Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016
KHOA HỌC
Tiết 27: Một số cách làm sạch nước
I. MỤC TIÊU:
1. KT: - Nêu một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và các chất độc còn tồn tại trong nước.
2. TĐ: - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở gia đình và địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ thí nghiệm như hình trang 56, 57
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước ?
- Nguồn nước bị ô nhiễm gây tác hại gì đối với sức khỏe của con người ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giảng bài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016
TUẦN 14 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2015. SÁNG KHOA HỌC Tiết 27: Một số cách làm sạch nước I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Nêu một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Biết đun sôi nước trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và các chất độc còn tồn tại trong nước. 2. TĐ: - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở gia đình và địa phương. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ thí nghiệm như hình trang 56, 57 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nguồn nước ? - Nguồn nước bị ô nhiễm gây tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Giảng bài Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường - Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước? - GV giảng cụ thể từng cách làm sạch nước và t/d với từng cách. - Các cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào? - GV kết luận: 3 cách làm sạch nước Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước - GV chia nhóm và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo nhóm 4 các bước trong SGK/56 - Em có nhận xét gì về nước trước khi lọc và sau khi lọc? - Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao? - Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì? - Than bột có tác dụng gì? - Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? - GV tổng hợp ý kiến và nêu kết luận Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. + Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. *Lưu ý HS: Sau khi lọc nước không được uống ngay Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - GV giới thiệu dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - GV vừa giảng vừa chỉ vào hình minh họa 2 - Yêu cầu HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất nước sạch và cung cấp nước sạch của nhà máy nước. - Kết luận về quy trình sản xuất nước sạch - GV giảng : Nước lọc đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. Hoạt động 4: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống - GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: Nước được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao ? - Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì ? Tại sao ? - Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? - GV nhận xét và kết luận về sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Chúng ta cần sử dụng nước tiết kiệm như thế nào ? IV. CỦNG CỐ - Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết - Nêu lại những cách làm sạch nước thông thường - Vì sao phải uống nước đun sôi? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS giữ gìn nguồn nước sạch. Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ nguồn nước. - HS liên hệ trả lời a, Lọc nước b, Khử trùng nước c, Đun sôi - Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một số vi khuẩn gây bệnh cho con người - HS nhắc lại - HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4 - Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất,...Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. - ...chưa uống được, vì nước chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn vi khuẩn... - cần có bột than, cát hay sỏi. - ...khử mùi và màu của nước. - ...loại bỏ các chất không tan trong nước. - HS nhắc lại - HS lắng nghe - HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước. - HS nhắc lại - Lắng nghe - HS thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi. - đun nước để diệt các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - Giữ vệ sinh nguồn nước chung, nguồn nước tại gia đình. - HS lắng nghe và nhắc lại - HS liên hệ trả lời - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS trả lời ********************************** TOÁN Tiết 66: Chia một tổng cho 1 số I. MỤC TIÊU: 1, KT: - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số để giải các bài toán có liên quan. 2. KN: - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. 3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS: Đặt tính rồi tính : 456 x 308 101 x 2925 - Tổ chức nhận xét, chữa bài - Nêu cách đặt tính, cách tính - Khi đặt tính cần chú ý gì? - GV nhận xét 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. Giảng bài *So sánh giá trị của biểu thức - GV viết bảng hai biểu thức: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên - So sánh giá trị của hai biểu thức trên - GV ghi: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 *Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số - Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng nào? - Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53: 7 + 21: 7 - Nêu từng thương trong biểu thức? - 35 và 21 được gọi là gì trong biểu thức (35 +21): 7? - Trong biểu thức (35 +21) : 7 thì 7 được gọi là gì? - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? *GV chốt : Tính chất chia 1 tổng cho 1 số - Vận dụng: (45+ 36) : 9 - Tổ chức nhận xét 2.3. Luyện tập Củng cố về một tổng chia cho một số Bài 1: a)Gọi HS nêu yêu cầu - Hai biểu thức ở dạng nào? - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm theo hai cách. - Tổ chức nhận xét - Nêu cách tính giá trị hai biểu thức trên b) Gọi HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng biểu thức: 12 : 4 + 20 : 4 - HDHS tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét vở HS - Tổ chức nhận xét *Củng cố cách vận dụng tính chất chia một tổng cho cho một số trong thực hành tính. Bài 2 : Tính bằng 2 cách (theo mẫu) - GV viết lên bảng biểu thức: (35 - 21) : 7 - GV HD mẫu cho HS. - GV cho HS nhận xét kết quả => Rút ra tính chất chia một hiệu cho một số. - Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức nhận xét - Ta chỉ áp dụng được tính chất chia một tổng (hiệu) cho một số trong trường hợp nào? - Trường hợp nào không thể áp dụng được? Hãy lấy ví dụ minh họa IV. CỦNG CỐ - Muốn chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp - HS khác nhận xét - HS nêu - HS trả lời -1 - 2 HS đọc biểu thức. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Giá trị hai biểu thức bằng nhau. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - Thương thứ nhất là 35 : 7; thương thứ hai là 21 : 7 - 35 và 21 là các số hạng của tổng - 7 là số chia - HS nêu - Vài HS đọc ghi nhớ SGK/76 - 1HS lên bảng tính lớp làm vở nháp vận dụng tính và nêu kết quả. - HS nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - Chia một tổng cho một số - HS trả lời - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp - HS nhận xét - HS nêu - 1 HS nêu yêu cầu - HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu. - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra - 1 HS nêu yêu cầu - HS đọc biểu thức - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp - HS nhận xét - HS trả lời - HS thực hiện - HS thực hiện - HS nghe và thực hiện ************************************* TẬP ĐỌC Tiết 27: Chú Đất Nung I. MỤC TIÊU 1. KT: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. TĐ: - GD HS lòng can đảm, tính tự tin. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 bài tập đọc “Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, đánh giá - 1HS B, Bài mới 1. GTB - Em có đồ chơi nào làm bằng đất nung không ? Đồ chơi đó tên là gì ? Em có thích đồ chơi đó không ? - HS liên hệ trả lời. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - Bài chia thành mấy đoạn? - 1HS đọc bài - Bài chia thành 3 đoạn: Đoạn 1: Tết Trung thu...... chăn trâu. Đoạn 2: Cu Chắt........đến lọ thuỷ tinh. Đoạn 3: Còn một mình.........đến hết. - YCHS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt ): + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần 2: Đọc nối tiếp + giải nghĩa từ khó + HD luyện đọc câu khó. - HS tiếp nối đọc theo trình tự. - Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. - Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại. + Lần 3: Đọc nối tiếp. - YCHS đọc theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi đọc - Giáo viên đọc mẫu. - Đại diện các nhóm thi đọc b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? - ...chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? - Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng. + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH : - 1 học sinh đọc thành tiếng. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích. - Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? - Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ d) Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm) - 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai. (như đã hướng dẫn) - Treo bảng phụ đoạn"Ông Hòn Rấm...thành Đất Nung". - Luyện đọc theo nhóm 3 học sinh. - Tổ chức cho HS đọc diễn cả đoạn vừa luyện đọc. - 3 lượt học sinh đọc. - Nhận xét, đánh giá IV. CỦNG CỔ - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. ********************************** CHÍNH TẢ Tiết 14: Chiếc áo búp bê. I. MỤC TIÊU 1. KT: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “Chiếc áo búp bê”. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x. Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu s/x. 2. KN: - Rèn kĩ năng đọc viết, trình bày và tư thế ngồi học cho học sinh. 3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của mình. II, CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép phần a bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - YCHS viết các từ: Lỏng lẻo, nóng nảy, lung linh, nôn nao, nóng nực ... - 3HS viết bảng, lớp viết vào nháp. - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1HS. - Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào? - Bạn nhỏ khâu cho búp bê chiếc áo rất đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo nền vải xanh, khuy bấm như hạt cườm. - Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. - Nội dung đoạn văn nói gì ? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. b) Hướng dẫn viết - YC HS tìm các từ dễ lẫn để luyện viết. - HS tìm từ và luyện viết: xa tanh, loe ra, hạt cườm, ... c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - HS đổi chéo vở kiểm tra. d) Soát lỗi và chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS. - Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng làm tiếp sức, mỗi HS chỉ điền 1 từ. - Thi tiếp sức: Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. - Gọi HS nhận xét bổ sung. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3 a) Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - YC HS làm việc trong nhóm, điền vào bảng phụ - HS làm việc theo nhóm: sấu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, - Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa xôi, xấu xí... - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bổ sung. - Nhận xét - kết luận các từ đúng. IV. CỦNG CỐ - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ chính tả và rèn luyện chữ thường xuyên. ********************************** CHIỀU ĐỊA LÍ Tiết 14: Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận biết nhiệt độ của Hà Nội: tháng 1, 2, 3, nhiệt độ dưới 20 0 C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bản đồ địa lí VN III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - GV nhận xét, đánh giá. III/ Bài giảng a / Vựa lúa lớn thứ hai cả nước Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1: HS dựa vào SGK và hiểu biết trả lời câu hỏi: - Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? - Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? Bước 2 : - GV chốt ý chính giải thích thêm Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. b / Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bước 1: HS dựa vào SGK thảo luận * GDBVMT: Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ lợi dụng khí hậu của con người phát triển kinh tế. - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? - Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? Bước 2 : - GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình Bài học SGK IV/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) - 2 HS trả lời + Đất phù sa màu mở + Nguồn nước dồi dào + Người dân có nhiều kinh nghiệm - Làm – đất – gieo mạ – chăm sóc – giặt lúa – tuốt lúa - phơi thóc Rất vất vả phải qua nhiều giai đoạn - HS trình bày ý kiến - Các bạn nhận xét - Ngô khoai, lạc, đỗ, cây ăn quả. Trâu bò, vịt gà . - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,...) - Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết - Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách,... - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung Vài HS đọc - Vài HS trình bày lại ********************************** KỂ CHUYỆN Tiết 14: Búp bê của ai ? I. MỤC TIÊU 1. KT: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ “Búp bê của ai? ” (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. 2. KN: - Rèn kĩ năng nói cho học sinh. 3. TĐ: - Giáo dục cho học sinh biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của mình. II. CHUẨN BỊ Tranh: Búp bê của ai. Các băng giấy nhỏ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - YCHS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS kể trước lớp. B, Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể mẫu - Giáo viên kể lần 1 - Giáo viên kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ và giải thích từ khó. b) Hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán băng giấy dưới mỗi tranh. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Gọi các nhóm có ý kiến khác bổ sung. - Bổ sung. - Nhận xét sửa lời thuyết minh. (nếu cần) - Đọc lại lời thuyết minh. 1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. 2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc. 3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. 4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô. 5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cô chủ mới. - Yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm, GV đi giúp đỡ nhóm gặp yếu. - Tổ chức thi kể chuyện - Nhóm 4 HS kể chuyện, các em thảo luận bổ sung, nhắc nhở sửa cho nhau.. - 2 – 3 nhóm thi kể - Gọi học sinh kể toàn truyện trước lớp. - 2 – 3 HS kể. - Nhận xét, bình bầu HS kể hay. c) Kể chuyện bằng lời của búp bê. - Kể bằng lời của búp bê là như thế nào? - Là mình đóng vai búp bê kể lại chuyện. * Khi kể phải xưng hô như thế nào? - Khi kể phải xưng hô Tôi hoặc tớ, mình, em. - Gọi 1 học sinh kể. - Lắng nghe - Yêu cầu HS kể trong nhóm, GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Học sinh kể theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - 3 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - HS nhận xét lời kể của bạn. - GVnhận xét chung, lớp bình chọn bạn nhập vai hay nhất. - Lớp bình chọn - nhận xét. IV. CỦNG CỐ - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học - Luôn biết quí mọi vật xung quanh mình, kể lại truyện cho người thân nghe. - Phải biết yêu quí, giữ gìn đồ chơi... ******************************************************** Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2015 Chiều: TOÁN Tiết 67: Chia cho số có một chữ số I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Củng cố cách chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - Áp dụng phép chia một số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan 2, KN: Rèn kĩ năng tính, giải toán. 3. TĐ: - GD HS tính cẩn thận, khoa học khi làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS: Đặt tính rồi tính: 4550 : 5 78912 : 3 - Nêu cách đặt tính, cách tính - Tổ chức nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài 2.2. Dạy bài mới *Trường hợp chia hết - GV viết phép tính 128472 : 6 = ? - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách tính phép chia - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia - Gọi HS nhận xét - Phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? *Trường hợp chia có dư - GV viết phép tính 230859 : 5 = ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính - Gọi HS nhận xét - Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư? - Trong phép chia có dư thì số dư như thế nào với số chia? - Trong phép chia này số dư lớn nhất có thể có là mấy? - Hai trường hợp chia trên giống nhau và khác nhau như thế nào? Lấy ví dụ minh họa 2.3. Thực hành: Bài 1 (dòng 1, 2): Gọi HS đọc yêu cầu - Bài có mấy yêu cầu? Nêu các yêu cầu đó - Yêu cầu làm bài, nhận xét một số vở HS. - Tổ chức nhận xét - Nêu cách đặt tính, cách tính chia cho số có một chữ số - Phép chia nào có dư? Tìm số dư lớn nhất, bé nhất có thể có trong phép chia đó. - Bài 1 củng cố lại kiến thức gì? *Củng cố cách đặt tính, cách tính phép chia cho số có một chữ số (Chia hết và chia có dư) Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? Nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét vở HS - Tổ chức nhận xét, chữa bài - Nêu cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Hãy đặt một đề toán khác tương tự IV. CỦNG CỐ - Thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? - So sánh số dư và số chia trong phép chia có dư? - Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở nháp - HS nêu - HS nhận xét - Lắng nghe, ghi vở - 1 HS đọc phép chia - HS nêu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp - HS thực hiện miệng để kiểm tra - là phép chia hết - 1 HS đọc phép chia - 1 HS thực hiện bảng lớp, lớp làm vở nháp - HS thực hiện miệng để kiểm tra - là phép chia hết - Số dư phải bé hơn số chia - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp - HS nhận xét, thực hiện miệng kiểm tra kết quả - HS đổi chéo vở nháp kiểm tra - HS nêu - HS trả lời - 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm - HS trả lời - HS trả lời - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS nhận xét - HS nêu - HS nêu - HS trả lời - HS nghe và thực hiện ********************************** ĐẠO ĐỨC Tiết 14: Biết ơn thầy giáo, cô giáo I. MỤC TIÊU: 1. KT: - Biết được công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh. - HS nêu được những việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo bằng những hành vi, thái độ, việc làm. 2. TĐ: - GDHS luôn có thái độ và hành động kính trọng và biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II. CHUẨN BỊ - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? - Nêu những việc làm cụ thể hằng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Ghi bảng. 2.2. Giảng bài. Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống Tình huống: Cô Bình là cô giáo dạy chúng em hồi lớp 1. Cô vừa hiền dịu, vừa tận tình chỉ bảo cho chúng em từng li, từng tí. Nghe tin cô bị ốm nặng, chúng em thương cô lắm. Giờ ra chơi, Vân chạy tới chỗ mấy bạn đang nhảy dây ngoài sân báo tin và rủ: "Các bạn ơi, chiều nay chúng mình cùng đến thăm cô nhé!" Nội dung thảo luận: - Em thử đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói? - Nếu em là học sinh cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao? - Hãy đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm em - Yêu cầu một số nhóm đóng vai trước lớp - Nhận xét, KL cách giải quyết - Vì sao em phải tôn trọng thầy cô giáo? * Giáo viên tiểu kết: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó, các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô? - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Bức tranh nào thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo? Bức tranh nào chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô? + Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo? + Nếu em có mặt trong bức tranh 3 em sẽ nói gì với các bạn học sinh đó? - Nhận xét, chốt ý kiến đúng * Giáo viên tiểu kết Hoạt động 3: Hành động nào đúng? - Giáo viên lần lượt đưa ra các tình huống - Yêu cầu HS thảo luận hành động nào đúng, hành động nào sai? Vì sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - Em còn làm việc gì mà em cảm thấy chưa ngoan, còn làm thầy cô buồn, chưa biết ơn thầy cô? - GV kết luận. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. IV. CỦNG CỐ - Thế nào là biết ơn thầy cô giáo? - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo? - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS sưu tầm các bài hát, bài thơ .. ca ngợi công ơn các thầy, cô giáo. - HS thảo luận dự đoán các tình huống có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Một số nhóm đóng vai trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS trả lời - Học sinh quan sát tranh - Học sinh hoạt động nhóm đôi - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung - Học sinh liên hệ - Học sinh làm việc theo cặp - Thảo luận nhận xét hành động đúng, sai và giải thích - HS nhận xét, bổ sung. - Học sinh tự liên hệ - Lớp nhận xét - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời - HS liên hệ - HS thực hiện ******************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 23: Luyện tập về câu hỏi I. MỤC TIÊU 1. KT: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). 2. KN: - Rèn kĩ năng dùng đúng câu hỏi khi nói, viết. 3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học tập. II, CHUẨN BỊ - Bảng phụ chép bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời 3 câu hỏi: Học sinh trả lời các câu hỏi: - Nhận xét, khen HS nhớ kiến thức bài cũ. - Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ? - Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? cho ví dụ? - Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình? Cho ví dụ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1 hsđọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 4 Hs làm bảng, lớp làm VBT a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - Gọi Hs nhận xét - Gọi HS trình bày phần bài làm của mình. - Ai còn cách đặt câu khác? - 3 – 4HS - HS suy nghĩ và làm bài: a, Ai là người hăng hái và khoẻ nhất? ..... - Nhận xét, chốt cách đặt câu hỏi. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng, gạch chân các từ nghi vấn, lớp làm vào VBT. a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung, phải không? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à? - Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - YCHS tìm thêm các từ nghi vấn khác. - HS thực hiện y/c. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ nghi vấn có trong bài tập 3. - Có phải - không...Phải không.... à. - Yêu cầu học sinh làm bài. - 3 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vở. - Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng. - HS nhận xét. VD: - Có phải em học lớp 1 không ? - Em học lớp 1 phải không ? - Em học lớp 1 à ? Bài 5 - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là câu hỏi? - ...dùng để hỏi những điều chưa biết. - YCHS thảo luận nhóm đôi - YCHS trình bày kết quả bài làm. - Học sinh nối tiếp trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Củng cố về câu hỏi. + Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi điều mà bạn chưa biết. + Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì: câu b là nêu ý kiến của nguời nói, câu c và e là nêu ý kiến đề nghị. IV. CỦNG CỐ - Hệ thống bài học - Nhận xét tiết học. ***************************************************** Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015 SÁNG TOÁN Tiết 68: Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. KT: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số. 2. KN: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho 1 số có 1 chữ số. 3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ - Muốn chia 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS lưu ý khi thực hiện qui tắc này. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Luyện tập Bài 1: Đặt tính - tính. 2hs a) 67494 : 7 b) 359361 : 9 42789 : 5 238057 : 8 - Gọi Hs nêu y/c - 2HS nêu. - YCHS làm bài. - 4HS làm bảng, lớp làm vở. - Gọi HS đặt tính rồi nhận xét, bài làm. - GV nhận xét, củng cố cách chia. Bài 2a: - Gọi HS nêu y/c. - 1HS - Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét một số vở HS - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở. - Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải Số bé là ( 42506 - 18472 ) :2 = 12017 Số lớn là 12017 + 18472 = 30489 Đáp số : 12017 và 30489 - Tìm hai số khi biêt tổng và hiệu của hai số đó. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng ta làm như thế nào? - Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Học sinh nêu 2 cách tìm: Số bé = (tổng - hiệu ):2 Số lớn = (tổng + hiệu) : 2. Bài 4a: Gọi HS nêu y/c. - Học sinh đọc, nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài, YCHS giải thích cách làm. - Trong 2 cách thì cách nào nhanh hơn? - 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở. - HS nêu. - Củng cố: chia 1 tổng cho 1 số. Chia 1 hiệu cho 1 số. Học sinh nêu quy tắc. IV. CỦNG CỐ - Giáo viên hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. ******************************** TẬP ĐỌC Tiết 24: Chú Đất Nung (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1, KT: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: cạy nắp lọ, chạy trốn, thuyền lật, cộc tuếch... Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt dược lời người kể với lời nhân vật ( chàng kĩ sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên mọi người muốn làm một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2, KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh. 3. TĐ: - GD HS có ý thức phấn đấu rèn luyện để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn phần 1 truyện “Chú đất Nung” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 3HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét về cách đọc, câu trả lời và đánh giá HS B, Bài mới 1. Giới thiệu bài - Việc chú Đất nung trong lửa có tác dụng gì ? Chú Đất Nung tự hào về điều đó hay không ? - HS tưởng tượng và trả lời câu hỏi. 2. HD luyện đọc
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2015_2016.doc