Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT – TIẾT (73+74)
BÀI 26: Ph ph Qu qu
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất :
+ Đọc : Nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
+ Viết: Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph, qu.
+ Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ
- Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê)
II.CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa
- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm ph, qu; cấu tạo, và cách viết các chữ ph, qu
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Lưu ý: Âm đầu qu về bản chất là âm đầu k cộng với âm đệm u. Đặt ra âm đầu qu chỉ là một quy ước, giải pháp sư phạm mang tính nhất thời để tạo thuận lợi cho HS khi học đánh vần.
- Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và những hiểu biết về Thủ đô Hà Nội.
- Bảng phụ, bảng con, phấn, bộ ghép chữ...
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

LỊCH GIẢNG TUẦN 7 Từ ngày : 19/ 10 / 2020 Đến ngày: 23/ 10 / 2020 THỨ T MÔN TCT TÊN BÀI GIẢNG GHI CHÚ HAI 19/ 10 1 Trải nghiệm 19 SHDC - Thử làm ca sĩ CMNPNVN 20-10 2 Âm nhạc 7 NN: BH Quốc ca. Nhạc cụ: Trống con GVC 3 Tiếng việt 73 Bài 26: Ph ph Qu qu (Tiết 1) 4 Tiếng việt 74 Bài 26: Ph ph Qu qu (Tiết 2) 5 Toán 19 Bài 6: Luyện tập chung (Tiết 3) Chiều BA 20/ 10 1 Tiếng việt 75 Bài 27: V v X x (Tiết 1) 2 Tiếng việt 76 Bài 27: V v X x (Tiết 2) 3 GDTC 13 Bài 4: Động tác quay các hướng - Tiết 2 GVC 4 Toán 20 Bài 6: Luyện tập chung (Tiết 4) 5 TNXH 13 Bài 6: Lớp học của em ( Tiết 2) Chiều TƯ 21/ 10 1 Mĩ Thuật 7 Nét vẽ của em - Tiết 2 GVC 2 Tiếng việt 77 Bài 28: Y y (Tiết 1) 3 Tiếng việt 78 Bài 28: Y y (Tiết 2) 4 HĐTN 20 Bài 4: Yêu thương con người (Tiết 2) 5 Tiếng việt 79 Ôn tập đọc và viết (Tiết 1) Chiều 6 Tiếng việt 80 Ôn tập đọc và viết (Tiết 2) Chiều NĂM 22/ 10 1 GDTC 14 Bài 4: Động tác quay các hướng - Tiết 3 GVC 2 Tiếng việt 81 Bài 29: Luyện tập chính tả (Tiết 1) 3 Tiếng việt 82 Bài 29: Luyện tập chính tả (Tiết 2) 4 Toán 21 Bài 7: HV, HT, HTG, hình chữ nhật (Tiết 1) 5 Đạo đức 7 Bài 6: Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị Chiều SÁU 23/ 10 1 Tiếng việt 83 Bài 30: Ôn tập và kể chuyện (Tiết 1) 2 Tiếng việt 84 Bài 30: Ôn tập và kể chuyện (Tiết 2) 3 TNXH 14 Bài 6: Lớp học của em ( Tiết 3) 4 TNSH lớp 21 SHL - Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT – TIẾT (73+74) BÀI 26: Ph ph Qu qu I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất : + Đọc : Nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + Viết: Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph, qu. + Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ - Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê) II.CHUẨN BỊ: - Sách giáo khoa - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm ph, qu; cấu tạo, và cách viết các chữ ph, qu - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Lưu ý: Âm đầu qu về bản chất là âm đầu k cộng với âm đệm u. Đặt ra âm đầu qu chỉ là một quy ước, giải pháp sư phạm mang tính nhất thời để tạo thuận lợi cho HS khi học đánh vần. - Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và những hiểu biết về Thủ đô Hà Nội. - Bảng phụ, bảng con, phấn, bộ ghép chữ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Ổn định lớp: GV cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - H: Hôm trước chúng ta học bài gì? - GV gọi 1 HS đọc tiếng, từ ở bài trước - Gọi HS 2 đọc câu ứng dụng. - GV gọi HSNX, GV nhận xét tuyên dương 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động: Nhận biết - GV cho HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV gọi HS đại diện nhóm trả lời. - GV: Cả nhà từ phố về thăm quê. - GV yêu cầu HS đọc theo - GV : Trong câu: “Cả nhà từ phố về thăm quê.” có âm ph và qu hôm nay cô hướng dẫn các em đọc và viết. - GV ghi tên bài lên bảng: Bài 26 : Ph ph Qu qu * Hoạt động: Đọc a. Đọc âm: *Đọc âm p - ph: - GV cho HS quan sát âm p - ph mẫu và giới thiệu. - GV đọc mẫu âm p - ph - GV yêu cầu HS đọc âm p - ph: CN-N-ĐT - GV nhận xét, tuyên dương *Đọc âm qu: - GV cho HS quan sát âm qu mẫu và giới thiệu. - GV đọc mẫu âm qu - GV yêu cầu HS đọc âm qu: CN-N-ĐT - GV nhận xét, tuyên dương b. Đọc tiếng: *Đọc tiếng mẫu: * Tiếng phố: - GV hỏi: Có âm ph muốn có tiếng phố ta thêm âm gì? Thanh gì? - GV giới thiệu mô hình tiếng phố ph ô Phố - GV hỏi: Trong tiếng phố âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - GV đánh vần: phờ-ô-phô-sắc-phố - GV đọc trơn : phố - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách ghép * Tiếng quê: - GV hỏi: Có âm qu muốn có tiếng quê ta thêm âm gì? - GV giới thiệu mô hình tiếng quê qu ê quê - GV hỏi: Trong tiếng quê âm nào đứng trước, âm nào đứng sau ? - GV đánh vần mẫu: quờ- ê-quê - GV đọc trơn mẫu: quê - GV yêu cầu HS ghép tiếng quê - GV nhận xét, yêu câu HS nêu lại cách ghép *Đọc tiếng trong SGK: *Đọc tiếng chứa âm ph - GV viết lên bảng: phà, phí, phở - GV hỏi: Trong các tiếng này có âm nào giống nhau? - GV cho HS đánh vần sau đó đọc trơn lần lượt từng tiếng. *Đọc tiếng chứa âm qu - GV viết lên bảng: quạ, quê, quế - GV hỏi: Trong các tiếng này có âm nào giống nhau? - GV cho HS đánh vần sau đó đọc trơn lần lượt từng tiếng * Đọc lại các tiếng: phà, phí, phở quạ, quê, quế - GV cho HS đọc: CN-N-ĐT * Ghép chữ cái tạo tiếng: - GV cho HS tự tạo các tiếng có chứa âm ph, qu - GV yêu cầu HS phân tích tiếng và nêu lại cách ghép. - GV cho HS đọc trơn các tiếng mới ghép Giải lao c. Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế.. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, chẳng hạn: GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ pha trà. GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế * Đọc lại từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. - GV cho HS đọc: CN-N-ĐT * Hoạt động: Viết bảng - GV đưa lần lượt mẫu chữ ph qu và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận biết độ cao độ rộng của chữ. - GV viết mẫu lần lượt chữ ph qu và từ pha trà, quê nhà lên bảng. GV vừa viết, vừa nêu quy trình viết. ph qu pha trà quê nhà - GV yêu cầu HS viết bảng con lần lượt chữ ph, qu, pha trà, quê nhà - GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn HS - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS TIẾT 2 *Hoạt động : Viết vở - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài viết - GV nhắc các em tư thế ngồi và cách cầm bút trước khi viết - GV yêu cầu HS tô và viết chữ ph, qu và từ pha trà, quê nhà vào vở tập viết. - GV quan sát hỗ trợ HS. - GV NX, đánh giá và sửa lỗi cho HS. Giải lao *Hoạt động : Đọc câu - GV cho HS quan sát các câu : “Bà ra Thủ Đô. Bà cho bé quà quê. Bố đưa bà đi bờ hồ, đi phố cổ.” - GV yêu cầu HS đọc thầm - GV: Em hãy tìm trong các câu: “Bà ra Thủ Đô. Bà cho bé quà quê. Bố đưa bà đi bờ hồ, đi phố cổ.” tiếng có âm ph, qu? - GV yêu cầu HS đánh vần sau đó đọc trơn các tiếng, từ quà quê, phố - GV đọc mẫu lần lượt từng câu: “Bà ra Thủ Đô. Bà cho bé quà quê. Bố đưa bà đi bờ hồ, đi phố cổ.” - GV yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận trả lời: + Bà của bé đi đâu? + Bà cho bé cái gì? + Bố đưa bà đi đâu ? GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? - GV nêu nội dung tranh và liên hệ, giáo dục HS. *Hoạt động: Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét về các tình huống trong tranh. + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? + Họ đang làm gì? + Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? + Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gì?) Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên. - GV: Các em còn nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp minh dù là việc nhỏ. - Một số (2-3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp mình. - GV GDHS, rút ra chủ để luyện nói: Cảm ơn 4. Củng cố dặn dò: - GV hỏi: Bài học vừa rồi chúng ta học âm gì? - Cho HS đọc lại toàn bài - GV yêu cầu HS tìm tiếng có âm ph, qu đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được. - Dặn HS về nhà ôn lại bài; tìm thêm từ ngữ có tiếng chứa âm ph qu Xem trước: Bài 27: V v X x. - GV nhận xét tiết học. HS hát - Ôn tập và kể chuyện - HS đọc tiếng, từ - 2 HS đọc - HS quan sát - Cả nhà từ phố về thăm quê. - HS đọc : CN-N- ĐT: “Cả nhà từ phố về thăm quê.” - HS nhắc lại - HS quan sát - HS đọc : CN-N-ĐT - HS quan sát - HS đọc : CN-N-ĐT - Có âm ph muốn có tiếng phố thêm âm ô sau âm ph và thanh sắc trên âm ô - Trong tiếng phố âm ph đứng trước âm ô đứng sau và thanh sắc trên âm ô. - HS đánh vần: phờ-ô-phô-sắc-phố: CN-N-ĐT - HS đọc trơn: phố: CN-N-ĐT - HS nêu - Có âm qu muốn có tiếng quê thêm âm qu sau âm ê - Tiếng quê âm qu đứng trước, âm ê đứng sau. - HS đánh vần: quờ-ê-quê: CN-N-ĐT - HS đọc trơn: quê : CN-N-ĐT - HS ghép tiếng quê - HS quan sát - Âm ph - HS đánh vần sau đó đọc trơn các tiếng : CN-N-ĐT - HS quan sát - Âm qu - HS đánh vần sau đó đọc trơn các tiếng : CN-N-ĐT - HS phân tích và nêu lại cách ghép - HS đọc ĐT - HS đọc: CN-N-ĐT - HS chơi trò chơi, múa, hát,... - HS phân tích, đánh vần, sau đó đọc trơn lần lượt các từ: CN-N-ĐT - HS đọc: CN-N-ĐT - HS quan sát - HS viết bảng con chữ ph, qu, pha trà, quê nhà - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS lắng nghe - HS quan sát lắng nghe - HS viết bài - HS chơi trò chơi, múa, hát - HS quan sát - HS đọc thầm - HS nêu: chia, thìa, dĩa - HS đánh vần, sau đó đọc trơn: quà quê, phố:CN-N-ĐT - HS đọc: CN-N-ĐT - HS quan sát tranh - Bà của bé ra Thủ đô. - Bà cho bé quà quê. - Bố đưa bà đi bờ hồ, đi phố cổ. - HS trả lời - Hà Nội - Hồ Hoàn Kiếm - HS quan sát - Bác sĩ, bố và bé + Bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ - HS kể - HS đọc ĐT : Cảm ơn - Chúng ta vừa học âm ph qu - 2HS đọc - HS nêu: phố, phở, phòng, quà, quần, quán,... - Em thích ăn phở. - Món quà em thích nhất là búp bê. =====================&===================== TOÁN (TIẾT 19) Bài: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. MỤC TIÊU Giúp HS - Đếm, đọc viết được các số trong phạm vi 10 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1, SGK Toán 1 tập 1, bút, vở... - Những mô hình, vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: GV cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi hôm trước các em học bài gì? -GV nhận xét -GV cho HS đếm số từ 0-10 -GV đọc cho HS viết từ 0-10 vao bảng con - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét cho HS đếm lại. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động: Khởi động - GV: Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Luyện tập chung” (Tiết 3) * Hoạt động: Bài 1: >,<,= ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô trống. - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống sau: 1 .....2. - GV cho HS làm vào vở - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát từng bức tranh rồi trả lời câu hỏi: + Trong tranh có bao nhiêu con mèo? Bao nhiêu con cá? + Số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta điền dấu nào? - HS ghi kết quả vào vở Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức tranh b, c, d. - GV nhận xét, kết luận Trò chơi: Cầu thang – Cầu trượt * GV nêu cách chơi: - Chơi theo nhóm - Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát, chọn 1 quân cờ và đặt tại ô XUẤT PHÁT - Người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển quân cờ của mình theo số chấm nhận được. Cần chú ý đi đúng đường không di chuyển xuyên qua tường (đường kẻ đậm). - Khi di chuyển đến một ô, người chơi đọc số lớn hơn trong hai số ở ô đó. Nếu đúng để nguyên quân cờ ở đó. Nếu sai di chuyển quân cờ quay về ô trước đó. - Khi di chuyển đến chân cầu thang hãy leo lên. Nếu là ô ở đỉnh cầu trượt, hãy trượt xuống. - Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV phân chia nhóm HS chơi - GV giám sát các e chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - GV chốt lại bài - Nhận xét giờ học. - HS hát - Bài “ Luyện tập chung” -HS đếm CN-N-ĐT -Lớp viết - HS nhận xét và đém lại -Lắng nghe HS nhắc lại - HS nhắc lại y/c của bài - HS nêu câu trả lời -HS làm vào vở = < <<<,, 1 2 2 3 4 4 > > < 6 5 8 7 10 5 - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát tranh <<<,, -HS trả lờitheo nội dung từng tranh a) 2 3 > b) 7 6 > c) 10 9 - HS lắng nghe, thực hiện trò chơi theo hướng dẫn -Bài “ Luyện tập chung” - HS lắng nghe ====================&===================== Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT (Tiết 75, 76) BÀI 22: V v X x I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau : + Đọc: Nhận biết và đọc đúng v, x; đọc đúng các tiếng chứa âm v, x; từ ngữ, câu có tiếng chứa âm v, x, đọc và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm v, x có trong bài học. + Viết: Viết đúng chữ v, x; viết đúng các tiếng chứa chữ v, x; từ ngữ có tiếng chứa chữ v, x. + Nói và nghe: Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thành phố và nông thôn được gợi ý trong tranh. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh Hà vẽ xe đạp; tranh bố mẹ cho Hà về quê chơi; tranh thành phố, nông thôn). Biết các so sánh sự giống nhà và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. - Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc ngắn về chuyến thăm quê của Hà. II. CHUẨN BỊ : - GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm v, âm x. - GV cần nắm vững cấu tạo và cách viết chữ ghi âm v, âm x - HS: Hiểu biết sơ giản những địa phường trồng dừa nhiều như Bến Tre, Bình Định. Nơi tiêu biểu nhất lcho tên gọi “xứ sở của dừa” là Bến Tre; có những hiểu biết về sự khác nhau giữa thành phố và nông thôn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Ổn định lớp: GV cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: H: Hôm trước chúng ta học bài gì? - GV gọi 1 HS đọc âm, tiếng, từ ở bài trước - Gọi HS 2 đọc câu ứng dụng. GV gọi HSNX, GV nhận xét tuyên dương 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động: Nhận biết - GV cho HS QS tranh trong SGK/66 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV gọi HS đại diện nhóm trả lời. - GV: Trong tranh vẽ bạn Hà đang ngồi vẽ xe đạp - GV: Viết câu: “Hà vẽ xe đạp.” Có âm t, tr hôm nay cô hướng dẫn các em đọc. - GV ghi tên bài lên bảng: Bài 25: V v X x * Hoạt động: Đọc a. Đọc âm v x: - GV cho HS quan sát âm v mẫu và giới thiệu: âm v - GV đọc mẫu âm v - GV yêu cầu HS đọc âm v - GV yêu câu HS ghép âm v - GV nhận xét, tuyên dương - GV cho HS quan sát âm x mẫu và giới thiệu: âm x - GV đọc mẫu âm x - GV yêu cầu HS đọc âm x - GV yêu câu HS ghép âm x - GV nhận xét, tuyên dương b. Đọc tiếng: *Đọc tiếng và ghép chữ cái tạo tiếng: * Tiếng vẽ: - GV hỏi: Có âm v muốn có tiếng vẽ ta thêm âm và dấu gì? - GV giới thiệu mô hình tiếng vẽ v e vẽ - GV hỏi: Trong tiếng vẽ âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - GV đánh vần: v-e-ve-ngã-vẽ - GV đọc trơn : vẽ - GV yêu cầu HS ghép tiếng tô - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu lại cách ghép * Đọc tiếng trong SHS: Đọc tiếng chứa âm gh - GV viết lên bảng: vẽ, vở, vua + Ba tiếng này có âm nào giống nhau? - GV cho HS đánh vần, đọc trơn cả ba tiếng * Tiếng xe: - GV hỏi: Có âm muốn có tiếng xe ta thêm âm gì và dấu gì? - GV giới thiệu mô hình tiếng xe x e xe - GV hỏi: Trong tiếng xe âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - GV đánh vần mẫu: x-e-xe - GV đọc trơn mẫu: xe - GV yêu cầu HS ghép tiếng xe - GV nhận xét, yêu câu HS nêu lại cách ghép * Đọc tiếng trong SHS: Đọc tiếng chứa âm nh - GV viết lên bảng: xỉa, xứ, xưa +Ba tiếng này có âm nào giống nhau? - GV cho HS đánh vần, đọc trơn cả ba tiếng * Đọc trơn các tiếng chứa âm v, x: võ, vở, vua, xỉa, xứ, xưa * Ghép chữ cái tạo tiếng - GV cho HS ghép tự tạo các tiếng có âm v, x - GV yêu cầu HS phân tích tiếng và nêu lại cách ghép. - GV cho HS đọc trơn những tiếng mới ghép Giải lao c. Đọc từ ngữ: - GV cho HS quan sát tranh ô tô và hỏi: + Bức tranh này vẽ gì? - GV giới thiệu và rút ra từ vở vẽ - Trong tiếng vở, vẽ chứa âm gì chúng ta vừa học? - GV yêu cầu HS đánh vần: v-ơ-vơ-hỏi-vở - GV yêu cầu HS đọc trơn: vở - GV yêu cầu HS đánh vần: v-e-ve-ngã-vẽ - GV yêu cầu HS đọc trơn: vẽ *GV cho HS thực hiện các bước tương tự đối với từ: vỉa hè, xe lu, thị xã d. Đọc lại tiếng, từ ngữ: - GV cho HS đọc: CN-N-ĐT * Hoạt động: Viết bảng - GV đưa mẫu chữ t, tr và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận biết độ cao độ rộng của chữ. - GV viết mẫu lần lượt chữ t, tr ô tô, các trê lên bảng. GV vừa viết, vừa nêu quy trình viết. v x vở vẽ xe lu - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ - GV quan sát, hướng dẫn HS - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS TIẾT 2 *Hoạt động : Viết vở - GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài viết - GV nhắc các em tư thế ngồi và cách cầm bút trước khi viết - GV yêu cầu HS tô và viết chữ v, x và tiếng vở vẽ, xe lu vào vở tập viết. - GV quan sát hỗ trợ HS. - GV NX, đánh giá và sửa lỗi cho HS. Giải lao *Hoạt động : Đọc câu - GV cho HS quan sát câu: “Nghỉ hè, bố mẹ cho hà về quê. Quê Hà là xứ sở của dừa” - GVYC HS đọc thầm câu: “Nghỉ hè, bố mẹ cho hà về quê. Quê Hà là xứ sở của dừa” - GV: Em hãy tìm trong câu tiếng có âm v, x? - GV yêu cầu HS đánh vần sau đó đọc trơn tiếng về, - GV yêu cầu HS đánh vần sau đó đọc trơn tiếng xứ - GV đọc mẫu câu: “Hà tả hồ cá. Hồ to, có cá mè, cá trê, cá rô” - GV yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi: Trong tranh vẽ gì? - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - GV nêu nội dung tranh và liên hệ, giáo dục HS. Hoạt động: Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh 1 và nêu nội dung tranh? - GV nhận xét, đây là bức tranh vẽ cảnh ở thành phố - GV hướng dẫn HS quan sát tranh 2 và nêu nội dung tranh? - GV nhận xét, KL đây là bức tranh vẽ cảnh ở nông thôn - Em thấy cảnh ở thành phố và nông thôn có gì giống và khác nhau GV GDHS rút ra chủ đề luyện nói: Thành phố và nông thôn - GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Củng cố - dặn dò: + Bài học vừa rồi chúng ta học âm gì? - GV cho HS tìm tiếng chứa t, tr âm vừa học. Đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được - Dặn HS về nhà ôn lại bài; tìm thêm từ ngữ có tiếng chứa âm v x. Xem trước: Bài 28: y HS hát Bài: ph, qu HS đọc âm, tiếng, từ HS đọc câu ứng dụng - HS nhận xét - HS quan sát - HS thảo luận + vẽ bạn Hà đang ngồi vè xa đạp - HS đọc: CN-N- ĐT: “Hà vẽ xe đạp.” - HS nhắc lại - HS quan sát - HS đọc: CN-N-ĐT - HS ghép - Lắng nghe - HS quan sát - HS đọc: CN-N-ĐT - HS ghép - Lắng nghe - Có âm v muốn có tiếng vẽ ta thêm âm e và thanh ngã. - Lắng nghe - Trong tiếng vẽ âm v đứng trước âm e đứng sau, dẫu ngã nằm trên đầu âm e - HS đánh vần: v-e-ve-ngã-vẽ CN-N-ĐT - HS đọc trơn: vẽ : CN-N-ĐT - HS ghép - HS nêu + Âm v giống nhau - HS đánh vần, đọc trơn: CN-N-ĐT - Có âm x muốn có tiếng xe thêm âm e sau âm x. - Tiếng xe âm x đứng trước, âm e đứng sau - HS đánh vần: x-e-xe: CN-N-ĐT - HS đọc trơn: xe: CN-N-ĐT - HS ghép tiếng xe + Âm x giống nhau - HS đánh vần, đọc trơn: CN-N-ĐT - HS đọc CN- ĐT - HS ghép - HS phân tích nêu lại cách ghép - HS đọc trơn ĐT + Vẽ ô tô - Trong tiếng vở, vẽ chứa âm v chúng ta vừa học - HS đánh vần: v-ơ-vơ-hỏi-: CN-N-ĐT - HS đọc trơn: vở: CN-N-ĐT - HS đánh vần: v-e-ve-ngã-vẽ - HS đọc trơn: vẽ - HS thực hiện theo sự HD của GV - HS lên bảng đọc bài - HS quan sát - HS viết bảng con chữ v, x vở vẽ, xe lu - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - 1HS đọc - HS quan sát lắng nghe - HS viết bài - HS chơi trò chơi: Đèn giao thông - HS quan sát - HS đọc thầm - HS nêu: về, xứ - HS đánh vần :v-ê-vê-huyền-về:CN-N-ĐT - HS đọc trơn: về - HS đánh vần :x-ư-xư-sắc-xứ:CN-N-ĐT - HS đọc trơn: xứ - HS đọc: “Nghỉ hè, bố mẹ cho hà về quê. Quê Hà là xứ sở cảu dừa”CN-N-ĐT - HS quan sát tranh +Bố mẹ đang dẫn Hà về quê - Lắng nghe - HS quan sát - Tranh vẽ nhà cao tầng, ô tô, xe máy, người đi bộ - Lắng nghe - Tranh vẽ cây, hồ, đống rơm, trâu, .... - Lắng nghe - Giống nhau: có người ở, có nhà, có cây Khác nhau: Thành phố nhiều người hơn ở nông thôn, nhiều nhà cao tầng Nông thôn: Nhà ít hơn, nhiều cây xanh - Lắng nghe Chúng ta vừa học âm x, v HS tìm: VD: ve, vo, ví, xa, xô + Trên cây có ve sầu + Cái xô lớp em màu đỏ - Lắng nghe =====================&===================== TOÁN ( Tiết 20) BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 4) I. MỤC TIÊU Giúp HS - Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1, sách GK Toán 1 tập 1, bút, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: GV cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi hôm trước các em học bài gì? - 2 HS lên bảng làm bài 5 6 7 5 3 3 8 8 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động: Khởi động - GV: Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Luyện tập chung” (tiết 4) * Hoạt động: Luyện tập Bài 1: Giáo viên nêu YC đề bài - YC HS quan sát tranh, nêu tên các đồ chơi có trong tranh - YC HS đếm, hàng thứ nhất có bao nhiêu đồ chơi? - Hàng thứ 2 có bao nhiêu đồ chơi? 7 như thế nào so với 6? - Vậy hàng nào có nhiều đồ chơi hơn? - GV cùng HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - GV cho HS nhìn tranh - Tranh vẽ gì? - YC HS đếm số ô tô - YCHS đếm số máy bay 6 như thế nào so với 5 - GV đọc các đáp án A B C hướng dẫn HS chọn đáp án đúng, khoanh tròn -GV nhận xét chung Bài 3: YC HS nêu YC của bài - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu - YCHS làm cá nhân vào phiếu bài tập (mỗi phiếu 2 bài), 5 HS lên bảng làm bài - Gv kiểm tra bài làm của HS trên phiếu bài tập - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV nhận xét kết luận, tuyên dương học sinh làm bài tốt Bài 4: YC HS nêu YC đề bài a, - GV treo bức tranh 1 HD HS quan sát - Có tất cả bao nhiêu con chó và mèo ở trong tranh? - HS quan sát bảng điền số bên cạnh Có tất cả 6 con chó và mèo, vậy phía trên của ô có 6 - Có mấy con mèo, có mấy con chó? - Quan sát hàng thứ nhất, có số 1 là 1 con chó vậy điền số nào ô bên cạnh - Vậy 6 được tách thành 1 và 5 - Có mấy con được tô màu xanh, mấy con được tô màu vàng - Quan sát hàng thứ 2, có số 2 là 2 con được tô màu xanh, vậy số bên cạnh điền số mấy? - Vậy 6 được tách thành 2 và 4 - Hàng cuối cùng có số 3, quan sát hình có 3 con nào khác - Vậy điền số nào bên cạnh - GV cùng HS nhận xét - Vậy 6 được tách thành 3 và 3 b, YC HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi bức tranh số 2, làm vào phiếu bài tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS hát -Bài “ Luyện tập chung” - 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Lắng nghe HS nhắc lại - HS nhắc lại y/c của bài - HS nêu: quả bóng, lắc, xúc xắc, gấu bông, tên lửa - Hàng thứ nhất có 7 đồ chơi - Hàng thứ 2 có 6 đồ chơi 7 lớn hơn 6 Hàng thứ nhất có nhiều đồ chơi hơn - Nhận xét - Lắng nghe Bài 2: HS nêu lại YC của bài - Quan sát tranh - Tranh vẽ ô tô, máy bay - Có 5 ô tô - Có 6 máy bay 6 lớn hơn 5 -HS lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe Bài 3: Điền số - Quan sát, lắng nghe - HS đếm và điền vào ô trống - Thực hiện - Nhận xét. HS lắng nghe Bài 4: Điền số - Quan sát - Có 6 con chó và mèo - Có 5 con mèo, 1 con chó - Điền số 5 - Lắng nghe - Có 2 con được tô màu xanh, 4 con được tô màu vàng - Điền số 4, là 4 con được tô màu vàng - Lắng nghe - Có 3 con nằm và 3 con ngồi - Điền số 3 - Nhận xét, lắng nghe - Thực hiện 9 1 8 2 7 3 6 - Nhận xét - Lắng nghe -Bài “ Luyện tập chung” -HS lắng nghe =====================&===================== TỰ NHIÊN XÃ HỘI – (Tiết 13) BÀI 6: LỚP HỌC CỦA EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất sau: - Kể được các hoạt động học tập và nhiệm vụ của các thành viên trong lớp. - Kính trọng thầy cô giáo, hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong lớp. - Tích cực tham gia các hoạt động của lớp và biết ứng xử phù hợp, tôn trọng, đoàn kết, yêu thương với bạn bè, thầy cô. Có tinh thần trách nhiệm với với bạn bè trong lớp. II. CHUẨN BỊ : - GV: +Hình trong SGK phóng to (nếu có) + Chuẩn bị 2-3 bộ phiếu bìa, mỗi bộ phiếu gồm nhiều tấm bìa nhỏ, trên mỗi tấm bìa ghi tên một số đồ dùng có trong lớp học (bàn GV, bảng đen, đồng hồ) + Một số bộ bìa để tổ chức trò chơi - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 2 1. Ổn đinh lớp: HS Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Tiết trước học bài gì? - Gọi HS nêu tên, địa chỉ trường học, lớp học, tên cô giáo chủ nhiệm và một số bạn trong lớp học. - GV nhận xét 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động: Khởi động - GV đọc một đoạn thơ vui vẻ, ngộ nghĩnh về lớp học (bài thơ Chuyện ở lớp. Sáng tác: Tô Hà)) sau đó dẫn vào bài học. + Qua bài hát các em thấy lớp như thế nào? - Lớp học có những ai hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé. * Hoạt động: Khám phá * Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK rồi thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi gợi ý: +Trong lớp có những ai? + Nhiệm vụ của từng thành viên là gì?,) - Từ những hoạt động cụ thể đó, HS nhận biết nhiệm vụ của từng thành viên trong lớp học: GV hướng dẫn HS học tập, HS tham gia các hoạt động theo sự hướng dẫn của GV để khám phá kiến thức và HS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Yêu cầu HS liên hệ với lớp mình để thấy được điểm khác nhau, giống nhau và kể được những điểm khác nhau và giống nhau đó. *Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK về hoạt động học ở lớp và tổ chức HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý: + Trong lớp có những hoạt động học tập nào? + Em đã tham gia những hoạt động học tập đó chưa? + Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? - GV khuyến khích HS nhớ và kể cho bạn nghe: + Những hoạt động diễn ra trong lớp học của mình khác với hoạt động có trong từng hình ở SGK + Những hoạt động em đã tham gia và hoạt động em thích nhất Yêu cầu cần đạt: HS nói được một số hoạt động học tập ở lớp, những hoạt động đã tham gia và cảm nhận khi tham gia những hoạt động đó * Hoạt động: Thực hành - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm và giới thiệu cho nhau về thành viên trong lớp ( là cô giáo, thầy giáo hoặc bạn học của mình) Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý thầy cô giáo, gắn bó với bạn bè ở lớp học *Hoạt động đánh giá - HS kể được một số hoạt động ở lớp và nhiệm vụ của mọi người. Đồng thời, HS biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với nhau trong các hoạt động học tập ở lớp 4. Củng cố, dặn dò: - Hát bài hát về lớp mình cho bố mẹ, anh chị nghe - Kể cho bố mẹ nghe về hoạt động trên lớp - Nhắc lại nội dung bài học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS hát - Lớp học của em - HS trả lời - Lắng nghe - HS nghe bài hát: Chúng em là HS lớp 1. - Cả lớp rất vui và rất đoàn kết. - HS quan sát - HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS quan sát - HS thảo luận nhóm, trình bày - HS theo dõi, bổ sung, nhận xét - Nghe cô giảng bài, đọc bài, viết bài, nghe bạn trả lời, nghe bạn đọc bài, vẽ, hát, múa, - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS làm việc theo nhóm - HS kể - HS thực hiện - HS lắng nghe =====================&===================== Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT (TIẾT 77+78) BÀI 23: Y y I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất: + Đọc : Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm y; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + Viết: Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y. + Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè. II.CHUẨN BỊ : - Sách giáo khoa - Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm y; cấu tạo và cách viết các chữ y; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Nắm vững quy ước chính tả đối với chữ y và i khi dùng để ghi nguyên âm y, chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại. Riêng đối với tên riêng thi dùng i hay y là theo đúng cách viết của tên riêng đó. - Biết được sự khảc biệt trong dùng từ chỉ quan hệ thân thuộc giữa các vùng miền Từ ở cả 3 miễn đều dùng để chỉ em gái của mẹ. Nhưng chị gái của mẹ ở miền Trung và miễn Nam gọi là di, còn ở miền Bắc gọi là bác. - Bảng phụ,Tivi, loa, bảng con, phấn, bộ ghép chữ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Ổn định lớp: GV cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - H: Hôm trước chúng ta học bài gì? - GV gọi 1 HS đọc tiếng, từ ở bài trước - Gọi HS 2 đọc câu ứng dụng. - GV gọi HSNX, GV nhận xét tuyên dương 3. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động: Nhận biết - GV cho HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV gọi HS đại diện nhóm trả lời. - GV: Thời gian quý hơn vàng bạc - GV yêu cầu HS đọc theo - GV : Trong câu: “Thời gian quý hơn vàng bạc.” có âm y hôm nay cô hướng dẫn các em đọc và viết. - GV ghi tên bài lên bảng: Bài 28 : Y y * Hoạt động: Đọc a. Đọc âm: *Đọc âm y: - GV cho HS quan sát âm y mẫu và giới thiệu. - GV đọc mẫu âm y - GV yêu cầu HS đọc âm y: CN-N-ĐT - GV nhận xét, tuyên dương b. Đọc tiếng: *Đọc tiếng mẫu: * Tiếng thu: - GV hỏi: Có âm y muốn có tiếng quý ta thêm âm gì và dấu gì? - GV giới thiệu mô hình tiếng quý qu y quý - GV hỏi: Trong tiếng quý âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - GV đánh vần: quờ- y- quy- sắc- quý - GV đọc trơn : quý - GV nx, yêu cầu HS nêu lại cách ghép *Đọc tiếng trong SGK: *Đọc tiếng chứa âm y - GV viết lên bảng
File đính kèm:
giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc