Giáo án dạy môn học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Môn : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

Tiết : 25

Bài : LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY

( TGDK: 35 phút)

  1. Mục tiêu:

- Tạo phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực trong thiếu nhi, đưa nội dung thi đua thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của tổ chức.

- Giúp các em hiểu rõ hơn về năm điều bác hồ dạy:phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ.

  1. CHUẨN BỊ:

-Hệ thống âm thanh phục vụ.

-Văn nghệ chào mừng.

doc 56 trang Hào Phú 30/07/2024 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy môn học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy môn học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy môn học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
SÁNG
Môn : HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
Tiết : 25
Bài : LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
( TGDK: 35 phút)
Mục tiêu:
- Tạo phong trào thi đua sôi nổi, thiết thực trong thiếu nhi, đưa nội dung thi đua thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của tổ chức.
- Giúp các em hiểu rõ hơn về năm điều bác hồ dạy:phấn đấu trở thành con ngoan trò giỏi, đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ.
CHUẨN BỊ: 
-Hệ thống âm thanh phục vụ.
-Văn nghệ chào mừng.
III GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 CHÀO CỜ
- HS điều khiển lễ chào cờ.
-Lớp trực đầu tuần nhận xét thi đua.
-TPT hoặt đại diện BGH phổ biến công tác tuần mới.
Hoạt động 2 PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
Bước 1: Văn nghệ chào mừng
- Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo chủ đề” Bác Hồ kính yêu”
- HS toàn trường chú ý lắng nghe và cổ vũ, động viên.
Bước 2: Phát động thi đua thực hiện phong trào Năm diều Bác Hồ dạy
- HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý nghĩa của phong trào Thi đua thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. 
- TPT nêu các dung cần thi đua thực hiện:
Yêu tổ quốc yêu đồng bào
- Tích cực tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, cách mạng và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của đoàn thanh niên cộng sảng Hồ Chí Minh, Đọ thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và địa phương: hăng hái tham gia giữ gìn phát huy những truyền thống tốt đẹp đó.
-Tích cực tham gia công tác “Trần quốc toản”, phong trào ‘ Nói lời hay, làm việc tốt”.
- Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ các bạn có hoàng cảnh khó khăn: thăm hỏi động viên các chiến sĩ làm nhiệm vụ tại biên giới, hải đảo,
Học tập tốt, lao động tốt
- “Học đều, học đủ, học chăm”,”học” đi đoi với “hành”,”Học thục chất - Thi nghiêm túc”; hoc tập chuyên cần,thực hiện tốt giờ tự học ở trường và ở nhà;chuẩn bị bài hoc,sách vở, dụng cụ học tập đầy đủ, chu đáo.
-Bước đầu tìm hiểu khoa học, làm quen, phát truyển khả năng ngoại ngữ và tin học thông qua cuộc thi “Tin học trẻ”,”Em yêu khoa học”,”Ngày hội khám phá internet”;phấn đấu mỗi thiếu nhi biết được một số chức năng cơ bảng của máy vi tính và sử dụng thành thạo một số câu giao tiếp cơ bản của ngoại ngữ.
-Tích cực tham gia lao đọng vừa sức theo khả năng.
Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt.
- Luôn đoàn kết, thân thiện vói bạn; có ý thức tiềm hiểu pháp luật thông qua các cuộc thi tìm hiểu “luật Gia thông đường bộ”,”thiếu nhi nói không với tai nạng giao thông “; tự giác tuân thủ pháp luật giao thông;giữ gìn trật tự an toàn giao thông khu vực cổng trường vào giờ tan học.
- Thực hiện tốt điều lệ và nghi thức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;biết tôn trọng, thực hiện tốt những quy định nơi công cộng
- có ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội; phòng chống bạo lục học đường; phát hiện, tố cáo các hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em mắc tệ nạn xã hội.
Giữ gìn vệ sinh thạt tốt 
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân; tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh ở trường, ở nhà và nơi công cộng.
- Tham gia đội” Tuyên truyền măn non”nhằm giáo dục thiếu nhi va tuyên truyền cho cộng đồng ý thức bảo vệ môi trường; phòng chống biến đổi khí hậu.
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- Biết tôn trọng bảng thân, không tự kiêu tự mãn, biết lễ phép và tôn trọng thầy cô, ông bà, cha me, người lớn tuổi.
- Trung thực trong học tập, sinh hoạt và đời sống hằng ngày.
ĐÁNH GIÁ
TPT nhận xét tinh thần, thái độ HS tham gia buổi phát động.
HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ những nội dung của Năm diều Bác Hồ dạy đẻ bố mẹ giúp em hiểu rõ hơn
- Cam kết và tự giác thực hiên Năm diều Bác Hồ dạy hằng ngày.

- Toàn thể HS tham gia chào cờ.
- HS theo dõi.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và cố gắng chấp hành tốt nhiệm vụ của HS.
- HS lắng nghe.
 HS lắng nghe.

Bổ sung: 	
MÔN: TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 3).
I. Mục tiêu
1. Yêu cầu cần đạt về KT-KN
- Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm thêm.
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10.
- Sử dụng được trên mô hình đồ dùng toán
2. Yêu cầu cần đạt về PC- NL
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán.
- Học sinh tích cực hứng thú tham gia các hoạt động. 
- Góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giải quyết vấn đề. 
II.Chuẩn bị
- Bộ đồ dùng Toán 1; Phiếu bài tập; bảng phụ trò chơi bài 3, bài giảng powerpoint
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Khởi động
Trò chơi: “Giải cứu thú cưng”
- GV phổ biến luật chơi: Các chú cún đã bị bắt cóc và bị nhốt trong những chiếc chuồng. Trong lúc kẻ xấu đang say ngủ, hãy cố gắng trả lời đúng các câu hỏi và giúp các chú cún trốn thoát.
- HS tham gia trò chơi

Hoạt động 2. Khám phá: Hình thành phép cộng. 
- Mục tiêu: Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào đếm thêm
1- Giới thiệu bài: Nêu tên bài học – ghi bảng – cho HS nhắc lại tên bài
2. Khám phá: thêm vào thì bằng mấy?
a) - GV cho HS quan sát hình trên máy chiếu và cho HS tự nêu bài toán dựa theo hình ảnh trong tranh biểu thị. GV gợi ý:
+ Lúc đầu trong bình có mấy bông hoa?
+ Bạn Mai cắm thêm mấy bông hoa nữa?
+ Vậy trong bình có tất cả mấy bông hoa?
- HD HS cách nêu câu trả lời đầy đủ:
+ 5 bông hoa thêm 2 bông hoa được mấy bông hoa?
+ Vậy có tất cả mấy bông hoa?
- GV nêu đầy đủ: 5 bông hoa thêm 2 bông hoa được 7 bông hoa. Có tất cả 7 bông hoa.
- YC HS nêu lại.
- Tương tự YCHS quan sát hình tròn trên máy chiếu kết hợp thao tác lấy 5 chấm tròn màu đỏ lấy thêm 2 chấm tròn màu xanh trong bộ đồ dùng Toán. Cho HS thực hiện thao tác lấy thêm và nêu kết quả có bao nhiêu chấm tròn sau khi lấy thêm.
- GV nêu: “5 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 7 chấm tròn,5 thêm 2 là 7” .
- Gọi vài HS nêu lại: “5 thêm 2 là 7”
- GV vừa nêu 5 thêm 2 là 7 vừa HD cách viết và viết mẫu lên bảng 5 + 2= 7
Đọc là: năm cộng hai bằng bảy” 
- GV gọi HS đọc phép tính 5+2 = 7. 
à GV KL: Muốn biết tất cả có mấy chấm tròn ta đếm tất cả các chấm tròn. Nhưng có cách khác nhanh hơn đó là “đếm thêm” bắt đầu từ 5 (5 chấm tròn màu đỏ) 5, 6, 7. Vậy tất cả có 7 chấm tròn.
- GV gọi HS lên bảng viết 5 + 2 = 7 và đọc phép tính. 
- YC HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “năm cộng hai bằng mấy?”
* GV nêu thêm tình huống tương tự để hình thành phép cộng và tìm phép cộng bằng cách đếm thêm (phép tính 4+4)

- HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát
- HS tự nêu bài toán dựa theo hình ảnh trong tranh biểu thị.
+ Lúc đầu trong bình có 5 bông hoa.
+ Bạn Mai cắm thêm 2 bông hoa nữa.
+ Trong bình có tất cả 7 bông hoa
+ 5 bông hoa thêm 2 bông hoa được 7 bông hoa.
+ Có tất cả 7 bông hoa.
- HS nêu lại.
- HS thao tác trên đồ dùng: lấy 5 chấm tròn đỏ thêm 2 chấm tròn xanh.
- 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn.
- HS lắng nghe
- Vài HS nêu
- HS quan sát
- 2,3 HS đọc phép tính
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
- HS đọc (CN, ĐT)
Hoạt động 3. Thực hành luyện tập. 
Bài 1: Số?
MT: Củng cố “khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là thêm, tìm kết quả phép cộng dựa vào đếm thêm.
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS quan sát, mô tả nội dung từng hình thực hiện đếm thêm để tìm kết quả phép tính.
a) + Có mấy con cá trong bình?
+ Bạn Nam đổ thêm vào bình mấy con cá nữa?
+ Chúng ta có phép tính 6 + 1
+ YC HS thực hiện cách đếm thêm để biết tất cả có bao nhiêu con cá rồi ghi phép tính và kết quả vào bảng con. Yêu cầu HS giải thích vì sao con có kết quả đó.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS còn hạn chế
 + YC HS đọc lại phép tính.
- Làm tương tự với phép tính còn lại. 
- GV ghi lại các phép tính khi HS đọc lên bảng. Sau khi chữa bài, GV cho HS đọc từng phép tính.
*Lưu ý: Khi tìm kết quả phép cộng bằng cách đếm thêm, để nhanh có kết quả ta bắt đầu đếm từ số lớn trong phép cộng đó. Chẳng hạn, để tìm kết quả phép cộng 2 + 4 ta đếm thêm bắt đầu từ 4: 4, 5, 6 (đếm bắt đầu từ 2 sẽ phải đếm nhiều hơn: 2,3,4,5,6 và do đó dễ nhầm lẫn).
- Lấy thêm 2 ví dụ, yêu cầu HS làm vào bảng và nêu cách đếm thêm: 6 + 2 = ; 
3 + 5 = .
Bài 2: Số?
MT: Giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.
- GV đọc và giải thích yêu cầu của đề bài
a)- Yêu cầu HS quan sát hình trên máy chiếu và nêu tình huống bài toán
- GV: đã có số 4 ở ô thứ nhất, chúng ta sẽ điền số bạn thêm vào ô trống thứ nhất, sau đó chúng ta thực hiện đếm thêm để tìm ra số cần điền vào ô trống còn lại (4 + 2 = 6). 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để viết số thích hợp vào ô trống.
GV theo dõi giúp đỡ những nhóm còn hạn chế
- Gọi đại diện nhóm nêu phép tính tương ứng
- GV đánh giá- nhận xét
b) - Yêu cầu HS quan sát hình trên máy chiếu và nêu tình huống bài toán
- Gv: tương tự như câu a, viết số bạn nam mới thêm vào vào ô trống thứ nhất sau đó đếm thêm để tìm ra số cần điền vào ô trống còn lại.
(3 + 3 = 6).
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để viết số thích hợp vào ô trống.
GV theo dõi giúp đỡ những nhóm còn hạn chế
- Gọi đại diện nhóm nêu phép tính tương ứng
- GV đánh giá- nhận xét
- Gọi HS đọc lại hai phép tính vừa viết.
Lưu ý cách viết phép tính cộng.
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát, mô tả nội dung từng hình thực hiện đếm thêm để tìm kết quả phép tính.
+ Có 6 con cá trong bình
+ Thêm 1 con cá
 6 + 1 = 7
+ Bắt đầu đếm thêm từ số 6. Ta đếm 6,7 vậy kết quả là 7.
- 2 HS đọc lại, cả lớp đồng thanh: 6 + 1 = 7
- HS đọc lại các phép tính: 
 6 + 1= 7
 4 + 3 = 7
- HS lắng nghe
- HS thực hiện vào bảng con và nêu cách đếm thêm:
6 + 2 = 8 (đếm thêm từ 6: 6,7,8)
3+ 5= 8 (đếm thêm từ 5: 5,6,7,8) 
- HS nêu: Có 4 bạn đang chơi ở cầu trượt, có thêm 2 bạn đến chơi cùng. Hỏi có tất cả mấy bạn chơi cầu trượt?
- HS lắng nghe hướng dẫn
- HS thảo luận làm vào phiếu bài tập
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét
- HS nêu: Có 3 bạn nữ chơi nhảy dây, sau đó thêm 3 bạn nam đến chơi cùng . Hỏi có tất cả mấy bạn chơi nhảy dây? 
- HS thảo luận làm vào phiếu bài tập
- Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Hoạt động 4. Vận dụng. Chơi trò chơi 
Bài 3 
MT: Củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10. HS sử dụng đếm thêm để tìm kết quả phép tính.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Cuộc đua kì thú”.
- GV nêu cách chơi và luật chơi: Trò chơi gồm 2 đội. Mỗi đội gồm 5 thành viên, mỗi thành viên lần lượt lên và ghi kết quả 2 phép tính theo thứ tự. Đội nào ghi đến được phép tính cuối cùng và về đích trước thì đội đó giành chiến thắng.
- GV tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc.

- Chia thành 2 đội, cử đại diện mỗi đội 5 em
- HS tham gia chơi - HS còn lại cổ vũ

Hoạt động 5. Củng cố- dặn dò
- GV cho HS đọc lại các phép tính trên bảng.
- Liên hệ: Yêu câu HS cộng số bông hoa hướng dương/ chong chóng ở hàng trên với số bông hoa/ chong chóng ở hàng dưới trang trí trên cửa sổ.
- NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại các phép cộng trong phạm vi 10.
 
- HS đọc
- HS thực hiện phép tính cộng:
+ hoa: 5+5= 10
+ chong chóng: 3+3=6
- HS lắng nghe
Bổ sung: 	
 Môn : TIẾNG VIỆT 
Tiết : 109 + 110
BÀI 41: ui, ưi
TGDK: 35 (phút)
MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ui, ưi (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học.
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: xin phép bố mẹ hoặc ông bà được ra ngoài đi chơi với bạn bè (đá bóng).
- Phát triển kỹ năng quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây
 3. Thái độ
- Cảm nhận được vẻ đẹp vùng núi cao của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của vần ui, ui; cấu tạo, và cách viết các chữ ui, ưi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này như nở rộ: nở nhiều, cùng một lúc rộn rã: âm thanh nhiều, sôi nổi, liên tiếp.
- Nhà sàn: Nhà của người dân tộc thiểu số sống ở vùng núi cao. Nhà có sàn cách mặt đất hoặc mặt nước, dùng để ở, thường thấy ở miền núi hoặc vùng sông nước.
- Cây sim: Là loài cây bụi nhỏ thường mọc ở vùng đối núi. Hoa sim màu tím, quả sim chín màu tím đen, chứa nhiều hạt có thể ăn được.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo.
- GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- Đọc vần ui 
+ Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui.
• GV yêu cầu một số (5 6) HS nối tiếp nhau đánh vần.
• GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh một lần
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số (5 6) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.
• GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh vần một lần.
+ Ghép chữ cái tạo vần 
• GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần 
• GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui.
- So sánh các vần
 + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài,
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng túi.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui.
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần.
• Đọc trơn các tiếng cùng vần.
+ Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui.
Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,..
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS nêu lại cách ghép.
- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư,
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lán.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi.
- HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

Hs chơi
-HS trả lời
-Hs lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-HS ghép
-HS ghép
-HS tìm
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.
- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS tìm
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích
-HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
-HS lắng nghe, quan sát
-HS nói
-HS nhận biết
-HS thực hiện
- HS tìm
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng). 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi.
-GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết).
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). 
- GV yêu cầu từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn vần một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. 
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đóng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì?
 Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- Lan gửi thư cho ai? Nơi nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?).
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được.
- GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần ui, ưi và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
-HS lắng nghe
- HS đọc 
- HS đọc 
-HS xác định
- HS đọc 
- HS đọc
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nói
-HS lắng nghe
-HS tìm
-HS lắng nghe
Bổ sung: 	
THỂ DỤC+ ÂM NHẠC +ANH VĂN 
Giáo viên bộ môn
Thứ ba ngày 10 Tháng 11 năm 2020 
SÁNG
MĨ THUẬT + TNXH
Giáo viên bộ môn
 Môn : TIẾNG VIỆT 
Tiết : 111 + 112
BÀI 42: ao, eo
TGDK: 35 (phút)
MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng các vần ao, eo; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ao, eo; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ao, eo (chữ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ao, eo có trong bài học.
 2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ Em chăm chỉ (bức tranh vẽ một bạn nhỏ đang đọc truyện, làm bài,... được ví như chú chim ri đang miệt mài đan tổ).
 3. Thái độ
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của những chú chim.
II CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của các vần ao, eo; cấu tạo và cách viết các vần ao, eo; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chim chào mào: loài chim nhỏ, có gìọng hót hay và ngoại hình đẹp: lưng xám, ngực trắng có điểm những mảng lông đỏ, đầu có mào.
- Chim sáo: loài chim nhỏ, thích sống thành đàn, gìọng hót hay, đa dạng và có khả năng bắt chước được các âm thanh khác.
- Chim ri: loài chim có hình dáng nhỏ hơn chim sẻ, nhiều màu sắc khác nhau, không sống thành đàn mà thành từng đôi.
III:HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ui,ưi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo.
- GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- Đọc vần ao
+ Đánh vần
• GV đánh vần mẫu ao.
• Một số (5 – 6) HS nối tiếp nhau đánh vần.
• Lớp đánh vần đồng thanh một lần.
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số (5 – 6) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần.
+ Ghép chữ cái tạo vần
 • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
+So sánh các vần
+ GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài.
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lẽo.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ao
• GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo.
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần.
• Đọc trơn các tiếng cùng vần,
+ Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả các tiếng.
-Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trong đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. 
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo.
- HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi
-HS viết
-HS trả lời
-Hs nói
- HS đọc
-Hs lắng nghe và quan sát
-Hs lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-HS ghép
-HS tìm
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
- HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
-HS tìm
-HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích
-HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
-HS lắng nghe, quan sát
-HS nói
-HS nhận biết
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS tìm
- HS đọc
- HS đọc
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ao, eo trong đoạn vần một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc:
 Đàn chào mào làm gì? 
Mấy chú sáo đen làm gì? 
Chú chim ri làm gì? 
Em thích chú chim nào? Vì sao?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?).
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần ao, eo và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- HS đọc 
-HS xác định
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
-HS tìm
-Hs lắng nghe
Bổ sung: 	
CHIỀU
 TIẾNG VIỆT (BS) –( Tiết 28)
Em luyện viết ( Tuần 10)
(TGDK : 35 phút)
Mục tiêu:
HS rèn chữ viết vở em luyện viết.
II.Đồ dùng dạy học:
Vở em luyện viết.
III.Các hoạt động dạy học:
1/Củng cố kiến thức:
A/ Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS rèn viết vào vở em luyện viết.
- GV nêu chữ cần viết trong tuần 10.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu vở em luyện viết.
- GV hướng dẫn cách trình bày.
- GV cho HS viết vở em luyện viết 
- GV quan sát và giúp đỡ các em yếu.
B/ Hoạt động 2: GV nhận xét bài viết của HS.
- GV cho HS kiểm tra và nhận xét chéo bài viết.
- GV nhận xét bài viết của HS.
2. Phát triển HS khá giỏi: 
- Rèn viết vở em viết đúng viết đẹp.
3. Củng cố dăn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Xem trước bài mới.

-HS lắng nghe.
- 1HS đọc.
- HS lắng nghe.
-HS viết vở em luyện viết.
- HS các em làm bài.
- HS kiểm tra chéo bài.
-HS rèn viết.
- HS lắng nghe.
Bổ sung: 	
ÂNBS
Giáo viên bộ môn
 Môn : TOÁN (BS)
Tiết : 19
Bài : ÔN LUYỆN
(TGDK: 35 phút)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Giúp học sinh khắc sâu hơn về kiến thức phép cộng trong phạm vị 10.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Bảng phụ ,vở trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ôn lại kiến thức đã học:
- GV cho học sinh hoàn thành phép tính trên bảng con:
8 + 2 =
9+ 1 =
2 Làm vở trắng:
*Làm vở trắng:
Bài 1: Tính:
2 + 0 = 5 + 1= 
5 + 2 = 1 + 5= 
7 + 3= 9 + 1= 
4 + 2 = 0 + 1= 
2 + 8 = 1 + 1= 
Bài 2: Số
+
8
9
5
6
3
2
1
5
4
7






-GV theo dõi giúp đỡ Hs 
-GV thu vở chấm bài
2/ Phát triển HS khá, giỏi:
Biết điền đúng dấu bằng.
3/ Củng cố dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
- Xem trước bài mới .
- HS thực hiện .
- HS làm vào vở trắng.
- HS lắng nghe.
Bổ sung: 	
Thứ tư ngày 11 Tháng 11 năm 2020 
SÁNG
Môn : TIẾNG VIỆT 
Tiết : 113 + 114
Bài 43: au, âu, êu
TGDK: 35 ( phút)
MỤC TIÊU
Kiến thức
Gìúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ au, âu, âu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au, âu, êu.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài đọc.
 2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: Xin phép cô gìáo được ra ngoài và được vào lớp.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ phong cảnh nông thôn.
 3. Thái độ
- Cảm nhận được vẻ đẹp làng quê, tình cảm gìa đình.
II CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của các van au, âu, êu; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ au, ấu, ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú tễu: là một trong những nhân vật rối tiêu biểu trong sân khấu kịch rối nước
truyền thống của Việt Nam.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ao,eo
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
-GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà.
- GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần au, âu, âu.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các van au, âu, âu.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lan.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần au.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành âu.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng sau. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sau.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sau. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng sau. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_mon_hoc_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc