sắc
- Cần phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng...
- 2 học sinh lên bảng viết từ khó cả lớp viết vở nháp: truyện cổ, sâu xa, vàng cơm nắng.....
- 3-4 học sinh đọc.
- Hs nêu. 
- Học sinh viết chính tả.
- Học sinh sửa lỗi viết sai.
- Điền r/d/gi
- 1HS làm bảng, lớp làm VBT: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều.
**********************************
CHIỀU: 
ĐỊA LÍ
Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở HLS
+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả .trên nương rẫy, ruộng bậc thang. 
+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc 
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa . 
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. 
- Nhận biết những khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.
 - Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khóang sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ địa lí VN 
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Nêu các đặc điểm về dân cư , sinh hoạt của các dân tộc ở HLS ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
III/ Bài mới 
1 Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
2 / Bài giảng
Hoạt động 1 :làm viêc cả lớp 
- Hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng cây gì? Ở đâu ? 
+ Quan sát hình 1 trả lời : 
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? 
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Người dân ở HLS trồng cây gì trên ruộng bậc thang ?
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm Nghề thủ công truyền thống 
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở HLS? 
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hàng thổ cẩm ? 
+ Hàng thổ cẩm dùng để làm gì ?
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân 
Khai thác khoáng sản
Quan sát hình 3 và mục 3 SGK
- Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? 
- Ở HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
- Mô tả quy trình sản xuất phân lân? 
- Tại sao phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? 
- Ngoài khai thác khoáng sản người dân còn khai thác gì?
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- GV chốt nội dung bài như SGK
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Người dân ở HLS làm những nghề gì ? nghề nào là chính?
- Dặn HS học thuộc bài học SGK và xem bài sau.
- 2 –3 HS trả lời 
- HS nhắc lại 
- HS dựa và kênh chữ ở mục 1 trả lời :
- Trồng lúa, ngô, chè . ở nương rẫy ruộng bậc thang.
- Ở các sườn núi.
- Giúp cho việc giữ nước chống xói mòn.
- Trồng lúa, ngô, chè .. và cây ăn quả 
- Nhóm thảo luận trả lời :
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc . 
- Có hoa văn độc đáo màu sắc sặc sỡ bền đẹp
- Khăn, mũ, túi, thảm
- Đại diện các nhóm trả lời câu hòi 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Apatít, đồng, chì, kẽm 
- Là apatít, đây là nguyên liệu để sản xuất phân lân.
- 2 –3 em nêu.
- Vì khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. 
- Khai thác gỗ, mây, tre, nứa .mấm, mộc nhĩ.
- Một số HS trả lời các câu hỏi trên.
- Vài HS đọc lại
************************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: Một nhà thơ chân chính
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể). 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. KN: Rèn luyên kĩ năng lắng nghe, nhận xét, kể lại truyện.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh tín trung thực và lòng tự trọng.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh học, bảng phụ ghi ND bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- 2 học sinh kể .
- Lớp nhận xét .
- Nhận xét, khen HS kể chuyện tốt.
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. GV kể chuyện 
 Một nhà thơ chân chính.
- Kể lần 1.
- HS lắng nghe. 
- Kể lần 2: GV kể kết hợp giải nghĩa.
- HS lắng nghe .
- Kể lần 3: Kết hợp tranh minh hoạ.
- HS lắng nghe + quan sát tranh.
3. Kể lại câu chuyện
a, Tìm hiểu truyện.
- Giáo viên đưa bảng phụ chép BT1.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
a, Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân 
chúng phản ứng bằng cách nào?
- Truyền nhau bài hát lên án thói hống 
hách bạo ngược của nhà vua.
b, Nhà vua làm gì khi viết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
- Nhà vua ra lệnh bắt bằng được kẻ sáng 
tác bài hát ấy.
c, Trước sự độc ác của nhà vua, mọi người ra sao?
- Các nhà thơ lần lượt khuất phục, duy chỉ có 1 nhà thơ im lặng.
d, Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
b, HD kể chuyện
- YCHS dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi để kể lại câu chuyện
- Gọi HS kể nối tiếp lại câu chuyện
- Nhận xét
- Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng 
trung thực và khí phách của nhà thơ.
- Hs kể theo nhóm 4.
- 2 – 3 nhóm kể
- Gọi 2 - 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 2 - 3 HS.
- Ý nghĩa: Ca ngợi một nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa chứ không ca ngợi nhà vua tàn bạo.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học. Dặn về kể chuyện cho người thân nghe. Sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến lớp.
********************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 17: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Viết và so sánh các số tự nhiên. 
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < x < 5 (với x là STN).
2. KN: - Rèn kỹ năng viết số, so sánh các STN.
3. TĐ: - HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh: 44 530....4 453
 44533....44555
 9898......9898
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
- GV nhận xét, nhắc lại kiến thức.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HD luyện tập:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp
- HS nêu cách so sánh 2 STN
Bài 1: 
- Cho HS làm bài
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- GV kết luận, chốt kiến thức
- Hỏi thêm trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
- Em có nhận xét gì về các chữ số của số bé nhất có 2,3,4 ... chữ số?
- Em có nhận xét gì về các chữ số của số lớn nhất em tìm được ở trên?
*Củng cố về số lớn nhất, bé nhất có 1,2,3 chữ số
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở nháp, 2 HS làm bảng
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS nhận xét
Bài 3: GV treo bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức nhận xét
- Yêu cầu HS giải thích
- GV nhận xét, chốt
*Củng cố về so sánh các số tự nhiên
Bài 4: 
- HD HS tìm hiểu phần a (có thể vẽ tia số minh họa)
- Nêu yêu cầu phần b
- Cho HS làm bài
- GV chấm một số bài.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
*Chốt: Làm quen với bài tập dạng 
x < 5; 2 < x < 5 (với x là số tự nhiên)
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài : Yến, tạ, tấn.
- 2 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm SGK bằng bút chì
- HS nhận xét
- HS giải thích cách làm 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu
- 1 HS làm bảng phụ, HS làm bài vào vở: Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4. Vậy x là: 3; 4.
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
**********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: Vượt khó trong học tập (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
HS có khả năng nhận thức được: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2, KN: - Rèn luyện cho HS có nghị lực vượt qua khó khăn.
3. TĐ: - Có ý thức quí trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
- Vở Bài tập Đạo Đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập sẽ mang lại kết quả gì?
- GVđánh giá, nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài giảng
*HĐ1: Thảo luận nhóm 4- Bài tập 2: 
 Bạn Nam bị ốm, phải nghỉ học nhiều ngày. Theo em bạn Nam cần phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì giúp bạn?
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- GV kết luận, khen những HS biết giúp bạn vượt khó khăn trong học tập
*HĐ2: Thảo luận nhóm đôi - Bài tập 3
 Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vựơt khó trong học tập. 
- GV kết luận, khen những HS đã biết vượt khó khăn trong học tập.
*HĐ3: Làm việc cá nhân - Bài tập 4
 Hãy nêu 1 số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu (SGK)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn.
*KL chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
* Hoạt động tiếp nối.
- HS thực hiện các nội dung ở mục Thực hành trong SGK.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến
- 2 HS thực hiện
- HS nhận xét.
- Các nhóm trao đổi về bài tập 2 SGK
- 1 số nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét, trao đổi.
* HS thảo luận nhóm 2
- 1 vài HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS trình bày những khó khăn và những biện pháp để khắc phục
- Cả lớp trao đổi nhận xét.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập 5, 6
- HS đọc lại ghi nhớ
- HS nghe và thực hiện
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: Từ ghép và từ láy.
I . MỤC TIÊU.
1. KT: - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau ( từ láy).
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ láy với từ ghép, tìm được các từ láy đơn giản, tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho.
2. KN: - Rèn kĩ năng dùng từ.
3. TĐ: - HS có ý thức tự giác học tập.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn ND các bài tập.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS lấy ví dụ về từ đơn, từ phức rồi đặt câu.
- 2 HS
- Từ phức khác từ đơn ở chỗ nào ? Nêu VD?
- 1HS trả lời - lấy ví dụ.
- Nhận xét, khen HS.
B. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài 
2) Nhận xét
- Gọi học sinh đọc ví dụ và các yêu cầu
- 1 HS.
- YCHS thảo luận nhóm đôi.
- HS trao đổi và thảo luận câu hỏi.
- Từ phức là từ như thế nào ?
- là những từ do ha hay nhiều tiếng tạo thành.
- Nêu các từ phức trong đoạn thơ ?
- truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ
- Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành ?
- Truyện cổ ; cha ông ; lặng im.
* Giải thích từ “truyện cổ”.
- Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến sự kiện. 
- Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời
- Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ?
- Thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
- Giáo viên kết luận từ láy, từ ghép: Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau là từ ghép. Và những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau là từ láy.
- HS nhắc lại
3. Ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- 2 học sinh đọc .
- Cho học sinh lấy ví dụ.
- Học sinh lấy ví dụ.
4. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tìm từ ghép, từ láy.
- Các nhóm thảo luận.
- HS thảo luận nhóm
- YCHS trình vày kết quả thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a) ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
- nô nức (từ láy)
b) dẻo dai, vững chắc, thanh cao (từ ghép)
- mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp (từ láy)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Tại sao lại xếp từ “bờ bãi” vào là từ ghép ?
- HS TL: Tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.
* Tại sao em xếp từ " cứng cáp " vào từ láy ?
- Củng cố về từ láy và từ ghép.
- Từ "cứng cáp" là từ láy vì trong khi ghép các 2 tiếng này lại không hợp nghĩa với nhau...
Bài 2: - Gọi Hs nêu y/c.
- Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:
a. Ngay
b. Thẳng
c. Thật
- YCHS thảo luận nhóm và viết ra bảng nhóm
- HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm đọc kết quả.
Từ
Từ ghép
Từ láy
ngay
ngay thẳng,ngay thật, ngay đơ, ngay lưng ...
ngay ngắn
thẳng
thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính, thẳng tắp...
thẳng thắn
thẳng thớm
thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình.
thật thà
- Giáo viên kết luận, chú ý cho HS hiểu 
nghĩa của từ ngay trong “ngay lập tức”.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Từ ghép là gì? Lấy ví dụ ? Từ láy là gì? Lấy ví dụ?
Nhận xét tiết học. Cho học sinh tự đặt câu với từ đã tìm được.
*****************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
SÁNG
TOÁN
Tiết 18: Yến, tạ, tấn
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki lô gam. Biết chuyển đổi các đơn vị đo giữa tấn, tạ và kg. biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
2. KN: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo cho học sinh.
3.TĐ: - HS hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT.
- HS tìm x biết: 120 < x <150, x là số chẵn.
- Giáo viên nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng làm bài 4.
- Lớp làm nháp - nhận xét. 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
 HĐ 1: Giới thiệu Yến, tạ, tấn.
a) Giới thiệu: Yến.
- Đã được học đơn vị đo khối lượng nào?
- Học sinh nêu đơn vị: Kg.
- Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục kg, người ta dùng đơn vị : yến.
- 10kg = 1 yến, 1 yến = 10kg - ghi bảng.
- HS nhắc lại.
- 1 người mua 10 kg gạo tức là bao nhiêu yến gạo?
- 10kg gạo tức là 1 yến gạo.
- Bác Lan mua 20 kg rau là bao nhiêu yến rau ?
- Chị An hái 5 yến cam, hỏi chị hái bao nhiêu kg cam ?
- Bác Lan mua 2 yến rau.
- Chị An hái 50 kg cam.
b) Giới thiệu: Tạ.
- Giáo viên giới thiệu tương tự.
- Ghi bảng: 10 yến = 1 tạ , 1 tạ = 10 yến.
 - HS nhắc lại: 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến.
- Một con bê nặng 1 tạ, hỏi con bê đó nặng bao nhiêu yến hay bao nhiêu kg ?
- Một con trâu nặng 200kg, hỏi con trâu đó nặng bao nhiêu tạ hay bao nhiêu yến ?
- Con bê nặng 1 tạ tức là 10 yến hay 100kg.
- Con trâu nặng 200kg tức là 20 yến hay 2 tạ.
c) Giới thiệu: Tấn.
- Giáo viên giới thiệu tương tự.
- Học sinh nghe, ghi nhớ.
- 10 tạ = ? tấn, 1tấn = ? tạ. 
- Học sinh trả lời - nhận xét:
1 tấn = 10 tạ , 10tạ = 1 tấn
- Giáo viên kết luận.
- 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
- 1 tấn = 1000kg.
- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng. Vậy xe đó chở được bao nhiêu kg hàng ?
- Xe đó chở được 3000 kg hàng.
- Gọi HS nêu lại bảng ĐV đo khối lượng đã học.
- HS nêu và xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gợi ý cho HS hình dung 3 con vật: gà, bò, voi xem con nào lớn nhất, con nào bé nhất ?
- 2HS
- Học sinh làm bài và đọc bài của mình:
Con gà nặng 2kg
Con bò nặng 2 tạ...
- Con bò 2 tạ là nặng bao nhiêu kg ?
- Nặng 200 kg
- Con voi 2 tấn là nặng bao nhiêu kg ?
- Nặng 2000 kg
Bài 2 (Cột 2 bỏ 5 trong 10 ý)
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm phần a - đối chiếu kết quả.
* Vì sao 5 yến = 50kg ? 
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 5x 10 = 50 kg.
* Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg ?
- Học sinh nêu cách làm - nhận xét 
- Cho học sinh làm tiếp phần b.
- Giáo viên chấm 1 số bài - nhận xét. 
- Chốt cách đổi.
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Bài 3 (làm 2 phép tính)
- Gọi Hs nêu y/c.
- GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, y/c HS nêu cách làm.
- Cho HS tính và giải thích các tính.
- 2HS
- HS thực hiện
 18 + 26 = 44 ( yến ).
- Cho HS làm tiếp phần còn lại.
- Học sinh làm - đổi chéo kiểm tra.
ĐA: 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
* Khi thực hiện tính các phép tính có các đơn vị đo ta phải lưu ý điều gì ?
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ SGK
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Các số phải có cùng đơn vị đo nếu không cùng đơn vị đo thì phải đổi.
- Kết quả phải ghi danh số.
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 8: Tre Việt Nam
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lưu loát với giọng tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực, ( trả lời được các câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
2. KN: Rèn luyện kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm.
3. TĐ: Giáo dục HS học tập những phẩm chất đáng quý của con người Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD luyện đọc.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- YCHS đọc lại bài “Một người chính trực” và TLCH ở cuối bài.
- Nhận xét, khen HS đọc tốt.
B . Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn đọc đúng
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia thành 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu.tre ơi ?
Đoạn 2: Tiếp.lá cành.
Đoạn 3: Tiếp.cho măng.
Đoạn 4: đoạn còn lại
- TC luyện đọc đoạn.
+ Lần 1 YCHS đọc nối tiếp kết hợp phát hiện từ khó, dễ lẫn luyện phát âm.
+ Lần 2 YCHS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. 
- YCHS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi 2 – 3 nhóm HS thi đọc.
- GV đọc mẫu chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV tổ chức cho HS đọc (chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) trao đổi, thảo luận dựa theo các câu hỏi trong SGK.
- YCHS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người VN?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và thảo luận câu hỏi 
- Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (cần cù, ngay thẳng, đoàn kết) ?
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao?
- Hình ảnh măng non tượng trưng cho ai ? Em học tập được những khi đọc khổ thơ này ?
+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 4. Thảo luận TLCH: 
+ Đoạn thơ kết bài ý nói gì?
+ Đoạn 4 nói lên điều gì?
- Nội dung của bài thơ nói lên điều gì ?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Giáo viên sửa cách đọc hướng dẫn đọc diễn cảm 4. (bảng phụ chép đoạn: "Bão bùng... Lạ đâu")
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm, GV nhận xét, tuyên dương học sinh .
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng từng đoạn thơ - cả bài.
- Giáo vi

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2015_2016.doc