Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ

Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan

I. Mục tiêu:

- Biết đánh giá kết quả hoạt động;

- Biết chia sẻ, trình bày, hợp tác cùng các bạn.

II. Chuẩn bị:

- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;

- Phần thưởng lưu niệm cho tất cả các Sao nhi đồng chăm ngoan;

III. Các hoạt động

1. Hoạt động 1: Chào cờ

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.

- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần mới.

2. Hoạt động 2: Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan

* Bước 1: Tổng kết:

- Số lượng đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan.

- Những thành tích nổi bật, hành động ấn tượng đáng học tập của những cá nhân, tập thể.

* Bước 2: Công bố giải thưởng của các Sao

- HS dẫn chương trình mời trưởng sao của các Sao đạt thành tích xuất sắc lên sân khấu nhận quà lưu niệm.

- HS dẫn chương trình mời các bạn đạt thành tích cùng giao lưu với HS toàn trường.

- Các Sao nhi đồng chăm ngoan kể ve những hành động tốt, trong đó có những hành động yêu thương của mình và trả lời câu hỏi của các bạn trong trường.

3. Hoạt động 3: Trò chơi, hoặc múa hát tập thể.

* Đánh giá

- GV phụ trách nhận xét tinh thần thái độ, kỉ luật toàn trường khi tham gia hoạt động.

- Nhận xét tinh thần, kỉ luật của các Sao.

* Hoạt động tiếp nối

- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với người thân các biện pháp giúp em rèn luyện tốt hơn, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

docx 37 trang Hào Phú 26/06/2024 5980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8
Từ ngày 26/10/ 2020 đến ngày 30/10/ 2020
Thứ
ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH

2
26/10

Sáng
1
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan

2
Đạo đức
Bài 7: Quan tâm, chăm sóc ông bà

Chiều
1
T. Việt
Bài 31: an ăn ân - Tiết 1 
Thẻ từ
2
T. Việt
Bài 31: an ăn ân - Tiết 2 
Thẻ từ
3
Ôn T. Việt
Ôn an ăn ân

3
27/10

Sáng
3
T. Việt
Bài 32: on ôn ơn - Tiết 1
Thẻ từ
4
T. Việt
Bài 32: on ôn ơn - Tiết 2
Thẻ từ

4
28/10

Sáng
1
T. Việt
Bài 33: en ên in un - Tiết 1 
Thẻ từ
2
T. Việt
Bài 33: en ên in un - Tiết 2
Thẻ từ
3
Âm nhạc
Hát: Tổ quốc ta. Vận dụng - Sáng tạo: Cao - Thấp

4
Mỹ thuật
Nét vẽ của em - Tiết 3

Chiều
1
T. Việt
Ôn on ôn ơn
Thẻ từ
2
T. Việt
Ôn en ên in un
Thẻ từ
3
HĐTN
Bài 4: Yêu thương con người (Tiết 3)

5
29/10

Sáng
3
T. Việt
Bài 34: am ăm âm - Tiết 1 
Thẻ từ
4
T. Việt
Bài 34: am ăm âm - Tiết 2
Thẻ từ

6
30/10

Sáng
1
T. Việt
Bài 35: Ôn tập và kể chuyện - Tiết 1
Thẻ từ
2
T. Việt
Bài 35: Ôn tập và kể chuyện - Tiết 2
Thẻ từ
3
Ôn T. Việt
Ôn am ăm âm

4
HĐTT
Sinh hoạt sao: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới
 

 Duyệt của chuyên môn Người lập
 Lại Thị Hoa
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
 Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan
I. Mục tiêu:
- Biết đánh giá kết quả hoạt động;
- Biết chia sẻ, trình bày, hợp tác cùng các bạn.
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Phần thưởng lưu niệm cho tất cả các Sao nhi đồng chăm ngoan;
III. Các hoạt động
1. Hoạt động 1: Chào cờ
- HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến công tác tuần mới.
2. Hoạt động 2: Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan
* Bước 1: Tổng kết:
- Số lượng đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan.
- Những thành tích nổi bật, hành động ấn tượng đáng học tập của những cá nhân, tập thể.
* Bước 2: Công bố giải thưởng của các Sao
- HS dẫn chương trình mời trưởng sao của các Sao đạt thành tích xuất sắc lên sân khấu nhận quà lưu niệm.
- HS dẫn chương trình mời các bạn đạt thành tích cùng giao lưu với HS toàn trường.
- Các Sao nhi đồng chăm ngoan kể ve những hành động tốt, trong đó có những hành động yêu thương của mình và trả lời câu hỏi của các bạn trong trường.
3. Hoạt động 3: Trò chơi, hoặc múa hát tập thể.
* Đánh giá
- GV phụ trách nhận xét tinh thần thái độ, kỉ luật toàn trường khi tham gia hoạt động.
- Nhận xét tinh thần, kỉ luật của các Sao.
* Hoạt động tiếp nối
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với người thân các biện pháp giúp em rèn luyện tốt hơn, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
Tiết 2: Đạo đức
 Bài 7: Quan tâm chăm sóc ông bà
I. Mục tiêu:
* Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà.
- Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
- Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà.
- Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy: 
Hoạt động dạy của Giáo viên.
Hoạt động học của học sinh.
* Khởi động:
Giáo viên cho cả lớp hát” Cháu yêu bà”
- Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Khi nào em thấy bà rất vui?
+ Tuần vừa qua, em đã làm những việc gì đem lại niềm vui cho ông bà?
- Gv: Khen ngợi học sinh.
- Kết luận: Ông bà luôn cần sự quan tâm chăm sóc của con cháu. Bài hát này giúp em nhận biết biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà.
- Gv dẫn dắt, giới thiệu bài mới
Hoạt động 1: Khám phá vấn đề.
- GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà?
- GV trình chiếu kết quả trên bảng.
Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà.
Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu.
Tranh 3: Bạn mời ông uống nước.
Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập viết, được cô khen viết đẹp.
Tranh 5: Bạn nhỏ cùng bố về quê thăm ông bà.
- GV hỏi:
+ Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà?
+ Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào?
- GV khen ngợi những học sinh có những câu trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng.
Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông bà.
Hoạt động 2.Luyện tập:
- GV chia HS thành các nhóm (4 HS).
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh 1,2,3,4,5 (SGK trang 23) trên bảng.
Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.
Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.
Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.
Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.
Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.
- GV quan sát, gợi ý các nhóm thảo luận.
- GV yêu cầu 3 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung.
+ Việc nào nên làm? 
+ Việc nào không nên làm? Vì sao?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS.
Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà.
b. Chia sẻ cùng bạn 
- GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân (1 phút).
- Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút).
- Đại diện ba nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan tâm, chăm sóc ông bà.
Hoạt động 3. Vận dụng:
a. Đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang.
- GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK).
- GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (hai bạn 1 bàn) để đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi nhóm bạn nhận xét – GV nhận xét.
- Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất.
- GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy.
b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.
- GV đưa tình huống.
+ Tình huống 1:
Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà?
+ Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà?
- GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống.
Nhóm 1, 2: Tình huống 1.
Nhóm 3, 4: Tình huống 2.
- Đai diện 2 nhóm nên trình bày 2 tình huống.
- Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà,
* Tổng kết: 
- GV đưa câu thông điệp:
Quan tâm chăm sóc ông bà
Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu ngoan.
- Gọi vài HS đọc
- Nhận xét tiết học.

- HS Hát.
- Hs trả lời: Khi cháu vâng lời bà.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- HS chia nhóm, quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luật của nhóm mình.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS ngồi theo nhóm (4 HS).
- HS quan sát rồi thảo luận 2 phút.
- HS lắng nghe thảo luận nhóm các câu hỏi.
- HS gắn mặt cười (vào tranh nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5)
- HS lên gắn mặt mếu vào tranh không nên làm (tranh 4).
- Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn của GV
- HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5:
Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.
Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.
Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.
Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.
- Không nên chọn việc làm ở tranh 4.
Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS suy nghĩ cá nhân.
- HS chia sẻ nhóm đôi qua việc làm thực tế của mình.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS Trình bày.
- HS nhận xét
- Hs sinh quan sát, lắng nghe.
- HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống được giao.
- HS trình bày.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- 2-3 HS đọc câu thông điệp
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1+2: Tiếng Việt
 An ăn ân
I. Mục tiêu:
1. Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng vấn an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn an, ăn, ân; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng vấn an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn an, ăn, ân.
- Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần an, ăn, ân có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi (trong tình huống cụ thể ở trường học). Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (các bạn học sinh trong cùng lớp) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình huống các bạn giẫm phải chân nhau khi xếp hàng vào lớp, cần nói lời xin lỗi).
2. Phẩm chất- Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần an, ăn, ăn.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: bạn thân, khăn rần, tha thẩn.
Bạn thân: người luôn gần gũi với mình, mong muốn điều tốt đẹp với mình, giúp đỡ mình khi khó khăn. khăn rần: Loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nàu và trắng. Tha thẩn: thong thả và lặng lẽ đi từ chỗ này sang chỗ khác, không chú ý điều gì.
- Chú ý lỗi chính tả (lẫn lộn an/ ang, ăn/ ăng, ân/ âng) do phát âm phương ngữ.
- Tình bạn giữa hươu cao cổ và ngựa vằn.
- Tập tính của gà con: Gà con mới nở được gà mẹ dẫn đi tìm thức ăn và nước uống.
Chúng luôn líu ríu bên chản mẹ. Gà mẹ ra sức bảo vệ con, mỗi khi có nguy hiểm (có sự xuất hiện của loài ăn thịt, như: quạ, chim cắt, diều hâu...), gà mẹ thường bảo hiệu cho đàn con biết. Gà con sẽ nấp vào cánh mẹ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.).
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân.
- GV giới thiệu các vấn mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. 
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần an, ăn, ân
- So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân.
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â,ă).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân.
- Lớp đọc đồng thanh an, ăn , ân một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vấn đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh tiếng bạn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS dánh ván tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vấn an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học. GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vấn, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gi?)". 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, 
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vấn an, ăn, ân,
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn an, ăn, ân.
- HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ăn và ân vì trong các vấn này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, , â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

- Hs chơi
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- HS trả lời	
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe, quan sát
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- HS tìm
- HS ghép
- HS ghép
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). Lớp đánh vấn đồng thanh tiếng bạn.
- HS đọc trơn tiếng bạn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bạn.
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS đọc
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- HS đọc
- HS quan sát
- HS viết
- HS lắng nghe
Tiết 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn ràn. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vấn an, ăn, ân trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
Đàn gà tha thần ở đâu (gần chân mẹ)? 
Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có mẹ che chắn, bảo vệ)...
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đang làm gì? 
Có chuyện gì đã xảy ra? 
Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào?
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Bạn ấy cấn xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giảm vào chân bạn!, Xin lỗi, minh khóng cố ý đâu!, Bạn cho mình xin lỗi nhé!.)
- GV yêu cầu HS chia nhóm, đóng vai trong tình huống: Khi xếp hàng vào lớp, bạn sơ ý giảm vào chân Hà. Hà nói: Sao cậu giảm vào chân mình? Bạn nói lời xin lỗi Hà.
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 
- GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng thẳng hàng, không đủa nghịch, không giảm vào chân nhau,..
8. Củng cố 
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
- HS đóng vai, nhận xét
- Hs lắng nghe
- HS chơi

Tiết 3: Ôn Tiếng Việt
 BÀI 31: an ăn ân
I. Mục tiêu: 
 1. Năng lực
 - Đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần an, ăn, ân
 - Biết khoanh tròn tiếng có vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân.
 - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng
2. Phẩm chất.
 - Nhận biết thêm các sự vật xung quanh cuộc sống, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho HS nghe bài hát : Đàn gà con
- GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân.
- GV nhận xét 
2. Luyện tập
Bài 1: Khoanh tròn theo mẫu
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV viết lên bảng các từ có vần an, ăn, ân theo vở BT
- GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào chứa vần an?
+ Trong dòng thứ hai tiếng nào chứa vần ăn?
+Trong dòng thứ ba tiếng nào chứa vần ân?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi
- GV cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV cho HS quan sát, GV làm mẫu
- GV cho HS khoanh vào vở BT
Bài 2: Nối?
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh:
+ Bức tranh thứ nhất vẽ gì?
+ GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa từ quả nhãn cho học sinh.
- GV cho HS tìm từ ghi chữ quả nhãn, GV hướng dẫn HS nối.
- Các tranh còn lại làm tương tự
Bài 3: Điền an, ăn hoặc ân
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung tranh?
+ Tranh thứ nhất vẽ gì?
+ GV nhận xét chốt câu trả lời
+ Có âm s muốn có tiếng sân ta làm thế nào?
+ Tranh thứ hai vẽ gì?
+ Có âm ch muốn có tiếng chăn ta làm thế nào?
+Tranh thứ ba vẽ gì?
+Có âm gi muốn có tiếng gián ta làm thế nào?
- GV giải thích nghĩa từ cho HS
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại các từ trong vở BT
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- HS lắng nghe
- Hs trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS khoanh ở vở
- HS lắng nghe
- Quả nhãn
- HS làm vở
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS trả lời: vần ân
- HS trả lời: vần ăn
- HS trả lời: vần an
- HS làm vở BT
- HS thực hiện

Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Tiết 3+4: Tiếng Việt
 On ôn ơn
I. Mục tiêu:
1. Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng vấn on, ôn ,ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vấn on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng vấn on, ôn ,ơn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vấn on, ôn, ơn.
- Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần on, ôn ,ơn có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có một số từ ngữ chửa vần on, ôn, ơn). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết sự vật (khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng).
2. Phẩm chất
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua thú trong rừng tranh sinh động về rừng, về muông
II. Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, và cách viết các vần on, ôn ,ơn.
- Hiểu rõ nghĩa của một số từ ngữ trong bài học, như: véo von, lớn khôn, vẻ, vô tư, Véo von: (âm thanh cao, trong trẻo, lên xuống nhịp nhàng, nghe êm tai. Lớn không: trưởng thành về suy nghĩ. Vè: Bài văn kể câu chuyện được lưu truyền trong dân gian, thường là kể chuyện người thật việc thật dể ca ngợi hay phê phản, châm biếm. Vô tư: không lo nghĩ gì. Trư: Trư Bát Giới (một nhân vật trong truyện Tây du ký, có hình hài to béo,..).
- Nón lá: một loại nón đội đầu truyền thống của người Việt Nam, thưởng làm bằng lá co, có hình chóp nhọn, dùng để che nắng, che mưa,.. Ngày nay, nón lá được xem là món quà đặc biệt cho du khách nước ngoài khi đến tham quan Việt Nam.
- Chim sơn ca: loài chim có kích thước bẻ bằng chim sẻ, hột rất hay, thường sống trên những cánh đồng lúa, ăn sâu bọ, có ích cho nhà nông.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng an, ăn,ân
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu câu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn.
- GV giới thiệu các vấn mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. 
3. Đọc vần, tiếng, từ ngữ
a. Đọc vần 
- So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn
+ GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau.
(Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ơ,ô).
+ GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vấn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn.
- Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép trước on ta được tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng con. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
- Đọc tiếng trong SHS
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn
. (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, 
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mặn
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vấn on, ôn, ơn
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vấn on, ôn, ơn.
- HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o,ô,ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

- Hs chơi
- HS viết
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs lắng nghe
- HS trả lời	
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe, quan sát
- HS đánh vần tiếng mẫu
- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
HS tìm
HS ghép
- HS ghép
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng con.
- HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng con.
- HS đánh vần, lớp đánh vần
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS đọc
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS đọc
- HS đọc
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- HS viết
- HS viết
- HS quan sát
- HS nhận xét
Tiết 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ.
- GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng
cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cấm bút.
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, chồn, sơn
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, ôn, ơn.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vấn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: 
Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè (bốn chủ)? 
Những từ ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con (vô tư, no tròn)? 
Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? 
Vì sao các chủ rất đáng yêu vì vui vẻ, béo tròn...). 
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? Dựa vào đâu mà em biết? Có những con vật nào trong khu rừng? Các con vật đang làm gì? Mặt trời có hình gì?
Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào?
 - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên.( Gợi ý: Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hinh tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn).
- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước.
8. Củng cố 
- HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà

- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm.
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS đọc 
- HS tr

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.docx