Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016
KHOA HỌC
Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I. MỤC TIÊU :
1. KT:- Kể được tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (Thịt , cá , trứng , tôm..) và một số thức ăn có chứa nhiều chất béo (mỡ ,dầu ,bơ).
- Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K.
2. KN: - Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chứa chất đạm và chất béo.
3. TĐ: - HS có ý thức ăn đủ chất đảm bảo cho sự phát triển bình thường của cơ thể, tránh ăn quá nhiều chất béo gây béo phì hoặc ăn ít chất đạm gây chậm lớn...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016
TUẦN 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015. SÁNG KHOA HỌC Tiết 5: Vai trò của chất đạm và chất béo I. MỤC TIÊU : 1. KT:- Kể được tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (Thịt , cá , trứng , tôm..) và một số thức ăn có chứa nhiều chất béo (mỡ ,dầu ,bơ). - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. 2. KN: - Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chứa chất đạm và chất béo. 3. TĐ: - HS có ý thức ăn đủ chất đảm bảo cho sự phát triển bình thường của cơ thể, tránh ăn quá nhiều chất béo gây béo phì hoặc ăn ít chất đạm gây chậm lớn... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các nhóm thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng? - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể? Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường? - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Bài mới *HĐ1: Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, kể tên các thức ăn giàu chất đạm và chất béo; nêu vai trò của chất đạm và chất béo. - Gọi HS trình bày lần lượt các kết quả thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - Thức ăn nào chứa nhiều chất đạm ? - Thức ăn nào chứa nhiều chất béo ? - Hàng ngày, em thường ăn thức ăn gì chứa nhiều chất đạm? - Kể tên thức ăn có nhiều chất béo em ăn hằng ngày *HĐ2: Vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Khi ăn cơm với thịt, cá em cảm thấy thế nào? - Khi ăn cơm với rau em cảm thấy thế nào ? - Hàng ngày em cần ăn những thức ăn gì ? - Chất đạm và chất béo có vai trò gì đối với cơ thể? - GV kết luận - Ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất đạm hoặc chất béo được không? Vì sao? HĐ 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - GV phát phiếu học tập - Chữa bài tập cả lớp - Giáo viên chốt lời giải đúng * Kết luận: Giáo viên nêu KL- SGV-tr42 IV. CỦNG CỐ. - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo - GV liên hệ giáo dục về việc ăn đảm bảo đủ chất hàng ngày của HS. - Nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - 2HS - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nối tiếp trả lời - HS nối tiếp trả lời Thảo luận nhóm. - Cử đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung. - HS tiếp nối nhau trả lời. + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K - Nhận xét, bổ sung . - HS trả lời - Đọc phần bài học SGK - HS ghi vở. - HS làm việc với phiếu học tập - Một số HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét bổ sung - 1-2 HS nêu - HS nghe và thực hiện ********************************* TOÁN Tiết 11: Triệu và lớp triệu (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Đọc, viết đượcmột số số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. 2. KN: - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có nhiều chữ số; sử dụng bảng thống kê số liệu. 3. TĐ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp. - Bảng phụ Bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 1 HS đọc số, HS kia viết số - Nêu tên các lớp, các hàng đã học từ lớn -> bé - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ kiến thức. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. GV hướng dẫn HS đọc và viết số: - GV đưa ra bảng phụ như SGK - Yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ. - Gọi HS khác đọc - GV chốt cho HS cách đọc: +B1: tách số ra từng lớp (từ phải sang trái) cứ ba chữ số lập thành một lớp. +B2: đọc số từ trái sang phải (mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc rồi thêm tên lớp đó) - GV yêu cầu HS đọc lại số trên - Cho HS lấy thêm VD khác: 1 -> 2 HS lên bảng viết số, HS lớp đọc số đó - GV chốt cách đọc số 2.3. Thực hành: Bài 1: - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, kẻ thêm cột viết số - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Tổ chức nhận xét, chữa bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số - Chỉ các số trên bảng, gọi HS đọc - Nêu cách đọc số *Củng cố cách viết, đọc số. Bài 2: - Gọi HS trả lời lần lượt từng phần. - GV viết bảng cho HS đọc: 439 582 342; 572 077 814; 999 999 999. - Viết và đọc số gồm: 4 trăm triệu, 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 1 trăm, 9 chục và 2 đơn vị *Củng cố cách đọc số. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV nhận xét. - Tổ chức nhận xét, chữa bài - Nêu cách viết, đọc số *Củng cố cách viết số. IV. CỦNG CỐ - Yêu cầu HS nhắc lại các hàng, các lớp đã học từ bé đến lớn - Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài: Luyện tập - 2 HS làm bảng lớp, lớp viết số vở nháp - Lớp nhận xét, rút ra cách đọc số. - 3 HS nêu, HS khác nhận xét - 1 HS lên bảng, lớp viết vở nháp số 342 157 413 - 1, 2học sinh đọc. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ - 1-2 HS đọc số - HS thực hiện - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng viết số, HS dưới lớp viết vở nháp - Đổi vở kiểm tra số bạn viết - Làm việc theo cặp: 1 HS đọc - 1 HS chỉ - Mỗi HS đọc 2 -> 3 số - HS nêu lại cách đọc số. - 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp đọc số - HS thực hiện - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét - HS nêu - 2 HS thực hiện - HS nêu - HS nghe và thực hiện ************************************* TẬP ĐỌC Tiết 5: Thư thăm bạn I. MỤC TIÊU 1.KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn ( TLCH trong SGK); Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. 2. KN: - Rèn luyện KN đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm. 3. TĐ: - Giáo dục tình bạn bè yêu thương chia sẻ, thể hiện sự cảm thông. II . CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A) KTBC: - YCHS đọc thuộc bài thơ “Truyện cổ nước mình” và TLCH liên quan đến ND bài. - Nhận xét, khen HS đọc bài tốt. B) Dạy bài mới: 1 .Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - YCHS chia đoạn - Gọi HS đọc bài trước lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đoạn + Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm + Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó : xả thân, quyên góp, khắc phục. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS thi đọc nhóm. - Gọi Hs đọc lại toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. b) Tìm hiểu bài: - GV có thể chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi.Sau đó, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp trao đổi, đối thoại, nêu nhận xét và tổng kết. - Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Cho HS giải nghĩa từ hi sinh bằng cách đặt câu + Đoạn 1 của bức thư nêu điều gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận c©u hỏi. + Những câu văn nào trong 2 đoạn văn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? + Đoạn 2 nêu ND gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận c©u hỏi *LH: Hằng ngày em đã có những lời nói, cử chỉ nào làm vui lòng cha mẹ, thầy cô và bạn bè chưa? - Cho HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận c©u hỏi + Ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào lũ lụt? + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? + YCHS nêu ND đoạn 3? - Liên hệ: Kể về những việc đã làm thể hiện sự giúp đỡ, cảm thông đối với đồng bào bị lũ lụt ? * Yêu cầu học sinh đọc dòng mở đầu và dòng kết thúc và trả lời: - Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ? - Nội dung bài văn thể hiện điều gì ? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bức thư, lớp theo dõi. - GV treo bảng phụ – hướng dẫn luyện đọc. - Gọi học sinh đọc nối tiếp - TC thi đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: + Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người như thế nào? + Em đã làm gì để giúp đỡ người không may gặp hoạn nạn, khó khăn? - Giáo viên nhận xét hoạt động của học sinh trong giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. - 2HS HS chia đoạn Đoạn 1: Hòa bình ... với bạn Đoạn 2: Hồng ơi ... như mình Đoạn 3: Còn lại - 1 HS đọc bài trước lớp. - Học phát hiện từ khó đọc: lũ lụt, xúc động, nước lũ, quyên góp,..... - Học sinh thực hiện trong nhóm đôi. - 3 – 4 nhóm đọc - 1 – 2 HS - Học sinh lắng nghe. - HS đọc đoạn 1( đọc thành tiếng, đọc thầm), trả lời câu hỏi. + ...không + ...để chia buồn với bạn Hồng vì ba bạn Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. + Nơi viết thư và lí do viết thư cho Hồng. + Mình hiểu Hồng đau đớn ....mãi mãi. + Nhưng chắc là Hồng.như mình. + .Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng. - HS lien hệ + quyên góp ủng hộ.lũ lụt. + gửi toàn bộ số tiền bỏ ống mấy năm nay cho Hồng. + Tấm lòng của mọi người với đồng bào lũ lụt. - HS liên hệ - Mở đầu: địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi của người viết thư. - Cuối thư: Lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. - Nói lên tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn - 3 HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc. Đoạn 1: Giọng trầm, buồn Đoạn 2: Giọng buồn nhưng thấp giọng. Đoạn 3: Giọng trầm buồn, chia sẻ. - HS thi luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Hs trả lời. ********************************** CHÍNH TẢ (N – V) Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. 2. KN: - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn. 3. TĐ: - HS có ý thức viết nắn nót, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau theo lời đọc của GV: xuất sắc, năng suất, xôn xao, ngôi sao.... - GV đánh giá, nhắc HS ghi nhớ chính tả. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lần. - Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ? - Bài thơ nói lên điều gì ? - Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Gọi học sinh đọc lại từ khó. - YCHS nêu cách trình bày bài thơ lục bát. * Viết chính tả: - GV đọc chậm, rõ ràng cho hs viết * Soát lỗi , chấm bài - Đọc toàn bài cho hs soát lỗi - Thu 1 số bài chấm - Nhận xét từng bài 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2a: - Gọi HS nêu y/c. - YCHS làm bài - Nhận xét. - HDHS phân biệt chính tả. - Đoạn văn có nội dung gì? IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs về nhà chuẩn bị bài mới. - 3 HS lên bảng viết. - HS khác viết nháp và nhận xét, bổ sung. - Học sinh theo dõi trong SGK. + ...thấy bà vừa đi vừa chống gậy - ...nói lên tình yêu thương của 2 bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - 2 học sinh lên bảng viết từ khó cả lớp viết vở nháp: lạc đường, rưng rưng, lối.... - 3-4 học sinh đọc. - Hs nêu. - Học sinh viết chính tả. - Nghe học sinh đọc lại soát lại bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai. - Điền tr/ch - 1HS làm bảng, lớp làm VBT: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre. - ...ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người. CHIỀU: ĐỊA LÍ Tiết 3: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hoàng Liên Sơn : Thái ,Mông , Dao - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn vá trang phục cua một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn : + Trang phục : Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng ; trang phục của các dân tộc được may , thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sở . + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ , tre , nứa * HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ địa lí VN - Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Bài “Dãy Hoàng Liên Sơn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét. III / Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài 2 / Bài giảng 1 / HLS – nơi cư trú của một số dân tộc ít người Hoạt động 1: Làm viêc cá nhân Dựa vào hiểu biết và mục 1 SGK trả lời : - Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? - Kể tên các dân tộc ít người ở HLS? - Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú thấp đến cao? - Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? - GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời. kết luận 2 / Bản làng với nhà sàn Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước? GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3 / Chợ phiên, lễ hội, trang phục Hoạt động 3: làm việc cả lớp - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - Tại sao chợ bán nhiều hàng hoá này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS? - Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc hình 4,5 và 6 - GV nhận xét kết luận chốt lại nội dung bài học. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục, lể hội của một số dân tộc ở HLS. - Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau. - HS trả lời - 2 HS nhắc lại - Dân cư ở đây thưa thớt hơn ở vùng đồng bằng. - Thái, Mông, Dao - Thái – Dao –Mông. - Người dân thường đi bộ, đi ngựa - HS trả lời từng câu hỏi trước lớp HS dựa vào mục 2 SGk và tranh ảnh trả lời : - Ở sườn núi hoặc thung lũng. - Có ít nhà - Để tránh ẩm thấp và thú dữ. - Hiện nay nhiều nơi có nhà sàn lợp ngói. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét bổ sung - HS dựa vào mục 3 tranh, ảnh về chợ phiên trả lời : - Mua bán, trao đổi hàng hoá - Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ - Vì đó là những hàng hoá người dân tự làm và tự kiếm được - Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng - Được tổ chức vào mùa xuân, thi hát, múa sạp, múa còn - Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, thiêu và trang trí công phu màu sắc rực rỡ . - HS trình bày ************************************ KỂ CHUYỆN Tiết 3: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU 1.KT: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. Có thể kể lại câu chuyện trong sách giáo khoa . Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. Hiểu truyện trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. KN: Rèn luyên kĩ năng kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3. TĐ: - Giáo dục học sinh lòng nhân hậu biết quan tâm đến người khác. II. CHUẨN BỊ: - HS sưu tầm câu chuyện về lòng nhân hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - YCHS kể lại câu chuyện “Nàng tiên Ốc”. - Nhận xét, khen HS. - 2 HS lên bảng. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - Giáo viên gạch chân dưới các từ: nghe, được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - 2– 3 HS đọc. - Cho học sinh đọc phần gợi ý và hỏi: - 4 học sinh đọc nối tiếp. * Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ? - Học sinh trả lời nối tiếp : + Thương yêu quí trọng, quan tâm đến mọi người. + Cảm thông, chia sẻ với mọi người. + Tính tình hiền lành, không xúc phạm, làm đau lòng người khác. + Em đã đọc câu chuyện đó ở đâu? + Học sinh nêu và giới thiệu tên câu chuyện. - Cho học sinh đọc kĩ phần 3 và mẫu, phân tích mẫu. - Học sinh đọc tiêu chí. - Giáo viên ghi các tiêu chí lên bảng. + ND câu chuyện đúng chủ đề. (4đ) + Câu chuyện ngoài SGK. (1đ) + Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử chỉ. (3đ) + Nêu đúng ý nghĩa truyện. (1đ) + Trả lời câu hỏi của các bạn. (1đ) - Tổ chức cho HS thi kể. - Học sinh thi kể, học sinh khác nghe để hỏi lại bạn. * HSG kể câu chuyện ngoài SGK. - Cho HS nhận xét, tuyên dương học sinh có câu chuyện hay, kể tốt. - Học sinh nhận xét và bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể hấp dẫn. - GV nhận xét, tuyên dương HS. C. CỦNG CỐ. - Hướng dẫn những học sinh kể chuyện chưa đạt về kể tiếp. - Dăn dò HS xem trước tranh minh hoạ và bài tập tiết kể chuyện tiếp theo. ******************************************************** Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015 Chiều: TOÁN Tiết 12: Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng và lớp. 2. KN: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết giá trị của từng chữ số ở từng hàng. 3. TĐ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn BT1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn và cho biết các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Lấy ví dụ cho từng trường hợp vừa nêu. - Nhận xét, khen HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. HD luyện tập: Bài 1: Viết theo mẫu: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và phân tích mẫu. - Tổ chức nhận xét, chốt lời giải. - Kể tên các lớp đã học, mỗi lớp gồm những hàng nào? - Gọi HS lên bảng lấy ví dụ, lớp đọc số Bài 2: - GV viết số lên bảng. - Nêu cách đọc số. Nêu cách đọc chữ số 5 - GV chốt cách đọc và viết các số có nhiều chữ số. - GV lưu ý trường hợp các hàng bị khuyết. VD: 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho? *Củng cố cách đọc số có nhiều chữ số Bài 3 (a, b, c): - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV chấm bài, nhận xét - Tổ chức chữa bài, nhận xét - GV lưu ý HS cách viết số *Củng cố cách viết số Bài 4 (a,b) - GV viết số lên bảng và yêu cầu HS nói chữ số 5 ở hàng nào và nêu giá trị của nó ở mỗi số. - GV chỉ các chữ số khác và yêu cầu HS nêu tên hàng và giá trị của chữ số đó *HS nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng và lớp. IV. CỦNG CỐ - Nêu cách đọc, viết các số đến lớp triệu? - GV nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài: Luyện tập - 2HS - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc, quan sát mẫu và làm bài tập vào vở,1 HS chữa bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài - 2-3 HS trả lời - HS thực hiện - HS nối tiếp nhau đọc từng số. - HS nêu - HS chú ý lắng nghe - HS làm miệng - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. - 5 HS nối tiếp nhau lên bảng viết số. - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc số. - Nêu vị trí của số 5 trong mỗi số và giá trị tương ứng của nó trong mỗi số. - Nhận xét chữa bài. - HS thực hiện - HS nêu - HS nghe và thực hiện ********************************** ĐẠO ĐỨC Tiết 3: Vượt khó trong học tập I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gơng nghèo vượt khó. HS có khả năng nhận thức được: mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2, KN: - Rèn luyện cho HS tính trung thực và thẳng thắn. 3. TĐ: - Có ý thức quí trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - Vở Bài tập Đạo Đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là trung thực trong học tập? Em hãy nêu một số biểu hiện của sự trung thực trong học tập đáng khen trong lớp mình? - GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài mới: *HĐ1: Kể chuyện: “Một học sinh nghèo vượt khó” - GV kể chuyện. - Gọi HS kể lại câu chuyện trên. HĐ2: Thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 trong SGK. - Gọi các nhóm trình bày bài làm của mình. - GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng. - GV kết luận chung HĐ 3: Thảo luận theo nhóm đôi - Yêu cầu thảo luận theo cặp câu hỏi 3 SGK. - Yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết. - GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. HĐ 4: Làm việc cá nhân (bài tập 1 SGK). - Gọi HS nêu cách chọn. - GV kết luận: (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực. - Qua bài học hôm nay, em rút ra được điều gì? - Gọi HS đọc mục Ghi nhớ SGK -2 – 3HS - HS lắng nghe - 2,3 HS kể tóm tắt câu chuyện. - Các nhóm thảo luận câu hỏi 1,2 trong SGK - Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất chung. - HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết. - HS tự làm bài 1. - HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do. - HS tự liên hệ trả lời - Một số HS đọc. IV. Củng cố. - Học sinh thực hiện các nội dung ở mục "Thực hành" – SGK. - GD HS biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập - Chuẩn bài Vượt khó trong học tập ******************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5: Từ đơn và từ phức. I . MỤC TIÊU. 1. KT: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu, từ bao giờ cũng có nghĩa còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. Phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1- mục III). Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ )để tìm hiểu về từ.( BT2,3) 2. KN: - Rèn kĩ năng dùng từ. 3. TĐ: - HS có ý thức tự giác học tập. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ ghi sẵn ND các bài tập. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Kiểm tra bài cũ - YCHS nêu cách dung dấu 2 chấm, làm bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm - lớp nhắc lại nội dung cần ghi nhớ bài dấu hai chấm. - Nhận xét . - Nhận xét bài của bạn. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nhận xét - Gọi HS đọc câu. - 2 học sinh đọc thành tiếng. - Câu văn có bao nhiêu từ ? - có 14 từ: .. * Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn sau trên ? - Từ thì có 1 tiếng, từ có 2 tiếng. * 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu SGK. - YCHS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm thảo luận vết vào bảng phụ. - YCHS trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - YCHS lấy ví dụ về từ đơn, từ phức. - 2 nhóm dán bảng phụ lên bảng, các nhóm khác nhận xét. + Từ chỉ 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, vhis, nhiều, năm, liền, Hanh, là + Từ 2 tiếng: giúp đỡ, giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng, từ phức là từ có 2 tiếng. * 2: YCHS thảo luận: - Từ gồm mấy tiếng? - 1 tiếng hay nhiều tiếng - Tiếng dùng để làm gì? - 1 tiếng hay nhiều tiếng cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phức. * Từ dùng để làm gì ? - Từ dùng để đặt câu. * Thế nào là từ đơn, từ phức ? - Học sinh rút ra kết luận. 3. Ghi nhớ: GV đưa bảng nhóm - Cho học sinh đọc ghi nhớ. - 2 - 3 HS đọc thành tiếng ghi nhớ SGK - Cho hs tự lấy ví dụ từ đơn, từ phức. - HS 2 dãy thi đua viết - lớp nhận xét đọc lại các từ. 4. Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm VBT Rất/ công bằng/, rất/ thông minh/ Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình,/ đa mang./ - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng đối chiếu VBT. - Củng cố về từ đơn, từ phức. - YCHS lấy thêm ví dụ về từ đơn từ phức. - 2 – 3 HS nêu. Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc. - 2HS - GV giải thích yêu cầu. - Giải thích cho học sinh cách dùng từ điển và hiểu từ điển Tiếng Việt. - Học sinh nghe. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 - Học sinh làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày. VD: đi, đúg, buồn, ốm, no. Đậm đặc, hung dữ, công an... - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm tích cực, tìm được nhiều từ. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 2 HS - YCHS làm bài - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT. - Nhận xét bài, gọi HS đọc bài. - Học sinh tiếp nối đặt câu. VD: Lượng đường trong cốc nước này rất đậm đặc. Bầy sói đói vô cùng hung dữ. - Chỉnh sửa từng câu của học sinh. - Học sinh đọc câu văn hay. IV. CỦNG CỐ Thế nào là từ đơn? Từ phức cho ví dụ? Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài giờ sau. ***************************************************** Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015 SÁNG TOÁN Tiết 13: Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. KT: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. KN: - Rèn luyện cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng, lớp. 3. TĐ: - Có ý thức tự tìm tòi và chiếm lĩnh tri thức toán. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh viết 3 số có 9 chữ số. Nêu cách đọc, cấu tạo hàng, lớp của mỗi số . - 3 học sinh lên bảng viết các số. - Lớp viết nháp – nhận xét bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét, khen HS B. Bài mới : 1, Giới thiệu bài: 2, HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu y/c. - 2HS - YCHS làm theo cặp. - HS làm bài. - Cho học sinh đọc và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số đó. - Học sinh đọc và nêu theo yêu cầu của bài – lớp nhận xét. - Các số có đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - HS nêu: 7, 8, 9 chữ số. - Giáo viên nhận xét chốt kiến thức. Bài 2 (a,b): - Gọi Hs nêu y/c. - 2HS. - YCHS làm bài - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở - đổi chéo vở để kiểm tra – nhận xét kết quả của bạn làm trên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Căn cứ vào giá trị của chữ số ở mỗi hàng ta có thể viết được số có nhiều chữ số. Bài 3 (a): - 2HS nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ có nội dung của bài. - HS quan sát và nêu dân số từng nước. - Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ? - Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999. - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở – chữa bài – nhận xét. - Củng cố về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. Bài 4: GV treo bảng phụ. - Giới thiệu lớp tỉ. - Cho học sinh đến thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. Số tiếp theo là 1000 triệu. - Học sinh đếm từ 100 – 900 triệu. - Cho học sinh tự viết số 1000 triệu. - 1 Học sinh viết bảng , lớp viết nháp. - Giáo viên thống nhất cách viết đúng và giới thiệu: một nghìn triệu là một tỉ: 1000000000. - Học sinh đọc số 1 tỉ có 10 chữ số. Trong đó 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 bên phải. - Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ? - Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - GV cho HS viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - 1 HS viết bảng – lớp nhận xét. - Nêu cách viết 1 tỉ ? số có nhiều chữ số viết như thế nào ? - Gồm 4 lớp: lớp tỉ, lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Mỗi lớp phải cách một khoảng bằng nửa con chữ o để dễ đọc và kiểm tra chữ số. - Giáo viên treo bảng có nội dung bài – gọi học sinh điền vào ô thích hợp. - 3 học sinh lên bảng ghi – nhận xét. - YC HS tìm và viết số đến hàng trăm tỉ IV. CỦNG CỐ - Viết 1 số có 8 chữ số, vừa đọc vừa viết. - Viết số sau: 1 nghìn triệu; một trăm hai mươi nghìn triệu. - Nhận xét tiết học. - HS tìm , viết và đọc số. ******************************** TẬP ĐỌC Tiết 6: Người ăn xin I. MỤC TIÊU 1. KT: - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong truyện . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời câu hỏi 1,2,3). 2. KN: Rèn luyện kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm. 3. TĐ: GD HS lòng thương người, đồng cảm, chia sẻ nỗi bất hạnh của người khác. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HD luyện đọc. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. Kiểm tra bài cũ: - YCHS đọc lại bài “Thư thăm bạn” và TLCH ở cuối bài. - Nhận xét, nhắc nhở HS đọc diễn cảm. B . Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn đọc đúng - Gọi HS đọc cả bài. - GV chia thành 5 đoạn thơ: Đoạn 1: Lúc ấy ... cứu giúp. Đoạn 2: Tôi ... ông cả. Đoạn 3: Còn lại. - TC luyện đọc đoạn. + Lần 1 YCHS đọc nối tiếp kết hợp phát hiện từ khó, dễ lẫn luyện phát âm. + Lần 2 YCHS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - YCHS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi 2 – 3 nhóm HS thi đọc. - GV đọc mẫu chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV tổ chức cho HS đọc( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) trao đổi, thảo luận dựa theo các câu hỏi trong SGK. - YCHS đọc đoạn 1 trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi 1 + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? + Nêu ý đoạn 1? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và thảo luận câu hỏi 2 + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình thương của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? + YCHS giải nghĩa từ : lẩy bẩy, tài sản. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Cho học sinh đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - GVHD HS tìm giọng đọc và thể hiện giọng đọc hợp nội dung từng đoạn. - HDHS đoạn “Tôi chẳng biết ... của ông lão.” - TC thi đọc phân vai. - Nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs chuẩn bị bài sau. - 2 – 3 HS - 1 HS đọc bài. - 3HS tiếp nối đọc bài. + HS phát hiện từ khó và luyện đọc: lọm khọm, giàn giụa, lẩy bẩy, run rẩy ..... + HS tìm hiểu nghĩa của các từ: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm.... + HS luyện đọc câu khó - Hs đọc nhóm đôi. - Hs thi đọc. - HS lắng nghe - HS đọc. - HS đọc thầm, trao đổi, đại diện nhóm trả lời + Lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt. + Ông lão ăn xin thật đáng thương - HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận + Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé xót thương ô
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2015_2016.doc