Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

KHOA HỌC

Tiết 1: Con người cần gì để sống?

I. MỤC TIÊU

1.KT: - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.

- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí ...

2. TĐ: - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.

II. CHUẨN BỊ : 

- Tranh ảnh, hình vẽ trong SGK

- Phiếu học tập cho HĐ2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài

2. Bài mới 

a. HĐ1: Động não 

* Mục tiêu: HS liệt kê được tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.

+ Bước đầu hiểu được vì sao cần có những thứ đó.

* Cách tiến hành:

doc 39 trang Huy Khiêm 30/09/2023 2760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016
	TUẦN 1
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2015.
SÁNG
KHOA HỌC
Tiết 1: Con người cần gì để sống?
I. MỤC TIÊU
1.KT: - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí ...
2. TĐ: - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II. CHUẨN BỊ : 
- Tranh ảnh, hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập cho HĐ2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới 
a. HĐ1: Động não 
* Mục tiêu: HS liệt kê được tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
+ Bước đầu hiểu được vì sao cần có những thứ đó.
* Cách tiến hành:
- GV ghi các ý kiến: con người cần:
+ Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng.
+ Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, phương tiện học tập...
- GV nhận xét kết quả của nhóm.
- GV yêu cầu HS bịt mũi và hỏi: Em có cảm giác như thế nào?
- GV kết luận: Con người không nhịn được thở quá 3 phút.
- Nêu nhịn ăn, nhịn uống em cảm thấy thế nào?
- Nếu hàng ngày em không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?
- Giáo viên kết luận - ghi bảng.
b. HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống của con người.
- Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
- Giáo viên chốt.
- Chia lớp thành 5 nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV KL: Con người, ĐV, TV đều cần không khí, thức ăn, nước uống, nhiệt độ, ánh sáng để duy trì sự sống. Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần có thêm...
- Tại sao con người cần phải ăn, uống...; cần sự quan tâm của mọi người?
c. HĐ 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
*Mục tiêu: Củng cố những KT đã học về những ĐK cần để duy trì sự sống của con người .
*Cách tiến hành:
- HS hoạt động cá nhân nêu ý ngắn gọn...
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS làm theo yêu cầu và nhận xét
- HS nêu lại.
- HS nêu - bổ sung.
- HS nêu - bổ sung.
- HS quan sát H1 - H10 và trả lời câu hỏi
- HS trả lời dựa vào hình.
- HS hoạt động nhóm - ghi kết quả vào phiếu học tập .
- Trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS hoạt động nhóm (5 nhóm).
- HS tiến hành chơi.
- GV đưa ra 4 phiếu BT giống nhau ghi 10 thứ "cần có" và "muốn có" để mang theo khi đến hành tinh khác.
- Y/C HS chọn 4 thứ cần thiết nhất bằng cách gạch chân vào thứ em chọn .
 - Thời gian : 2 phút 
 1. thức ăn 	4. tình cảm gia đình	7. ti vi 
 2, đồ chơi 	5. xe máy 	8. máy vi tính
 3. nước uống 	6. quần áo	9. điện thoại 
 	10. không khí
- Tại sao em chọn những thứ đó?
- Lí do nào khiến em không chọn những thứ còn lại?
- Khi đi du lịch cần mang theo gì?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Vậy con người cần gì để sống? 
- Nhận xét giờ học và nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở người 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS nghe và thực hiện.
*********************************
TOÁN
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100 000
MỤC TIÊU: 
1.KT: Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. Phân tích cấu tạo số.
- Tính chu vi của một hình.
+ Biết phân tích và nêu giá trị của chữ số.
2.KN: - Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, phân tích cấu tạo của các số có năm chữ số
- Rèn luyện KN giải toán có lời văn.
3. TĐ: - Yêu thích môn Toán 
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ kẻ bài tập 2; phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Mở đầu: GV giới thiệu về chương trình toán 4, yêu cầu của bộ môn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- Yêu cầu HS lấy VD về số có 5 chữ số, chỉ rõ chữ số ở từng hàng
- Chỉ ra chữ số ở từng hàng trong mỗi số sau: 61 800; 80 201; 80 001.
- Trong số tự nhiên, 2 hàng liền kề nhau có quan hệ như thế nào?
- Gọi một số HS nêu các số tròn chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV kẻ tia số lên bảng.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu quy luật.
- GV kết luận cách làm.
*Củng cố: Điền số theo quy luật
Bài 2: Viết theo mẫu (BP)
- GV treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS tự phân tích mẫu, sau đó tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Chú ý cách đọc, viết số.
- Phân tích cấu tạo số 80 105, 70 008 
- GV chú ý HS cách đọc số: 70 008, 80 105
*Chốt: Cách đọc, viết số có 5 chữ số
Bài 3: a) Viết được 2 số, b) dòng 1 
- Yêu cầu HS tự phân tích mẫu và nêu cách làm.
- GV chấm bài, nhận xét chữa bài.
- Từ tổng đã cho làm thế nào viết được số?
- Viết số: abcde theo mẫu như trên
* Củng cố về cấu tạo số.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của một hình.
- GV nhận xét, yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Giáo viên kết luận. 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đọc, viết số có 5 chữ số?
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS tiếp tục ôn tập các số đến 100.000 để chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi.
- HS mở sách Toán 4.
- HS tự lấy VD và nêu theo yêu cầu của GV
- Tương tự 
- HS nêu (VD: 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục...).
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- 1-2 học sinh nêu
- HS làm bài vào vở nháp a, b.
- 2 học sinh lên bảng làm bài a,b.
- HS nhận xét, nêu quy luật.
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát bảng phụ và phân tích mẫu rồi làm bài vào vở nháp.
- HS chữa bài trên bảng phụ
- HS thực hiện
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Học sinh nêu.
- HS thực hiện
- 1 HS nêu yêu cầu
- Vài HS nêu
- HS làm bài vào vở.
- HS giải thích cách làm.
- 2-3 học sinh nêu.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện
*************************************
TẬP ĐỌC
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU
1.KT: - HS đọc được rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật( Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 2. KN: - Rèn luyện KN đọc đúng, đọc hiểu, đọc diễn cảm.
 3. TĐ: - Giáo dục học sinh có tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng giúp đỡ bênh vực kẻ yếu.
II . CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ
- Tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A) Mở đầu: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm trong SGK - Tiếng Việt 4, Tập 1.
B) Dạy bài mới:
1 .Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm đầu tiên.
- Giáo viên giới thiệu tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu ký" của nhà văn Tô Hoài.
- Giáo viên giới thiệu bài đọc "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- Học sinh quan sát tranh chủ điểm.
- Học sinh tìm đọc truyện.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ SGK, Dế Mèn, Nhà Trò.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- YCHS chia đoạn
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai (nếu có).
- Yêu cầu 4 HS khác đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Giáo viên giới thiệu về cây cỏ xước và giải nghĩa thêm từ: ngắn chùn chùn (rất ngắn), thui thủi (lẻ loi cô đơn).
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nh thế nào?
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào ?
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu.. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn...Vì ốm yếu , chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
*ý 1 : Hình ảnh chị Nhà Trò yếu ớt.
- Nhà Trò bị Nhện ức hiếp , đe dọa
như thế nào ?
+ Trước đây, mẹ nhà Trò có vay lương 
ăn của nhà Nhện cha trả được thì đã chết:
+ Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ , không trả được nợ , bọn Nhện đã đánh chị mấy lần , lần này chặn đường , định bắt chị ăn thịt .
*ý 2: Nhà Trò bị Nhện đe dọa
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn ?
+ Lời Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy trở vềcùng với tôi đây.Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Lời nói dứt khoát,mạnh mẽ làm Nhà Trò 
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn:
Phản ứngmạnh mẽ: Xòe cả hai càng ra;hành động bảo vệ,che chở: Dắt Nhà Trò đi.
* Liên hệ, mở rộng: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn cha? Kể vắn tắt 
* ý 3: Tấm lòng hào hiệp của Dế Mèn
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao?
* Đại ý:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, thơng yêu ngời khác, sẵn sàng làm việc nghĩa,bênh vực kẻ yếu đuối đạp đổ những ápbức, bất công trong cuộc sống.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
- Gọi 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn văn: "Năm trước........ kẻ yếu"(trên bảng phụ) .
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Giúp học sinh liên hệ bản thân.
- Giáo viên nhận xét hoạt động của học sinh trong giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài “ Mẹ ốm”.
HS chia đoạn
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2:Năm dòng tiếp theo(hình dáng Nhà Trò)
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò) 
+ Đoạn 4:Phần còn lại(hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) 
- Học sinh đọc, kết hợp tìm hiểu nghĩa từ khó.
- Học sinh đặt câu với từ "Thui thủi".
Ví dụ: - Bà Nụ thui thủi một mình ở nhà.
- Học sinh thực hiện trong nhóm đôi.
- 1-2 HS đọc cả bài.Cả lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo
- 1 vài HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét .
- HS rút ra ý đoạn một 
- HS đọc thầm đoạn 2 .
- 1 vài HS trả lời câu hỏi 2 
- HS rút ra ý đoạn 2 , GVghi bảng .
- 1HS đọc đoạn 4 
- HS trao đổi nhóm theo từng bàn 
- 3 đến 4 HS nêu
- HS rút ra ý của đoạn 3,GV ghi bảng
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS nêu đại ý của bài – GV ghi bảng.
- HS ghi đại ý vào vở soạn
- 1 HS đọc lại.
- 4 HS đọc - cả lớp nghe - nhận xét giọng đọc của bạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 vài học sinh thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nói những điều học tập được ở nhân vật Dế Mèn.
**********************************
CHÍNH TẢ (N – V)
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. KN: - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : BT 2a.
- Viết đúng đẹp tên riêng. Nhà Trò, Dế Mèn.
3. TĐ: - Giáo viên dạy học sinh ý thức viết đúng, đẹp nhanh đảm bảo tốc độ quy định.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 2a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A- Mở đầu: Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học....
B - Dạy bài mới:
Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết 1 lần. 
+ Đoạn văn cho em biết về gì?
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
- Gọi học sinh đọc lại từ khó.
* Viết chính tả:
- GV đọc chậm, rõ ràng cho hs viết
 * Soát lỗi ,chấm bài
- Đọc toàn bài cho hs soát lỗi
- Thu 1 số bài chấm
- Nhận xét từng bài
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: Giáo viên treo bảng.
- Giáo viên theo dõi chung.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- YCHS tìm từ có chứa âm đầu l/n.
- Học sinh theo dõi trong SGK.
- ....hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt và đáng thương của Nhà Trò.
- Học sinh nêu: cỏ xước, Nhà Trò, Dế Mèn....
- 2 học sinh lên bảng viết từ khó.
- Cả lớp viết vở nháp.
- 3-4 học sinh đọc.
- Học sinh viết chính tả.
- Nghe học sinh đọc lại soát lại bài.
- Học sinh sửa lỗi viết sai.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2a.
- Học sinh tự làm bài vào vở: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, nhắc những học sinh viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai nữa, học thuộc lòng câu đó để đố lại người khác.
- Chuẩn bị bài : Mười năm cõng bạn đi học.
**********************************
CHIỀU: 
ĐỊA LÍ
Tiết 1: Làm quen với bản đồ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất theo một tỉ lệ nhất nhất định . 
- Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ . 
HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số loại bản đồ, thế giới, châu lục,VN .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. HĐ 1: Làm viêc cả lớp 
- GV treo các loại bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ trên bảng 
- Nêu phạm vi lảnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ ?
- GV sửa chữavà giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất
 định .
Hoạt động 2 :Làm việc cá nhân 
Quan sát hình 1,2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng tranh
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi sau 
+ Ngày nay muốn vẽ được bản đồ người ta thường làm như thế nào?
+ Tại sao vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Đia lí tự nhiên trên tường ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát bản đồ thảo luận gợi ý sau: 
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
- Trên bản đồ người ta quy định như thế nào ?
- Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? 
- Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
- GV nhận xét kết luận. 
 IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- Bản đồ là gì ? 
Kể một số yếu tố của bản đồ ?
- Nhắc nhở HS ghi nhớ bài và chuẩn bị bài sau
- HS quan sát .
- 1 – 2 em đọc nội dung bản đồ 
- Bản đồ thế giới : thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất .
- Bản đồ châu lục :thể hiện một bộ phận của trái đất và các châu lục .
- Bản đồ VN :thể hiện nước VN 
- Một vài HS nhắc lại.
- 1- 2 em chỉ.
- Người ta thường dùng ảnh chụp nghiên cứu lại vị trí đối tượng cần thể hiện tính toán và các khoảng cách trên thực tế sau đó thu nhỏ.
- Vì hai bảng đồ này vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ khác nhau. ( HS khá , giỏi )
- HS thảo luận trả lời câu hỏi 
- Cho biết khu vực thông tin thể hiện 
- Phía trên Bắc, dưới Nam, phải đông, trái Tây
- Bản đồ nhỏ hơn kích thước thực bao nhiêu.
- Thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ
- Một vài HS nhắc lại
KỂ CHUYỆN
Tiết 1: Sự tích hồ Ba Bể
I. MỤC TIÊU
1.KT: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện ca ngợi những con người giầu lòng nhân ái và khẳng định người giầu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . 
 2. KN: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS kể lại đượccâu chuyện đã nghe , biết phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
 3. TĐ: giáo dục học sinh giàu lòng nhân ái, tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ: 
- Các tranh minh hoạ trong SGK 
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài : 
 GV ghi tên đầu bài lên bảng .
2. GV kể chuyện 
+ Tranh 1 : Trong ngày hội cúng Phật, có một bà lão đi ăn xin nhưng không ai cho .
 ( Mở dầu câu chuyện)
+ Tranh 2+3 : Mẹ con bà goá đưa bà cụ ăn xin về nhà , cho bà lão ăn và ngủ tại nhà . Những sự việc xảy ra trong đêm hôm ấy và sự chia tay vào sáng sớm hôm sau .
 ( Phần diễn biến của câu chuyện)
+ Tranh 4 : Nạn lụt và sự hình thành hồ Ba Bể. ( Kết thúc câu chuyên)
- Giáo viên kể lần 1; giải nghĩa từ.
+ Làm việc thiện : Làm điều tốt lành cho người khác .
+Cầu phúc : Cầu xin được hưởng điều tốt lành.
+ Giao long : Loài rắn lớn ,còn gọi là thuồng luồng .
+ Bâng quơ : Không đâu vào đâu , không có cơ sở để tin tưởng.
 + Bà goá : Phụ nữ có chồng đã chết.
- Giáo viên kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
- Giáo viên kể lần 3. 
3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- GV cho HS kể nối tiếp câu chuỵên dựa vào tranh minh hoạ .
- YCHS kể chuyện trong nhóm.
- YC các nhóm thi kể .
- GVtổ chức cho HS nhận xét và đánh giá bài kể của các bạn. 
- YCHS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:
 - Câu chuyện cho em biết điều gì?	
- ?Theo các em, ngoài việc giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với chúng ta điều gì ? 
IV. CỦNG CỐ
- Nhận xét tiết hoc .
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện nhiều lần.
- Chuẩn bị bài sau:T2
 - GV kể lần 1 , HS nghe 
- Hs quan sát và lắn nghe.
- HS lắng nghe để nhớ truyện 
- HS nối tiếp kể chuyện
- Hs kể chuyện trong nhóm 4.
- 3 - 4 nhóm HS nối tiếp nhau dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của truyện.
- Một số HS kể lại cả câu chuyện . HS khác lắng nghe để học tập và nhận xét (Chỉ cần kể đúng cốt truyện )
-...sự hình thành hồ Ba Bể.
 -.... câu chuyện còn ca ngợi những người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ được đền đáp xứng đáng
********************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2015
Chiều: 
TOÁN
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.KT: Giúp học sinh ôn tập về:
- Bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.
- Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
+ Nêu các bước so sánh số và giải thích cách làm.
2. KN: - Rèn luyện kĩ năng đặt tính, so sánh, thống kê số liệu
3. TĐ: Hs có ý thức tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết BT 5, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tiếp sức các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Dạy bài mới:
1. GTB, ghi bảng.
2. Hướng dẫn ôn tập:
a. Luyện tập tính nhẩm:
- Cho HS chơi trò chơi “Tính nhẩm truyền"
b. Thực hành: GV yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 1 (cột 1): Tính nhẩm
- GV yêu cầu học sinh tính nhẩm.
- GV h.dẫn nêu cụ thể (7 nghìn + 2 nghìn = 9 nghìn...) 
- Yêu cầu trình bày
- Em đã nhẩm như thế nào?
- GV nhận xét, khen ngợi.
*Củng cố cách tính nhẩm số tròn nghìn với số có 1 chữ số
Bài 2a: Đặt tính rồi tính
- GV cho HS tự làm vào vở (phần a).
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài
- GV chấm điểm, nhận xét.
- Y/c HS nêu lại cách đặt tính, cách tính các phép tính.
- Khi đặt tính cần chú ý gì?
- Khi thực hiện phép tính có nhớ cần chú ý gì?
*Củng cố cách đặt tính, cách tính các phép tính trong phạm vi 100 000.
Bài 3 (dòng 1,2): Điền dấu >, <, =
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu làm vào vở nháp
- Tổ chức nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
*Củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 100 000.
Bài 4b: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Lưu ý cách trình bày.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài
- Muốn sắp xếp các số theo thứ tự em làm như thế nào?
*Củng cố so sánh, sắp xếp số
Bài 5: 
- GV treo bảng phụ.
- GV HD HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận rút ra từ bảng thống kê số liệu.
*Củng cố về thống kê số liệu
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- HS thực hiện.
- HS nhận xét
- HS vui chơi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm việc theo cặp 
- 1 HS đọc phép tính, 1 HS nhẩm nêu kết quả 
- Các cặp trình bày.
- HS nêu cách nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính 
- Các hàng thẳng cột, phép chia các số thẳng hàng.
- HS trả lời
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp, 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, nêu các cách so sánh 
(3-4 HS).
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu bài toán
- HS làm vở nháp, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, kiểm tra chéo
- HS nêu cách làm
- HS nêu yêu cầu.
- HS tính từng phần rồi viết câu hỏi trả lời.
- HS trình bày bài miệng.
- HS nêu
- HS nghe và thực hiện.
*************************************
ĐẠO ĐỨC
Tiết 1: Trung thực trong học tập (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
2. KN: - Rèn luyện tính trung trong học tập.
3. TĐ: - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK đạo đức lớp 4, các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
HĐ 1: Xử lý tình huống (trang 3, SGK).
- GV HD HS tìm hiểu nội dung tình huống và giao nhiệm vụ: 
- Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết nào?
- GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- Gọi HS giải thích lí do chọn cách giải quyết đó
- GVKL: "Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau" là cách giải quyết phù hợp vì nó thể hiện tính trung thực.
- Yêu cầu 1-2 học sinh đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Làm bài tập
- HS quan sát tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- HS đồng ý theo cách giải quyết nào thì giơ tay.
- Các em cùng nhóm sẽ thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó
- Cả lớp trao đổi về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- 1-2 HS đọc, HS khác đọc thầm.
*Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực.
- Các việc a, b, d là thiếu trung thực.
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân sau đó trình bày ý kiến, trao đổi chất vấn lẫn nhau.
*Bài tập 2: 
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành.
- GV kết luận: ý kiến (b,c) là đúng; ý kiến (a) là sai.
- Gọi 1 - 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS nắm yêu cầu, suy nghĩ và đứng vào 1 trong 3 vị trí mình lựa chọn.
- Nhóm HS có cùng lựa chọn thảo luận giải thích lý do lựa chọn của mình
- Cả lớp trao đổi bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động tiếp nối:
- Yêu cầu HS sưu tầm các mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4).
- Tự liên hệ (bài tập 6, SGK).
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (BT5).
********************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I . MỤC TIÊU.
1. KT: - Giúp HS nắm được cấu tạo ba phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh) - ND ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1vào bảng mẫu(mục III)
2. KN: Học sinh nhận diện các bộ phận của tiếng từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung, vần trong thơ nói riêng.
3. TĐ: - Giáo dục HS hiểu thêm về ngữ âm học.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung bài.
a) Tìm hiểu ví dụ
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ
- Yêu cầu HS đọc thầm, đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. 
- Gọi 2 HS đếm từng dòng ? tiếng
- Cả lớp đếm (vừa đọc vừa gõ nhẹ tay lên bàn)
- Yêu cầu HS đánh vần thầm, ghi lại cách đánh vần
- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng
Tiếng
Âm đầu
Vần 
Thanh 
Bầu
b
âu
Huyền
- Yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi: Tiếng bầu gồm? bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- YCHS trả lời
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ
- GV kẻ bảng gọi HS lên bảng chữa
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? Tiếng đó bị thiếu bộ phận nào?
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Bộ phận nào bắt buộc phải có mặt ? Bộ phận nào không bắt buộc phải có mặt?
* Lưu ý: Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
b. Phần ghi nhớ:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của tiếng.
- YCHS đọc thuộc ghi nhớ.
c) Luyện tập 
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài làm của HS
- Trong câu tục ngữ ở 2 dòng có tiếng nào cùng vần với nhau?
- Gv nêu tác dụng của cách bắt vần đó.
- YCHS nêu lại cấu tạo của tiếng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải đố
- Gọi HS trả lời và giải thích.
- GV nhận xét.
- YCHS giải thích tiếng “sao” vào “ao’ có gì giống nhau?
- Củng cố về cấu tạo của tiếng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Tiếng thường gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Cho ví dụ.
- Nhận xét giờ học, nhắc học sinh học thuộc ghi nhớ.
- HS TB trả lời miệng ... 14 tiếng
- Đếm thành tiếng 
Bầu - ơi ...
- HS đánh vần thầm và ghi lại: bờ - âu - bâu - huyền - bầu
- 1 HS TB lên bảng ghi - 2 -> 3 HS đọc
- 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh
- 3 – 4 Hs trả lời.
- HS phân tích cấu tạo của tiếng vào vở nháp, mỗi bàn 2 - 3 tiếng
- HS lên bảng 
+ Trừ tiếng ơi, là các tiếng còn lại.
- Tiếng “ơi” thiếu âm đầu.
- HS trả lời
 3 – 4HS đọc lại.
- 2HS nêu
- HS làm VBT, 7 Hs lên bảng làm.
- HS tìm (gương- thương) và biết thế nào là bắt vần với nhau trong thơ ca.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ và giải đố
- HS giải thích.
*****************************************************
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2015
Sáng:
KĨ THUẬT
Bài 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (2 tiết)
I/ Mục tiêu:
 - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
 - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
 - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
 - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
 - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
 - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
 - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
 * Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú.
 + Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải?
 - Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
 - Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
 * Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng.
 - Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ.
 + Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
 GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
 - GV kết luận như SGK.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:
 * Kéo:
*	Đặc điểm cấu tạo:
 - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :
 + Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ?
- GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.
*	Sử dụng: 
- Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
 + Cách cầm kéo như thế nào? 
- GV hướng dẫn cách cầm kéo .
 * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
- GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các vật dụng có trong hình.
 - GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận.
 3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS quan sát màu sắc.
- HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.
- HS quan sát một số chỉ.
- HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.
- HS quan sát trả lời.
- Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.
- Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải.
- HS thực hành cầm kéo.
- HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm,phấn may.
- HS cả lớp.
***********************************
TOÁN
Tiết 3:Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
 I . MỤC TIÊU: 
1. KT: Giúp học sinh.
- Tính nhẩm,thực hiện được phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với ( cho) số có một chữ số.
- Tính đựơc giá trị của biểu thức.
2. KN: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, tìm thành phần chưa biết, tính giá trị biểu thức, giải toán.
3. TĐ: - Gấp có ý thức tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên làm bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu y/c.
- YCHS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Yêu cầu học sinh nêu cách nhẩm.
- Nhận xét, củng cố cách tình nhẩm.
Bài 2b: - Gọi Hs nêu y/c
- YCHS làm bài
- Gọi nêu cách đặt tính rồi nhận xét.
- YCHS nêu những lưu ý khi đặt tính.
- YCHS lấy 1 phép tính rồi đặt đề toán.
Bài 3(a,b): - Gọi HS nêu yêu cầu.
- YCHS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
- YCHS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài “Biểu thức có chứa một chữ “.
- Học sinh 1: a, Học sinh 2: b,
- Cả lớp làm nháp.
- 2HS nêu .
- HS làm việc theo nhóm.
- HS hỏi đáp theo nhóm
- Học sinh nêu tính nhẩm.
- 2HS
- Lớp làm vở. 4 Hs làm bảng.
- HS nêu
- Học sinh nêu yêu cầu.
- 2HS làm bảng, lớp làm vở
- 2 - 3HS nêu.
********************************
TẬP ĐỌC
Tiết 2: Mẹ ốm
I. MỤC TIÊU
1. KT: -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài)
2. KN: Rèn luyện 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2015_2016.doc