Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 3: Trao đổi chất ở người (tiếp)

I. MỤC TIÊU : 

Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

- HS biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không 

khí, thức ăn, nước uống.

II. CHUẨN BỊ

- Hình minh hoạ tr 8, sơ đồ phóng to tr 9

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 

- Thế nào là quá trình trao đổi chất? Vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất.

- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.

- GV nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới: 

2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng

2.2. Dạy bài mới:

 HĐ1: Những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.

*Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

                  - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.

doc 36 trang Huy Khiêm 29/09/2023 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016
	TUẦN 2
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 3: Trao đổi chất ở người (tiếp)
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- HS biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống.
II. CHUẨN BỊ
- Hình minh hoạ tr 8, sơ đồ phóng to tr 9
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là quá trình trao đổi chất? Vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2.2. Dạy bài mới:
 HĐ1: Những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
*Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
	 - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
- GV treo tranh minh hoạ
- Yêu cầu HS quan sát hình 8 SGK rồi thảo luận nhóm 2
- Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường?
- Cơ quan đó có chức năng gì trong quá 
trình trao đổi chất?
- GV ghi vắn tắt ND chính lên bảng.
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- GT vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
- GV kết luận: Sách giáo khoa - 32
- HS quan sát tranh trả lời.
- HS nêu được tên các cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất.
- HS chỉ từng hình nói tên và chức năng của từng cơ quan.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Oxi và thải ra khí 
cácbonic
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan Hô hấp thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra khỏi cơ thể.
HĐ2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
*Cách tiến hành:
- Giới thiệu sơ đồ phóng to (tr 9)
- GV giới thiệu các từ cho trước cần điền vào chỗ chấm.
- GV kết luận, nhận xét bài đúng.
- GV HD HS làm việc theo cặp: yêu cầu quan sát sơ đồ và TLCH.
- GV nhận xét kết luận.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, chữa bài.
- HS hỏi và TLCH theo nhóm đôi.
- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
- Nêu cách giữ VS các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
IV. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết.
- Tổng kết nội dung bài, nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị bài sau : Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường .
- Lấy thức ăn, nước uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- HS trả lời
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
- HS trả lời
- 2 HS đọc
- HS nghe và thực hiện
*********************************
TOÁN
Tiết 6: Các số có sáu chữ số.
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- Nêu được mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có sáu chữ số.
3. TĐ: GDHS có hứng thú học toán.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn trăm nghìn.
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng tính giá trị của biểu thức:
HS 1: 14 x n với n = 3, n = 7.
HS 2: m : 9 với m = 72, m = 126.
- Giáo viên nhận xét, nhắc HS ghi nhớ kiến thức.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2.2. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Cho HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề
- Cho HS viết số 10 chục nghìn, nêu các chữ số ở mỗi hàng
2.3. Hàng trăm nghìn:
- GV hỏi: 10 chục nghìn bằng bao nhiêu?
Viết như thế nào?
2.4. Viết và đọc số có 6 chữ số:
- GV ghi số: 432 516.
- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết số
- Khi viết số ta viết từ đâu?
- GV hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số?
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết.
- YCHS so sánh cách đọc số 32516 và 432316 rồi tìm cách đọc.
- Nêu cách đọc số
- Cho HS lấy VD về số có 6 chữ số viết vào bảng con rồi nêu cách đọc từng số.
2.5. Luyện tập:
Bài 1: Viết theo mẫu
a) GV cho HS phân tích mẫu.
b) GV treo bảng phụ như SGK
- GV nhân xét, chốt kiến thức.
- Nêu cách đọc, viết số?
- YCHS lấy ví dụ các số có sáu chữ số rồi đọc.
Bài 2: GV kẻ bảng, hướng dẫn.
- Các cột cho chúng ta biết điều gì?
- YCHS làm bài.
- Tổ chức chữa bài, nhận xét.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số có 6 chữ số rồi nêu chữ số ở từng hàng.
*CC đọc, viết số, phân tích số thành các hàng.
Bài 3: 
- GV ghi số lên bảng, cho HS đọc các số.
- GV chấm vở, nhận xét
- Tổ chức chữa bài, nhận xét
- Nêu cách đọc số
*Củng cố cách đọc số có 6 chữ số
Bài 4 (a,b): Viết các số sau:
- GV cho HS viết các số tương ứng vào vở.
* Củng cố cách viết số.
- GV lưu ý HS trường hợp viết số khi bị khuyết hàng. (VD: 120987)
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách đọc, viết số có 6 chữ số và mối quan hệ giữa các hàng trong mỗi số.
- Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc nhở học sinh học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD: 10 đơn vị = 1 chục, ...
 10 nghìn = 1 chục nghìn.
- 1 HS lên bảng viết - lớp viết vào bảng rồi trình bày miệng 
- HS nhận xét
- Bằng 1 trăm nghìn 
 viết là 100 000.
- HS quan sát bảng
- HS lên gắn các hình biểu diễn vào các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm,... rồi ghi kết quả vào cuối bảng
- 1 HS viết vở, lớp viết vở nháp
- Từ trái sang phải.
- 6 chữ số
- 1 vài HS đọc - cả lớp đọc.
- Đọc từ trái sang phải, đọc từ hàng cao đến hàng thấp
- HS lấy ví dụ.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng đọc, viết số.
- Lớp viết số rồi nối tiếp đọc số
- HS trả lời
- HS làm theo hướng dẫn, làm vào vở.
- ...cho biết chữ số ở từng hàng.
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- 2-3 HS thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở
- 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét
- HS nêu cách đọc số.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả.
 - 4 HS lên bảng - HSNX
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện.
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (TLCH trong SGK)
2. KN: - Rèn luyện KN đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm.
 3. TĐ: - Có tinh thần thông cảm và chia sẻ với người không may.
II . CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ
 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A) KTBC: 
- YCHS đọc thuộc bài thơ “Mẹ ốm” và TLCH liên quan đến ND bài.
- Nhận xét, chú ý rèn đọc cho HS.
B) Dạy bài mới:
1 .Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- YCHS chia đoạn
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp phát hiện, luyện phát âm
+ Lần 2: Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó chóp bu( đứng đầu, cầm đầu - ý nhạo báng); nặc nô( đàn bà: hung dữ, táo tợn)....
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS thi đọc nhóm.
- Gọi Hs đọc lại toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- GV có thể chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc( chủ yếu là đọc thầm, đọc lướt) và trả lời câu hỏi.Sau đó, đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trước lớp. GV điều khiển lớp trao đổi, đối thoại, nêu nhận xét và tổng kết.
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
+ Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
- Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi nhưng mỗi danh hiệu vẫn có nét nghĩa riêng:
Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ.
Tráng sĩ: Người có sức mạnh và chí khí mạnh mẽ, đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả.
Chiến sĩ: Người lính, người chiến đấu trong một đội ngũ.
Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa.
Dũng sĩ : Người có sức mạnh, dũng cảm đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.
Anh hùng: Người lập được công trạng lớn đối với nhân dân, với đất nước.
- Nội dung của câu chuyện là gì?
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc
+ Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời nói của Dế Mèn. Lời Dế Mèn cần đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án và mệnh lệnh.
+ Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh từng chi tiết. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt , phóng càng, co rúm, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. 
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra ....Có phá hết các vòng vây đi không?
- GV nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- YCHS nêu lại đại ý của bài.
- Giúp học sinh liên hệ bản thân.
- Giáo viên nhận xét hoạt động của học sinh trong giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
- 2HS
HS chia đoạn
+ Đoạn 1:Bọn Nhện... hung dữ.
+ Đoạn 2:Tôi cất tiếng... giã gạo.
+ Đoạn 3:Tôi thét... quang hẳn.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Phát hiện từ khó đọc: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,...
- Học sinh thực hiện trong nhóm đôi.
- 3 – 4 nhóm đọc
- 1 – 2 HS
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc đoạn 1 (đọc thành tiếng, đọc thầm), trả lời câu hỏi. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- HS đọc đoạn 2.
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
- HS đọc đoạn 3.
- Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
Phân tích Bọn nhện giàu có béo múp>< Món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
 Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế mèn song thích hợp nhất đối với hành động của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là danh hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- ...ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc, phát hiện giọng đọc đúng của cả bài và thể hiện giọng biểu cảm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS thực hiện yêu cầu.
**********************************
CHÍNH TẢ (N – V)
Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; sạch sẽ, đúng quy định.
2. KN: - Làm đúng BT 2và BT(3) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
3. TĐ: - HS có ý thức viết nắn nót, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn nội dung các BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau theo lời đọc của GV: lập loè, nông nổi, nở nang, lấp ló, non nớt, lí lịch
- GV đánh giá, sửa chữa, uốn nắn lỗi hay mắc phải của HS.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết 1 lần. 
- Bạn Sinh đã làm gì để giúp bạn Hanh?
- Việc làm của Sinh có gì đáng trân trọng? 
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại từ khó.
* Viết chính tả:
- GV đọc chậm, rõ ràng cho hs viết
* Soát lỗi ,chấm bài
- Đọc toàn bài cho hs soát lỗi
- Thu 1 số bài chấm
- Nhận xét từng bài
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2: - Giáo viên treo bảng.
- HDHS làm bài
- Nhận xét.
- HDHS phân biệt chính tả.
Bài 3: Thi giải đố nhanh và viết đúng câu đố:
- Giáo viên cho 4 HS đại diện 4 tổ lên thi giải đố nhanh.
- HS làm bài vào vở. 
Lời giải: 
 + Chữ sáo bỏ sắc thành chữ sao.
 + Chữ trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng.
- GV nhận xét tiết học về kĩ năng viết bài chính tả, những lỗi phổ biến cần khắc phục.
- Nhận xét về việc giải BT
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs chú ý ghi nhớ chính tả, chú ý sửa lỗi mình mắc phải.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS khác viết nháp và nhận xét, bổ sung.
- Học sinh theo dõi trong SGK.
- ........Sinh cõng Hanh đi học suốt 10 năm.
- Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường....
- 2 học sinh lên bảng viết từ khó cả lớp viết vở nháp: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, ki – lô – mét.....
- 3-4 học sinh đọc.
- Học sinh viết chính tả.
- Nghe học sinh đọc lại soát lại bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 2.
- 2 HS lên bảng lớp- nhìn đoạn văn trên bảng phụ- thi làm nhanh bài tập ( chỉ viết những tiếng cần điền: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, sao, xem.)
-1 HS dưới lớp đọc câu đố, dứt lời GV gõ thước để 4 HS ghi lời giải đố lên bảng. HS nào nhanh nhất thì thắng.
- HS làm bài vào vở.
**********************************
CHIỀU: 
ĐỊA LÍ
Tiết 2: Dãy Hoàng Liên Sơn
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn .
 + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu . 
 + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . 
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận
 xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
* HS kh giỏi:
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào?
- GV nhận xét.
III / Bài mới 
1/ Giới thiệu bài 
- GV ghi tựa bài 
2 / Bài giảng
a / HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN
 Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân 
- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ) 
- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi sau : 
- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta, dãy núi nào dài nhất ? 
- Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông Đà ? 
- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km? 
- Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như thế nào ? 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày. 
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau
+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ? 
+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ? 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
b / Khí hậu lạnh quanh năm 
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp 
Đọc thầm mục 2 SGK
- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ? 
- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1 
- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về 
nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ?
- Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ? 
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 
- GV chốt nội dung bài như SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở HLS ? 
- Dặn HS ghi nhớ bài học SGK và xem bài sau.
- 2 – 3 HS trả lời 
- HS nhắc lại 
- HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK 
- Những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều 
- Nằm giữa Hồng và sông Đà 
- Chạy dài 180 km, rộng gần 30 km ;
- Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
- HS trình bày kết trước lớp 
- HS thảo luận nhóm
- Cao 3143 m 
- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ . 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .
- HS đọc
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . 
- 2 - 3 HS lên chỉ 
- ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ . 
- Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút khánh du lịch . 
************************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Hiểu câu chuyện Nàng tiên ốc; Kể lại được đủ ý bằng lời của mình. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
 2. KN: Rèn luyên kĩ năng kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 3. TĐ: - Giáo dục học sinh có lòng thương yêu, giúp đỡ người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A, KTBC: 
- Gọi HS kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể: và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, khen HS.
B. Bạy bài mới.
1. Giới thiệu bài : 
 GV ghi tên đầu bài lên bảng .
2. HD tìm hiểu truyện.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh trả lời
- Đoạn 1: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
+ Con ốc bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
- Đoạn 2: 
+ Từ khi có con Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Đoạn 3: + Thấy điều lạ, bà lão đã làm gì ?
+ Khi rình xem bà lão thấy có điều gì lại?
+ Khi đó, bà lão đã làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Nhận xét.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện bằng lời của mình:
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?
- Gợi ý HS có thể t ưởng tượng thêm chi tiết, lời cho nhân vật nhưng vẫn đảm bảo được cốt truyện.
- YCHS kể mẫu đoạn 1.
- Giáo viên lưu ý không đọc lại từng câu thơ.
- YCHS 1 – 2 Hs kể theo cặp.
- Gọi đại diện các nhóm kể chuyện.
- Nhận xét.
- Thực hiện tương tự với đoạn 2, 3.
- YCHS kể nối tiếp 3 đoạn.
- YCHS kể lại toàn bộ câu chuyện.
b) Cho học sinh trảo đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện cho em hiểu được điều gì? 
- Nhận xét, chốt ý đúng.
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết hoc .
- Dặn dò Hs kể lại câu chuyện nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau:T3
- 2HS
- Học sinh nghe.
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, thảo luận theo nhóm để TLCH.
+ ....mò cua bắt ốc.
+ ....nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh không như những con ốc khác.
+ Bà không mang bán mà cho vào chum nước.
+ Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước được nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.
+ Bà cố ý rình xem.
+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau như 2 mẹ con.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- ...là kể đóng vai người kể chuyện.
- HS kể.
- Hs hoạt động nhóm.
- 2 – 3 lần kể.
- Hs thảo luận nhóm đôi: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. 
********************************
KĨ THUẬT
Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 2
1. Ổn định lớp và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- GV cho HS quan sát H4 SGK và hỏi: Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
- GV nhận xét và nêu đặc điểm chính của kim: Kim khâu và kim thêu làm bằng kim loại cứng, nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau, mũi kim nhọn, sắc, đuôi kim dẹt có lỗ để xâu kim.
- Hướng dẫn HS quan sát H5a, b, c SGK để nêu cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu những đặc điểm cần lưu ý và thực hiện minh hoạ cho HS xem.
- GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ vào vải để HS thấy tác dụng của vê nút chỉ.
* Hoạt động 5: Thực hành xâu kim và vê nút chỉ.
+ Hoạt động nhóm: 2 - 4 em/ nhóm để giúp đỡ lẫn nhau. 
- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
- GV gọi một số HS thực hiện các thao tác xâu kim, nút chỉ.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ để học bài “Cắt vải theo đường vạch dấu”.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát H.4 SGK và trả lời: Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau.
- HS quan sát hình và nêu.
- HS thực hiện thao tác này.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc cách làm ở cách làm ở SGK.
- HS thực hành.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS nhận xét thao tác của bạn.
********************************************************
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 7: Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Đọc, viết được các số có đến 6 chữ số.
- Viết đúng, đọc chính xác các số có sáu chữ số.
2.KN: - Rèn kĩ năng đọc, viết, phân tích các số có sáu chữ số.
3. TĐ: - HS ham thích học toán.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn khung BT1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc các số sau: 237 161; 831 672; 568 893. 
- Nêu cách đọc số
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ kiến thức.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2 Ôn lại các hàng
- GV yêu cầu HS kể tên các hàng đã học và nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết số: 825 713, cho HS đọc và xác định các hàng và chữ số ở từng hàng.
- GV cho HS đọc các số: 850 203; 
820 004; 800 007; 832 100; 832 010.
- GV nhận xét.
2.3. Thực hành:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Giáo viên treo bảng phụ
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Hãy lấy ví dụ về số có 6 chữ số và nêu các chữ số ở từng hàng
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc từng số
- Yêu cầu HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho
- Lấy ví dụ một số có 6 chữ số mà số đó có chữ số 5 ở hàng trăm
Bài 3 (a,b,c): 
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức chữa bài, nhận xét
*Củng cố cách viết thàh tổng.
Bài 4 (a,b): 
- Cho HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc dãy số.
- GV chấm vở, nhận xét
- Tổ chức nhận xét
- Nêu quy luật viết của mỗi dãy số
- GV nhận xét kết luận
*Củng cố cách điền dãy số 
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức, chuẩn bị bài sau: Hàng và lớp
- HS đọc số
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS trả lời
- HS đọc và xác định
- HS đọc nối tiếp
- HS nhắc lại cách đọc các số có 6 chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 HS lần lượt làm bảng phụ, lớp làm vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra.
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- 1-2 HS đọc yêu cầu 
- 2 - 3 em đọc một số.
- HS xác định 
- HS thực hiện
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS TB làm cột a,b,c; HS K-G làm cả bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở, đại diện 3 em lên ghi số
- HS nhận xét.
- HS nhận xét quy luật viết
- HS trả lời
- HS nghe và thực hiện
********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: Trung thực trong học tập (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Như tiết 1
II.CHUẨN BỊ:
- SGK đạo đức 4, giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm 
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là trung thực trong học tập? Em hãy nêu một số biểu hiện của sự trung thực trong học tập đáng khen trong lớp ta.
- GVđánh giá, nhận xét.
B. Bài mới: 
 Hướng dẫn làm bài tập 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài 3 SGK
- GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
a. Chịu nhận điểm kém và về quyết tâm học để gỡ lại 
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng
c. Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (Bài tập 4SGK)
- GV yêu cầu một vài HS trình bày.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện đó?
- GV kết luận và cho HS liên hệ.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm.
- Gọi 1 - 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị
- GV yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Em có suy nghĩ gì về tác phẩm vừa xem?
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em hành động như thế nào? 
- Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài 6 -SGK)
* Mục đích: HS tự thể hiện tính trung thực của bản thân qua chính việc trả lời các câu hỏi đó.
* Cách tiến hành
Hướng 1: Những tấm gương tốt thể hiện tính trung thực trong học tập để mọi người noi theo .
Hướng 2 : Những gương xấu , chưa thể hiện tính trung thực trong học tập để các bạn phê phán 
* GV kết luận:
Xung quanh chúng ta có rất nhiều tấm gương sáng, tính trung thực trong học tập. Chúng ta cần học hỏi, noi theo các tấm gương đó.
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- Các nhóm 4 thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét bổ sung.
- HS trình bày.
- Thảo luận lớp, 1 vài em nêu ý kiến.
- HS liên hệ.
- 1-2 nhóm HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.
- Cả lớp thảo luận và nêu nhận xét 
- HS nêu ý kiến của mình.
- HS đọc lại ghi nhớ SGK
IV. Củng cố.
- Học sinh thực hiện các nội dung ở mục "Thực hành" – SGK.
- GD HS biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập
- Chuẩn bài Vượt khó trong học tập
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
I . MỤC TIÊU.
1. KT: - Biết thêm một số thành ngữ kể cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán việt thông dụng về chủ điểm Thương người như thể thương thân(Bài 1, 4)
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người; lòng thương người(Bài 2,3)
2. KN: Học sinh mở rộng vốn từ, sử dụng từ đúng chỗ.
3. TĐ: - Giáo dục HS hiểu thêm về ngữ âm học.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn ND các bài tập.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
A .KTBC
- YCHS nêu cấu tạo của tiếng, thế nào là tiếng bắt vần với nhau rồi cho ví dụ, phân tích. 
- Nhận xét, khen HS.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- HDHS tìm hiểu đề, giải nghĩa các từ mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi Hs trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét bài làm của HS
- Nhận xét.
- TC giải nghĩa các từ khó.
- YCHS đặt câu.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV kẻ bảng 2 cột
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp .
- Gọi HS lên bảng làm bài rồi giải thích cách xếp.
- HDHS giải nghĩa từ rồi nhận xét, chữa bài.
- YCHS tìm thêm từ thuộc 2 nhóm này.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: - Gọi Hs nêu y/c
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét bài trên bảng, gọi 4 – 5 HS đọc câu vừa đặt.
 - Nhận xét, sửa câu đúng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- HS tìm những câu thành ngữ, tục ngữ về lòng nhân hậu, đoàn kết?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
- 2HS thực hiện y/c.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs lắng nghe.
- Hs chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần của bài tập
- Đại diện nhóm nêu đáp án của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét.
- lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thương mến, xót thương, đau xót
- độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, hung dữ, ác nghiệt.
- Cưu mang, cứu giúp,cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ,...
- ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bóc lột,...
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện y/c.
- 1 HS đọc.
- Trao đổi làm bài.
- HS làm bảng, lớp làm miệng.
* Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
 * nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân ái.
- HS suy nghĩ tìm từ:
+ thân nhân, nhân chứng, nhân công, nhân quyền, bệnh nhân.....
+ nhân nghĩa, 
- Đặt câu với một từ ở BT2.
- 3 – 4HS viết bảng, lớp làm VBT.
- Hs thực hiện y/c.
********************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết 3: Kể lại hành động của nhân vật.
I. MỤC TIÊU
1.KT: - HS hiểu được: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật( Chim Sẻ, Chim Chích); Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. 
2. KN: Rèn luyện kĩ năng kể chuyện, nhận xét, đánh giá.
3. TĐ: Giáo dục các em trong cuộc sống cần có tình thương yêu lẫn nhau.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép ND bài tập.
I

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2015_2016.doc