Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 25: Nước bị ô nhiễm

I. MỤC TIÊU: 

1. KT: - HS biết phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm

- Giải thích tại sao nước sông hồ lại đục và không sạch.

- Biết và trình bày đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.

+ Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người

+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.

2. TĐ: - Giáo dục học sinh biết bảo vệ nguồn nước, có ý thức học tập, tìm hiểu tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trang 52, 53 SGK

- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm: Một chai nước sông, hồ hay ao, một chai nước giếng hoặc nước máy, hai chai không, hai phễu để lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu vai trò của nư­ớc đối với đời sống con ng­ười, động vật, thực vật?

- Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp?

- Giáo viên nhận xét

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Ghi bảng.

2.2. Giảng bài

*Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên:

Mục tiêu: 

- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm

- Giải thích tại sao nước sông hồ lại đục và không sạch.

doc 40 trang Huy Khiêm 29/09/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016
TUẦN 13
CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - HS biết phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
- Giải thích tại sao nước sông hồ lại đục và không sạch.
- Biết và trình bày đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
+ Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
2. TĐ: - Giáo dục học sinh biết bảo vệ nguồn nước, có ý thức học tập, tìm hiểu tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình trang 52, 53 SGK
- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm: Một chai nước sông, hồ hay ao, một chai nước giếng hoặc nước máy, hai chai không, hai phễu để lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật?
- Nêu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp?
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học - Ghi bảng.
2.2. Giảng bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên:
Mục tiêu: 
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
- Giải thích tại sao nước sông hồ lại đục và không sạch.
Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát và Thực hành trang 52
- Nhóm trưởng báo cáo 
- HS thực hiện
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hai chai nước sông và nước giếng (nước máy) để nhận biết chai nào là nước sông (hồ, ao) chai nào là nước giếng (nước máy)
- Vì sao nước giếng (nước máy) lại trong hơn?
- Cho tiến hành thí nghiệm lọc nước bằng bông và phễu như trong SGK
- HS làm theo nhóm phân biệt chai nước sông và nước giếng 
- Thảo luận trả lời
- Tiến hành thí nghiệm
- Khi các nhóm làm xong GV đến kiểm tra kết quả và nhận xét.
- Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi lại đục hơn nước lọc, nước máy?
- GV đưa ra kết luận 
- HS trả lời trước lớp
*Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. 
Mục tiêu: HS nêu được nước sạch và nước bị ô nhiễm
Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm 4 thảo luận, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả thảo luận được thư kí ghi lại theo mẫu:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị
Không vị
4. Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc có ít không đủ gây hại
5. Các chất hoà tan
Chứa các hoá chất hoà tan có hại cho con người.
Không có các hoá chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 53 ra đối chiếu. Các nhóm tự đánh giá kết quả nhóm mình xem làm đúng hay sai.
- HS thực hiện
- Tự đánh giá
- GV nhận xét xem nhóm nào làm đúng
*Kết luận chung: nước bị ô nhiễm và nước sạch
IV. CỦNG CỐ
- Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi lại đục hơn nước máy? 
- Vì sao nước giếng (nước máy) lại trong hơn?
- Em cần làm gì để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Nhắc HS luôn có ý thức sử dụng nước sạch, bảo vệ môi trường nước và tiết kiệm tài nguyên nước. 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò chuẩn bị bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
**********************************
TOÁN
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số.
2. KN: - Áp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính nhanh.
3. TĐ:- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực.
II. CHUẨN BỊ
Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mét vuông là gì? 
 78 m2 45 dm2 = ......... dm2 
 12m25cm2 = ...........cm2
- Yêu cầu HS: Tính giá trị của hai biểu thức: 5 ( 8 + 2 ) 5 8 + 5 2
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. HD tính và so sánh giá trị hai biểu thức
- Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức:
 4 x (3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
- Bài có mấy yêu cầu?
- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên 
2.3. Quy tắc nhân một số với một tổng
+ Em có nhận xét gì về dạng biểu thức: 
4 x (3 + 5)?
- Nhận xét biểu thức: 4 x 3 + 4 x 5?
- Khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào?
- GV kết luận 
- GV: Gọi số đó là a, tổng là (b+c) hãy viết dưới dạng biểu thức chữ
Þ a ´ (b + c) = a ´ b + a ´ c
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc nhân một số với một tổng
2.4. Luyện tập: 
Bài 1: GV treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Gọi HS nhận xét giá trị của hai biểu thức với từng trường hợp và từ đó rút ra nhận xét về giá trị hai biểu thức trong mọi trường hợp
- GV nhận xét chốt hai cách tính
- Cách làm nào thuận tiện hơn?
Bài 2 a( ý1);b (ý 1):
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- GV viết bài lên bảng.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét vở HS
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm và nêu rõ cách bạn thực hiện.
- Trong hai cách trên, cách nào thuận tiện hơn?
*Bài 1, 2 củng cố cách nhân một số với một tổng
Bài 3: 
- Bài 3 yêu cầu gì?
- GV viết 2 biểu thức lên bảng
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- So sánh giá trị của hai biểu thức 
- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
- Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào?
- Vậy khi nhân một tổng với một số ta có thể làm thế nào?
*Củng cố cách nhân một tổng với một số
IV. CỦNG CỐ
- Gọi HS nhắc lại cách nhân một số với tổng, một tổng với một số
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: Nhân một số với một hiệu
- HS trả lời
- 2 HS làm bài
- HS giải thích cách làm
- 2 HS lên bảngthực hiện
- HS nhận xét
5 ( 8 + 2 ) = 5 8 + 5 2
- 1 HS nhắc lại yêu cầu
- HS xác định yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở nháp
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
4 x (3+5) = 4 x 3 + 4 x 5
- HS nhận xét nhân 1 số với 1 tổng.
- Là tổng của 2 tích (tích của số đó với từng số hạng của tổng)
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nhắc lại
- HS viết: a x (b + c) =a x b + a x c
- HS nhận xét
- Nhiều HS nêu lại
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc hai biểu thức trong bài
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm nháp
- HS nhận xét
- HS nêu nhận xét với từng trường hợp các giá trị số của a, b, c
- Cách 1 thuận tiện hơn.
- HS nêu yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét, nêu cách làm
- Cách 1 thuận tiện hơn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài làm
- Giá trị của chúng bằng nhau.
- Có dạng là một tổng nhân với một số
- Là tổng của hai tích.
- Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau 
- 2 HS nhắc lại
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 23: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
I. MỤC TIÊU	
1. KT: Bước đầu đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu bết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý chí vươn lên trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- YSCH đọc thuộc lòng bài "Có chí thì nên" và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
- 3HS
- Nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
- Đây là ông chủ công ti Bạch Thái Bưởi người được mệnh danh là "Vua tàu thuỷ"
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2. Dạy bài mới
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài
- YCHS chia đoạn
- 1HS
- HS chia đoạn: 
Đoạn 1: Bưởi mồ .....cho ăn học.
Đoạn 2: Năm 21 tuổi....không nản chí.
Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi.... Trưng Nhị.
Đoạn 4: Chỉ trong ....người cùng thời.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
+ Lần 1: Luyện đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc các từ khó: quẩy, hàng rong,nản chí, trông nom, ....
- HS tiếp nối nhau đọc.
+ Lần 2: Luyện đọc nối tiếp kết hợp với giải nghĩa từ khó và luyện đọc câu khó.
Bạch Thái Bưởi/ mở công ty vận tải đường thuỷ/ vào lúc những con tàu của người Hoa/ đã độc chiếm các dòng sông miền Bắc.
+ Lần 3: Luyện đọc nối tiếp.
- YCHS luyện đọc nhóm đôi.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Tổ chức thi đọc nhóm đôi.
- Tổ chức nhận xét, bình bầu nhóm đọc hay.
- 3 nhóm thi đọc.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- YCHS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: 
+ Em hãy nêu hoàn cảnh xuất thân của Bạch Thái Bưởi?
+Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy ông là một người có ý chí, nghị lực.
+ Qua đoạn 1, 2 em thấy Bạch Thái Bưởi là người thế nào?
+ Mồ côi cha từ nhỏ phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học
- Làm thư kí cho hãng buôn, buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ...
- HS trả lời
- Bạch Thái Bưởi là người rất có ý chí và nghị lực.
Ý1: 
- HS nhắc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại và TLCH: 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưở đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh với chủ tàu nước ngoài là gì?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi lại giành được thắng lợi trong cuộc cạnh tranh này?
+ Mở công ti vào lúc những con tàu người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ ...cho người đến các bến tàu diễn thuyết, trên mỗi tàu ông dán 1 dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”.
+ ...khách đi tàu ngày một đông, nhiều chủ tàu nước ngoài phải bán tàu lại cho ông.
+...vì ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam.
- Em hiểu thế nào là bậc anh hùng kinh tế?
- Là người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
- Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
- Đoạn 3, 4 nói lên điều gì?
- Nhờ ý chí nghị lực...
- Những thành công của Bạch Thải Bưởi.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành "Vua tàu thuỷ".
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc và tìm giọng đọc. (như đọc mẫu)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, đánh giá HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài
- 3 đến 5 học sinh tham gia thi đọc
IV. CỦNG CỐ
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
- ...có ý chí, nghị lực....
- Nhận xét tiết học
**********************************
CHÍNH TẢ
Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị lực”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch.
2. KN: - Rèn viết nhanh, đẹp, đúng.
3.TĐ: - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập qua học tập gương của Lê Duy Ứng.
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2a viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS viết các từ:
- 3HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
 Trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu ...
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả.
a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Đoạn văn viết về ai?
- Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động?
- 2HS
- Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy ứng
- Lê Duy ứng đã vẽ chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
b) Hướng dẫn viết chính tả.
- YCHS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và cho HS luyện viết
- YCHS nhắc lại cách trình bày.
- Các từ: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ...
- Đầu đoạn viết lùi vào 1 ô, viết hoa các tên riêng, chữ cái đầu sau dấu chấm.
c) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài
d) Soát lỗi, chấm bài, nhận xét 
- HS đổi chéo soát lỗi
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: GV treo bảng phụ
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1HS
- YCHS làm bài
- HS tự làm vào VBT, 1HS làm trên bảng phụ: Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi. 
- Gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài trên bảng
- Giáo viên kết luận lời giải đúng
- YCHS lấy ví dụ về từ có chứa tiếng bắt đầu tr/ch
IV. CỦNG CỐ.
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng các câu trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh và dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
**********************************
CHIỀU
ĐỊA LÍ
Tiết 12: Đồng bằng Bắc Bộ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: 
 + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa củ sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. 
 + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. 
 + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. 
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. 
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ); Sông Hồng, sông Thái Bình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ địa lí VN 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN 
- GV nhận xét, đánh giá.
III/ Bài giảng 
1 / Đồng bằng lớn ở miền trung 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
- Dựa vào hình ảnh và kênh chữ SGK trả lời câu hỏi :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta?
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì?
+ Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ; đồng bằng bằng phẳng vời nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. 
- GV nhận xét chốt ý đúng.
2 / Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ 
Hoạt động 3 
- Vì sao sông có tên là sông Hồng ?
- Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ, thường như thế nào?
- Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
- Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm 
* GDBVMT : HS biết được tác dụng của đê ven sông ngăn lũ và sử dụng nước đó tười tiêu vào mùa khô . 
- Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
- Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
* Trả lời các câu hỏi tiếp theo ở mục 2, SGK.
- Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài học SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Nêu những đặt điểm về sông ngòi và đồng bằng Bắc Bộ 
- Dặn HS học thuộc bài và xem bài sau 
- 2 HS trả lời
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ vị trí ĐBBB
 - Phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
- Thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ 
- Có địa hình tương đối bằng phẳng.
- HS trả lời 
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, do đó sông có tên là sông Hồng
- Nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt ở đồng bằng.
- Trùng với mùa lũ 
- HS dựa vào việc quan sát hình ảnh, kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý.
- Đắp đê để ngăn lũ 
+ Hệ thống đê dài tới hàng nghìn km.
+ Còn đào nhiều kênh mương để tưới tiêu nước cho đồng ruộng 
- HS trình bày kết quả, thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng
Vài HS đọc
- HS nêu 
**********************************
KỂ CHUYỆN
Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
2. KN: - Rèn kĩ năng kể chuyện cho học sinh.
3. TĐ: - Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ
Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ diệu” và nêu ý nghĩa.
- GV nxét, tuyên dương HS kể chuyện tốt.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể ?
- Y/c HS đọc gợi ý 3 trong truyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể ?
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật ?
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho hs thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu chuyện.
- Nxét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
D. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe và cần chăm đọc sách.
- 2 HS kể.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.
- HS giới thiệu truyện:
+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.
+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi chiến sĩ giàu nghị lực”
+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn chân kỳ diệu”.
- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau.
- Lắng nghe
- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.
- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.
- Nxét, bình chọn.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
********************************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu 
I. MỤC TIÊU: 
1, KT: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, 1 hiệu với một số.
- Vận dụng để giải bài toán và tính giá trị biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số
2, KN: - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán.
3. TĐ: - GDHS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân một số với một tổng, ta làm thế nào?
- Muốn nhân một tổng với một số, ta làm thế nào?
2. Bài mới:
a) Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
- Giáo viên ghi lên bảng 2 biểu thức:
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
- HS đọc biểu thức
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức
- HS kết luận: 3 x (7-5) = 3 x 7 - 3 x 5
- HS đọc 2 biểu thức
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm nháp
- Học sinh so sánh giá trị hai biểu thức.
b) Nhân 1 số với 1 hiệu
- HS nhận xét dạng biểu thức: 3 x (7-5)
- Nhận xét biểu thức: 3 x 7 - 3 x 5
- Khi thực hiện nhân một số với một hiệu ta có thể làm thế nào?
- Hãy viết dưới dạng biểu thức chữ
 a x (b - c) = a x b - a x c
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một số với một tổng
- Học sinh nhận xét
- Ta nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
- HS nêu quy tắc 
c) Luyện tập
Bài 1: GV treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Gọi HS nhận xét giá trị của hai biểu thức với từng trường hợp và từ đó rút ra nhận xét về giá trị hai biểu thức trong mọi trường hợp
- GV nhận xét chốt hai cách tính
- Cách làm nào thuận tiện hơn?
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc 2 biểu thức
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm SGK bằng bút chì
- HS nhận xét
- HS nêu nhận xét với từng trường hợp các giá trị số của a, b, c
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Học sinh trả lời
- Gọi HS nêu cách làm 
- Còn cách nào khác không? Em làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét vở
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Cách làm nào thuận tiên hơn?
- Lưu ý HS vận dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện
- HS nêu cách làm
- Học sinh nêu cách làm khác
- HS làm vở, 2 HS làm bài trên bảng theo 2 cách
- HS nhận xét
* Chốt dạng bài nhân 1 số với 1hiệu
Bài 4: 
- Cho HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- Bài có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu HS làm bài
- Học sinh đọc, nêu yêu cầu
- HS xác định yêu cầu
- HS làm vở nháp, 1 HS làm bảng lớp
- Tổ chức nhận xét, chữa bài.
- Học sinh nhận xét
- Muốn nhân 1 hiệu với 1 số, ta làm như thế nào?
* Chốt cách nhân một hiệu với một số
- Học sinh nêu cách làm nhân 1 hiệu với 1 số.
IV. CỦNG CỐ
- Nêu cách thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
**********************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
2. KN: - HS biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
3. TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ
- Bài hát : Cho con - Nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu
- Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ ?
- Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào ? 
- GV nhận xét biểu dương HS
2. Bài mới:
* Khởi động: 
- Hát tập thể bài Cho con - Nhạc và lời : Phạm Trọng Cầu
- Bài hát nói về điều gì? 
- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình em phải làm gì để cha mẹ vui lòng?
* Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm: Phần thưởng
- GV cho một số bạn trong lớp đóng tiểu phẩm: Phần thưởng
- GV cho HS phỏng vấn các HS vừa đóng tiểu phẩm
- Vì sao Hưng lại mời bà ăn những chiếc bánh em vừa được thưởng?
- Bà cảm thấy như thế nào trước việc làm của Hưng?
- Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào? Vì sao?
- Em đã làm gì để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ? không nên làm gì?
- Tìm những câu thơ khuyên răn chúng ta phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà cha mẹ
- GV kết luận
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
- GV kết luận
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp 
- G V gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK
- Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
 - Em đã làm gì để ông bà, cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS: 
1. Sưu tầm các truyện, tấm gương về tấm lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ
2. Tự liên hệ các việc làm của bản thân xem mình đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa.
- HS trả lời
- HS liên hệ
- HS nhận xét
- Cả lớp hát
- HS nêu ý kiến
- 1 - 2 HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS thực hiện tiểu phẩm: 1 HS dẫn truyện, 1 HS đóng vai người bà, 1 HS đóng vai bạn Hưng.
- Lớp thảo luận nhận xét cách ứng xử
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 trả lời 3 câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS liên hệ trả lời
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- Cả lớp trao đổi, thảo luận trong nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận, quan sát tranh và đặt tên tranh sao cho phù hợp với nội dung tranh. 
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi.
- HS trả lời
- HS liên hệ trả lời
- HS nghe và thực hiện
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: MRVT: Ý chí – Nghị lực.
I. MỤC TIÊU
1, KT: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học ( BT4).
2. KN: - Rèn kĩ năng sử dụng từ đúng chủ điểm trong khi nói và viết.
3. TĐ: - Học sinh thấy hứng thú học tập.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết nội dung bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
- YCHS trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ rồi đặt câu với tính từ đó.
- 3HS
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Lắng nghe
2) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1HS
- YCHS thảo luận nhóm rồi làm bài.
- HS thảo luận nhóm
- YCHS trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
- Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công
- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đổi một mục đích tốt đẹp
- ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HDHS hiểu nghĩa các từ.
- YCHS đặt 1 câu với một trong các từ trên.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c..
- HS thực hiện y/c.
- 2HS
- YCHS thảo luận nhóm đôi và TLCH.
- YCHS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, chữa bài: b, Sức mạnh tinh thân làm cho con người kên quyết hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.
- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?
- Kiên trì.
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào?
- Kiên cố.
- Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào?
- Chí tình, Chí nghĩa.
- YCHS đặt câu với các từ:
Nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình để
các em hiểu rõ nghĩa và các sử dụng
từng từ.
- Đặt câu - lớp nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc y/c.
- HDHS hiểu nghĩa các từ cần điền.
- 1HS
- YCHS làm bài theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, sửa sai: nghị lực, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Đoạn văn ca ngời ai? Ca ngợi điều gì?
- Em học được điều gì từ Nguyễn Ngọc Ký?
- 1HS.
- ...Ca ngời Nguyễn Ngọc Ký là cậu bé có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
- ...có ý chí, quyết tâm.....
Bài 4 :
- Gọi HS đọc y/c.	
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ.
- 1HS
- 2HS
- YCHS thảo luận nhóm 4 thực hiện nối các câu tục ngữ với nghĩa đúng của chúng.
- HS thực hiện y/c.
- Gọi HS trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét - kết luận lời giải đúng.
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh học thuộc lòng các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
*****************************************************
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015
SÁNG
TOÁN
Tiết 58:Luyện tập 
I. MỤC TIÊU 
1. KT: - Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh.
2. KN: - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh.
3. TĐ: - HS thấy hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập 2 viết bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Kiểm tra bài cũ
Học sinh nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
1 số nhân 1 tổng, 1 số nhân 1 hiệu.
B. Bài mới: 
1) Giới thiệu bài
 2) Giảng bài
Bài 1 (dòng 1) Tính:
a) 135 x (20 + 3)
b) 642 x (30 - 6)
- Gọi HS nêu y/c.
- YCHS làm bài
- TC nhận xét bài
- YCHS giải thích cách làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- YCHS nêu cách làm còn lại.
- Nhận xét
- 1HS
- HS làm vở. 2 HS làm bảng lớp
- Học sinh nêu cách tính 
- HS nêu
- GV chốt: bài 1 củng cố kiến thức nhân 1 số với 1 tổng. Nhân 1 số với 1 hiệu.
Bài 2 (a,b ( dòng 1) : - Gọi Hs đọc y/c
- 1HS
a) – YCHS làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài, giải thích cách làm.
- Mỗi phép tính em đã vạn dụng tính chất nào của phép nhân?
- 3 học sinh làm bảng, lớp làm vào vở.
- Hs nêu
- YCHS nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
- Giáo viên chốt: Củng cố về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.
b) – Gọi Hs nêu y/c.
- GVHD phép tính mẫu
- Vận dụng tính chất nào để làm phép tính trên.
- Cách làm này có gì khác?
=> Cách tính nhanh hơn, thuận tiện hơn cách phân tích ra.
- YCHS làm bài
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
...nhân một số với một tổng.
- Làm ngược lại với quy tắc.
- 2HS làm bảng, lớp làm vở
- Củng số: Nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu
Bài 4 : - Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- HS nêu yêu cầu của bài.
* Muốn tính P ta cần biết gì?
- ... số đo chiều dài, chiều rộng.
- YCHS làm bài.
- 1HS làm bảng, lớp làm vở.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động đó là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động đó là: 
(180 + 90) x 2 = 54 (m)
Đáp số: 54m
- Tổ chức nhận xét.
- Để giải bài toán cần áp dụn những dạng toán nào?
- Củng cố: cách tính chu vi HCN, cách tìm 1/mấy của một số.
- ...tìm 1/mấy của một số, tính chu vi HCN.
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét giờ học, dặn dò học sinh. 
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 24: Vẽ trứng
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
- Hiểu nội dung bài: Lê-ô- nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KN: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm cho học sinh.
3. TĐ: - GD HS ý chí và nghị lực để vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_13.doc