Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy

I. MỤC TIÊU 

1. KT: - HS tự làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.

- HS nắm được vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.

- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.

2. TĐ: - HS yêu thích khoa học

II. ĐỒ DÙNG 

- Hình vẽ trang 70, 71 SGK. 

- Hai lọ thuỷ tinh 2 cây nến, một lọ thuỷ tính không đáy, nến, đế kê.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Kiểm tra bài

- Không khí gồm có những thành phần nào?

- GV nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới 

2.1. Giới thiệu bài 

2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 

doc 31 trang Huy Khiêm 29/09/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016
TUẦN 18
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy
I. MỤC TIÊU : 
1. KT: - HS tự làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- HS nắm được vai trò của khí ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
2. TĐ: - HS yêu thích khoa học
II. ĐỒ DÙNG 
- Hình vẽ trang 70, 71 SGK. 
- Hai lọ thuỷ tinh 2 cây nến, một lọ thuỷ tính không đáy, nến, đế kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài
- Không khí gồm có những thành phần nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
*HĐ1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy
- GV chia nhóm (6HS) và cho HS thực hành làm thí nghiệm 1 và 2
- GV cho HS đọc nội dung thí nghiệm trong SGK .
- GV cho các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập:
Kích thước lọ thuỷ tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh to
2. Lọ thuỷ tinh nhỏ
- GV gợi ý cho HS rút ra kết luận
- GV nhận xét, kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Khí ni- tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh , mạnh.
* HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 và 4 theo SGK 
+ Qua thí nghiệm trên em thấy để cho ngọn lửa cháy liên tục ta phải làm gì?
*GV kết luận: Mục bạn cần biết SGK- tr 71
- Trong thực tế con người đã ứng dụng cách duy trì sự cháy vào việc gì?
IV. CỦNG CỐ
- Nêu vai trò của khí ô-xi, khí ni-tơ trong sự cháy. 
- Liên hệ với ứng dụng của không khí cần cho sự cháy trong cuộc sống.
- GV nhận xét giờ học. Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau 
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm
- 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm, quan sát hình vẽ SGK
- HS làm thí nghiệm và quan sát theo dõi sự cháy của 2 ngọn nến.
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS tiến hành tương tự với thí nghiệm 1 và 2 
- Các nhóm thảo luận trả lời : Cần liên tục cung cấp không khí hay không khí cần được lưu thông .
- 3,4 HS đọc
- ứng dụng vào việc đun bếp than và bếp củi: cơi rộng củi, than để có không khí lọt vào duy trì sự cháy.
- HS nêu
- HSD liên hệ
- HS nghe và thực hiện
**********************************
TOÁN
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. MỤC TIÊU: 
1.KT: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
2. KN: - Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục ý thức tự học cho học sinh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Số như thế nào thì chia hết cho 2, cho 5, chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9
- Cho HS lấy VD về những số chia hết cho 9 và những số không chia hết cho 9
- Gọi HS nêu - GV ghi bảng
- GV cho HS quan sát ví dụ, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9. ( GV có thể gợi ý cách tính tổng các chữ số chia hết cho 9 )
- GV chốt và kết luận 
- Lấy ví dụ về các số chia hết cho 9
- Cho HS chú ý đến cột ghi các số không chia hết cho 9 để thấy được đặc điểm của số không chia hết cho 9.
- GV chốt 
- Lấy VD về các số không chia hết cho 9
- Những số như thế nào thì chia hết cho 9? Những số như thế nào thì không chia hết cho 9?
2.3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Gọi HS đọc lại các số đã cho
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp HS còn gặp khó khăn nhận xét vở một số HS
- Tổ chức nhận xét
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 9?
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì? 
- Gọi HS đọc lại các số đã cho
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp HS còn gặp khó khăn, nhận xét vở một số HS.
- Tổ chức nhận xét
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 9?
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9.
IV. CỦNG CỐ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Lấy ví dụ.
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9
- HS nối tiếp nêu 
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Vài HS đọc
- HS nối tiếp nhau nêu ví dụ.
- HS rút ra kết luận về các số không chia hết cho 9
- HS nhắc lại
- HS nêu ví dụ. 
- những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, những số có tông các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- HS đọc đề bài
- HS xác định yêu cầu
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc bài làm 
- HS giải thích cách làm
- HS trả lời
- HS đọc đề bài
- HS xác định yêu cầu
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc bài làm 
- HS giải thích cách làm
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 35: Ôn tập cuối kì I – tiết 1
 I, MỤC TIÊU
1. KT: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “ Có chí thì nên”, “Tiếng sáo diều”.
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - GD ý thức tự học cho học sinh.
II, CHUẨN BỊ
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
- Phiếu to, VBTTV.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A, Kiểm tra bài cũ
- YCHS đọc lại bài “ Rất nhiều mặt trăng” và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
B, Bài mới 
1. Giới thiệu bài
- 2HS.
2. Kiểm tra tập đọc – HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- 5 – 7 HS lên bốc bài.
- YCHS đọc kết hợp trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Đọc trong SGK hoặc bài HTL mình bốc thăm được.
- Nhận xét, đánh giá
3. Luyện tập
Bài 2: - Gọi HS đọc y/c.
- Những bài tập đọc nào trong 2 chủ điểm trên là truyện kể?
- YCHS làm bài theo nhóm đôi: ghi tên các tác giả, nhân vật và nội dung chính của từng bài.
- YCHS trình bày kết quả thảo luân, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (mỗi nhóm trình bày 1 bài tập đọc)
- HS nêu: Ông Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường đến các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông mình, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử VN
Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh oanh nổi tiếng.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường đến các vì sao
Lê Quang Long
Phạm Ngọc Toàn
Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường đến các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1(1995)
Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất can đảm, dám nung mình trong lửa để trở thành người có ích có thể cứu sống người khác.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A –lếch- xây
Tôn – xtôi
Chú bé gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu kế để chiến thắng kẻ ác đang tìm các hại mình.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng
Phơ – bơ
Cách nghĩ của trẻ em về thế giới xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Cách nghĩ của trẻ em khác với cách nghĩ của người lớn.
Công chúa nhỏ
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs về nhà đọc lại các bài tập đọc và chuẩn bị cho các tiết sau.
**********************************
CHÍNH TẢ
Tiết 18: Ôn tập cuối học kì I – tiết 2
I. MỤC TIÊU
1, KT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vạt trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học cho phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
2, KN: - Rèn kĩ năng nói, viết cho học sinh.
3. TĐ: - GD ý thức tự học cho học sinh.
II, CHUẨN BỊ
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc – HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- 5 – 7 HS lên bốc bài.
- YCHS đọc kết hợp trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Đọc trong SGK hoặc bài HTL mình bốc thăm được.
- Nhận xét, đánh giá
3. Luyện tập
Bài 2: - Gọi HS đọc y/c.
- YCHS làm bài.
- Gọi HS nhận xét các câu trên bảng.
- Gọi Hs đọc bài làm.
- Chấm bài, nhận xét HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- YCHS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Tổ chức nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá HS.
IV. CỦNG CỐ
- Hệ thống kiến thức. Nhắc HS ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- 5HS làm bảng, lớp làm VBT
VD: Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
....
- HS nhận xét.
- 4- 5HS đọc câu.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày.
a, - Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
....
b, - Lửa thử vàng, gian nan thử sức. 
- Thất bại là mẹ thành công.
......
c, - Đứng núi này trông núi nọ.
....
- Các nhóm khác nhận xét, tìm phương án khác
**********************************
CHIỀU
ĐỊA LÍ
Tiết 18: Kiểm tra cuối kì I
(Theo đề của nhà trường)
**********************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 18: Ôn tập cuối học kì I – tiết 3
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
2. KN: - Rèn kĩ năng nói, viết cho học sinh.
3. TĐ: - GD ý thức tự học cho học sinh.
II, CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách MB, KB/ 133, 122(SGK)
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1) Giới thiệu bài:
2) Kiểm tra đọc:
- Kiểm tra số HS cả lớp .
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Theo dõi và nhận xét, đánh giá.
3) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt...
4) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại các cách mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- 3 đến 5 HS trình bày.
 Ví dụ:
a) Mở bài gián tiếp:
 Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:...
 b) Kết bài mở rộng:
 Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
 Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim
-1-2 HS nêu.
********************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống.
2. KN: - Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
3. TĐ: - GD ý thức tự học cho học sinh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Nêu ví dụ minh họa
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài
2.2. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3
- Cho HS lấy VD về những số chia hết cho 3 và những số không chia hết cho 3.
- Gọi HS nêu - GV ghi bảng
- GV cho HS quan sát ví dụ, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV chốt và kết luận
- Lấy ví dụ về các số chia hết cho 3
- Cho HS chú ý đến cột ghi các số không chia hết cho 3 để thấy được đặc điểm của số không chia hết cho 3.
- GV chốt 
- Lấy VD về các số không chia hết cho 3
- Những số như thế nào thì chia hết cho 3? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?
2.3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì? 
- Gọi HS đọc lại các số đã cho
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp HS còn gặp khó khăn, nhận xét một số vở.
- Tổ chức nhận xét
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì? 
- Gọi HS đọc lại các số đã cho
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp HS còn gặp khó khăn nhận xét một số vở.
- Tổ chức nhận xét
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3.
IV. CỦNG CỐ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Lấy ví dụ?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- HS nêu VD về các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3, viết thành hai cột trong vở.
- HS nối tiếp nêu 
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nối tiếp nhau nêu ví dụ.
- HS nhắc lại
- HS nêu ví dụ. 
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- HS đọc đề bài
- HS xác định yêu cầu
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc bài làm và giải thích 
- HS trả lời
- HS đọc đề bài
- HS xác định yêu cầu
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- Vài HS đọc bài làm 
- HS giải thích cách làm
- HS trả lời
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
**********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối học kì I 
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Hệ thống hoá kiến thức về các chuẩn mực hành vi đã học trong học kỳ I.
2. KN: - Rèn thói quen hành vi đạo đức trong mọi tình huống hàng ngày.
3. TĐ: - Có ý thức tích cực, tự giác thực hiện các chuẩn mực đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao ta phải yêu lao động?
- Đọc ca dao tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa t/d của lao động?
- GV nhận xét, tuyên dương HS 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Hãy nêu tên các bài đạo đức đã học?
- GV yêu cầu HS ghi lại những việc mình đã làm theo các bài học đã học.
- GV gọi lần lượt từng HS nêu việc làm của mình.
- GV kể cho HS nghe một số tấm gương đã làm tốt theo nội dung của các bài học.
*Bài tập: Điền dấu nhân trước ô trống em cho là đúng
 Chăm chỉ học tập là ngày nào cũng học đến khuya.
 Tiết kiệm tiền của là chi tiêu hợp lí.
 Thời giờ chẳng mất tiền mua không cần tiết kiệm.
 Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan tâm tới ông bà cha mẹ.
 Chỉ cần biết ơn các thầy cô giáo đã dạy mình.
 Yêu lao động là tự làm lấy công việc, theo đuổi công việc từ đầu đến cuối.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai
- GV chia nhóm, và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống do GV đưa ra. 
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Mời một vài nhóm lên đóng vai. 
- Thảo luận lớp:
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? 
- GV kết luận cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
IV. CỦNG CỐ
- Em học được những gì qua các bài đạo đức?
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn làm theo những điều đã học
- HS trình bày nối tiếp
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- Học sinh làm phiếu bài tập
- Trình bày trước lớp, giải thích lí do
- Nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4
- Một vài nhóm lên đóng vai
- HS trả lời
- HS nêu ý kiến
- HS nghe và thực hiện
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I – tiết 4
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ “ Đôi que đan”.
2. KN: Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
3. TĐ: - GD học sinh ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của mình.
II, CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc – HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- 5 – 7 HS lên bốc bài.
- YCHS đọc kết hợp trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Đọc trong SGK hoặc bài HTL mình bốc thăm được.
- Nhận xét, đánh giá
3. Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a) Tìm hiểu về nội dung đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
- 1HS
- Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?
- Theo em hai chị trong bài là người thế nào?
- Những đồ dùng hiện ra: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của cha mẹ.
- ...rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn để luyện viết.
- HS viết: giản dị, que tre, dẻo dai....
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết.
- HS nghe - viết.
d) Soát lỗi và chấm bài.
- GV chấm 4 – 5 bài và nhận xét.
- Học sinh đổi chéo bài soát lỗi.
IV. CỦNG CỐ
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015
SÁNG
TẬP ĐỌC
Tiết 36: Ôn tập cuối học kì I – tiết 5
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? ( BT2)
2. KN: - Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng các từ loại trong khi nói và viết cho phù hợp.
3. TĐ: - GD ý thức tự học cho học sinh.
II, CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng ( như ở tiết 1).
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 1.
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc – HTL
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- 5 – 7 HS lên bốc bài.
- YCHS đọc kết hợp trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- Đọc trong SGK hoặc bài HTL mình bốc thăm được.
- Nhận xét, đánh giá
3. Luyện tập
Bài 2: - Gọi HS đọc y/c.
- YCHS xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên. 
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
- YCHS nêu: Thế nào là danh từ, động từ, tính tứ?
- Củng cố về danh từ, động từ, tính từ.
- YCHS đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Tổ chức nhận xét, YCHS giải thích về cách làm.
- Chấm bài, nhận xét, đánh giá HS.
- Củng cố về cách xách định các kiểu câu.
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
- 2HS đọc.
- Hs làm VBT
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn 
DT DT DT ĐT DT
nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những
TT DT DT DT TT
 em bé Hmông mắt một mí, những em bé
 DT DT DT DT DT 
 Tu Dí, Phù Lá cổ đeo những móng hổ, 
 DT DT DT ĐT DT DT
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
 DT TT ĐT DT
- Hs khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- 2 – 3HS nêu.
- 3HS làm bảng, lớp làm VBT.
+ Buổi chiều, xe làm gì?
+ Nắng phố huyện thế nào?
+ Ai đang chơi đùa trước sân?
********************************
TOÁN
Tiết 88: Luyện tập 
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
2. KN: - Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Viết 2 số chia hết cho 3 vào bảng con (một số là số có 3 chữ số, một số là số có 2 chữ số) 
- GV nhận xét, tuyên dương HS 
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Ôn lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5, 3,9? 
- Nêu ví dụ lần lượt về các số chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
2.3. Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Gọi HS đọc lại các số đã cho
- Chia lớp thành 2 nhóm HS thi tìm nhanh đáp án và có giải thích.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Những số như thế nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3,9
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Y/c HS giải thích tại sao lại điền số đó?
- Những số ntn chia hết cho cả 2 và 3?
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,9
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS trả lời, giải thích lí do 
- Gọi HS nhận xét
*Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
IV. CỦNG CỐ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS nêu dấu hiệu
- HS nêu ví dụ, giải thích.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài
- HS xác định yêu cầu
- HS đọc
- HS thi đua
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
- HS nhận xét
- HS giải thích
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bút chì vào SGK
- HS trả lời, giải thích lí do 
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
********************************
TẬP LÀM VĂN
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì I – tiết 6
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). 
2. KN: - Rèn kĩ năng viết văn cho học sinh.
3. TĐ: - GD học sinh ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của mình.
II, CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng ( như ở tiết 1).
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1) Phần giới thiệu:
2) Kiểm tra tập đọc: 
- Kiểm tra số HS cả lớp.
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc .
- Theo dõi và nhận xét, đánh giá.
2. Ôn luyện về văn miêu tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Đề bài thuộc loại văn gì?
+ Khi tả chiếc bút cần tả như thế nào?
- Đây là bài văn miêu tả đồ vật.
- Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mang không thể lẫn với chiếc bút của bạn khác .
- Không nên tả quá chi tiết, rườm rà.
- Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính lên dàn ý trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết bài. 
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi HS nêu lại những điều cần chú ý khi miêu tả đồ vật.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài (mỗi lần từ 5 - 7 em) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc yêu cầu.
- Văn miêu tả
- bao quát, chi tiết, những đặc điểm nổi bật,.....
- HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc 
a/ Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới (do ông tặng nhân dịp sinh nhật ...)
b/ Thân bài : 
- Tả bao quát bên ngoài:
+ Hình dáng thon, mảnh, tròn như cái đũa,...
+ Chất liệu: Bằng sắt (nhựa ,...) rất vừa tay 
+ Màu: nâu , đen, (xanh , đỏ ,...) không thể lẫn với bất kì cây bút của ai .
+ Hoa văn trang trí là những chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, luỹ tre,...)
+ Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)
- Tả bên trong: 
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng 
+ Nét trơn, đều (thanh, đậm )
c/ Kết bài: Tình cảm của mình đối với chiếc bút.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Nhận xét, chữa bài.
-1-2 HS nêu.
*******************************
KĨ THUẬT
Tiết 18: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiếp theo)
I. Mục tiêu: giúp HS
- KT: Đánh giá kiến thức thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh (Không bắt buộc HS nam thêu).
- KN: Đánh giá kĩ năng thêu của HS.
- TĐ: giáo dục HS tính khéo léo, sử dụng các dụng cụ khâu thêu cần cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các sản phẩm đẹp của năm học trước.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. GV kiểm tra các sản phẩm của HS làm từ các tiết trước.
2. HS trưng bầy các sản phẩm tự chọn mà mình tự làm.
3. GV cho HS quan sát trao đổi lẫn nhau.
4. GV cho HS quan sát các sản phẩm đẹp của năm học trước.
5. Đánh giá sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm theo 2 mức:
+ Hoàn thành sản phẩm.
+ Chưa hoàn thành sản phẩm.
Lưu ý: Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được đánh giá hoàn thành tốt.
6. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau. 
- HS trưng bày các sản phẩm tự chọn mà mình tự làm.
- HS quan sát trao đổi lẫn nhau.
- HS quan sát các sản phẩm đẹp của năm học trước.
**********************************
CHIỀU:
TOÁN (T)
Ôn tập: Dấu hiệu chia hết cho 2,5. Giải toán
I. MỤC TIÊU 
1. KT: - HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.
2. KN: HS làm thành thạo các bài tập.
3. TĐ: - Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5. Lấy VD
- Những số như thế nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
- Nhận xét, chốt.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: a) Với ba chữ số 6; 7; 8 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
b) Với ba chữ số 1; 4; 9 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức chữa bài, nhận xét
- Số em viết được ở phần a là số chia hết cho mấy? Vì sao em biết?
- Số em viết được ở phần b là số không chia hết cho mấy? Vì sao em biết?
Bài 2: Hãy viết bốn số có ba chữ số mà: 
a. Mỗi số đều chia hết cho 5.
b. Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5.
- Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức chữa bài, nhận xét
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
- Những số chia hết cho cả 2 và 5 có đặc điểm gì?
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 46857 + 3444 : 28 
b) 1995 x 253 + 8910 : 495
- Yêu cầu HS làm bài
- Tổ chức chữa bài, nhận xét
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
*Củng cố cách tính giá trị của biểu thức
Bài 4: Bà có một số quả cam nhiều hơn 20 quả nhưng ít hơn 40 quả. Nếu đem số cam đó chia đều cho 2 cháu hoặc chia đều cho 5 cháu thì vừa hết. Hỏi bà có bao nhiêu quả cam?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- HDHS nêu cách làm
- GV hướng dẫn HS trình bày bài làm.
IV. CỦNG CỐ
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
- Nhận xét tiết học và dặn dò.
- HS nêu
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc đề
- HS xác định yêu cầu
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS chữa trên bảng lớp.
a. 678; 768; 876; 786
b. 149; 419; 941; 491
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời
- HS xác định yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài của bạn.
- HS trả lời
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời
- HS nêu cách làm
- HS trình bày vở
 Theo bài ra thì số cam phải là số chia hết cho 2 và 5. Mà số cam phải nhiều hơn 20 và ít hơn 40. Vậy bà có 30 quả cam.
- HS nêu
**********************************
TIẾNG VIỆT (T)
Ôn tập về miêu tả đồ vật
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Củng cố cho HS cách viết bài văn miêu tả.
2. KN: - Rèn kĩ năng quan sát, viết văn.
3. TĐ: - GDHS biết giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Đề bài: Hãy tả một đồ dùng học tập của em.
- Gọi HS đọc y/c.
- Để miêu tả được một đồ vật cần làm gì?
- Khi quan sát đồ vật cần lưu ý những điều gì?
- Bài văn miêu tả gồm những phần nào?
- Ở mỗi phần cần nêu được những điều gì?
- YCHS giới thiệu về đồ chơi mình thích
- YCHS làm bài.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- Gọi HS nhận xét, sửa lỗi dùng từ.
- Nhận xét, đánh giá HS
- 2HS
- Cần quan sát kĩ đồ vật.
- 2HS nêu.
- 3 phần: MB, TB, KB
- MB: giới thiệu về đồ vật mình định tả.
TB: + Tả bao quát: hình dáng, màu sắc, kích thước, chất liệu.....
+ Tả chi tiết từng bộ phận hoặc cấu tạo bên trong, nêu được đặc điểm khác với những đồ chơi khác.....
KB: Nêu lên cảm nghĩ của mình với đồ dùng đó.
- 2 – 3 giới thiệu bằng miệng
- HS viết bài vào vở.
- 4 – 5HS
IV. CỦNG CỐ
- Nhắc lại các bước viết văn miêu tả.
- NX tiết học.
*****************************************************
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015
CHIỀU:
TOÁN
Tiết 89: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản
- HS tích cực trong giờ học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 
- Cho ví dụ minh hoạ trong từng trường hợp.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Luyện tập	
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Gọi HS đọc lại các số đã cho
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Tổ chức chữa bài, nhận xét
- Nêu dấu hiệu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2015_2016.doc