Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT
I.MỤC TIÊU
- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu “Nói lời hay, làm việc tốt”.
- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người thân và những người xung quanh).
- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV TPT
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Kịch bản chương trình;
- Luyện tập cho HS dẫn chương trình.
2. Đối với HS
Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1 : Chào cờ
- TPT điểu khiển lễ chào cờ.
- TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế hoạch tuần.
2. Hoạt động 2. Hỏi đáp
Học sinh dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ vẻ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài và bên trong”.
Sau đó học sinh dẫn chương trình nêu các câu hỏi, tình huống, mời các bạn HS trả lời. Nếu trả lời đúng được nhận quà. Có thể dùng các câu hỏi sau, hoặc lựa chọn các câu hỏi khác.
- Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì?
- Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021

TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT I.MỤC TIÊU - Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu “Nói lời hay, làm việc tốt”. - Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người thân và những người xung quanh). - Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với GV TPT Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; Kịch bản chương trình; Luyện tập cho HS dẫn chương trình. 2. Đối với HS Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động 1 : Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế hoạch tuần. 2. Hoạt động 2. Hỏi đáp Học sinh dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ vẻ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài và bên trong”. Sau đó học sinh dẫn chương trình nêu các câu hỏi, tình huống, mời các bạn HS trả lời. Nếu trả lời đúng được nhận quà. Có thể dùng các câu hỏi sau, hoặc lựa chọn các câu hỏi khác. Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì? TIẾNG VIỆT BÀI 6 : O o ? I.MỤC TIÊU -Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. -Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. -Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về ) - Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình. II.CHUẨN BỊ : GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - Cho HS hát 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu dưới tranh và HS nói theo: đàn bò gặm cỏ - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - GV yêu cầu một số (9 - 10) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 3.2. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bò, cỏ. -GV yêu cầu một số (9-10) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ -o- bo- huyền bò; cờ - o-co hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. -GV yêu cầu một số (9 - 10) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất .GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). . Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. . Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cò -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa o. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. -Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần, 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ o. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi. - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ . - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: +Tranh vẽ con gì? +Chúng đang làm gi? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: +Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? +Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? +Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 7: Ô ô . I.MỤC TIÊU - Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học. -Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô). -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông. -Cảm nhận được tình cảm gia đình. II.CHUẨN BỊ GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - Cho HS ôn lại chữ o. - Cho HS viết chữ o 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hà đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Đọc: HS luyện đọc âm ô 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học. - GV đọc mẫu âm ô - GV yêu cầu HS đọc. 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất .GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô). . Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học. .GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ.( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.) + Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. -GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - Cho HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc - Cho HS đọc thầm câu - Tìm tiếng có âm ô - GV đọc mẫu - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. TOÁN NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU( Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Năng lực - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra - Viết, đọc số: 7, 8, 9,10 - Học sinh viết bảng con. - Nhận xét B. Bài mới 1. Hoạt động 1: Khám phá GV hỏi: Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - GV cho HS quan sát tranh: + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? + Số ếch có ít hơn số lá không? + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? -Giáo viên giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá + Có đủ lá để nối với ếch không? - Giáo viên kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” -- Giáo viên lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, giáo viên có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thỏ với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau 2.Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: - Nêu yêu cầu Bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi cặp thỏ với cà rốt. - HS thực hiện ghép cặp - GV hỏi : thỏ còn thừa hay cà rốt còn thừa? + Số thỏ nhiều hơn hay số cà rốt nhiều hơn? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Giáo viên cho HS viết bài * Bài 2: - Tương tự như bài 1 Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập Hướng dẫn học sinh ghép cặp Ví dụ;: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b GV kết luận nhận xét C.Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: Biết cách đặt một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trong nhà. Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch đẹp, yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Mở đầu: Khởi động GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý để HS trả lời: + Trong nhà em có những loại đồ dùng nào? + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?. GV khuyến khích động viên và dẫn dắt vào bài học mới. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm để hiểu được nội dung hình. Yêu cầu HS kể được một số đồ dùng trong gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. GV khuyến khích HS kể, giới thiệu những loại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Yêu cầu cần đạt: Kể được một số đồ dùng trong gia đình và chức năng của các loại đồ dùng đó. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK Yêu cầu HS thảo luận (nhóm 4)cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện trong SGK: + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà các em biết và nói cách sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó. -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. Yêu cầu cần đạt: Biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: HS nêu được tên và chức năng, chất liệu một số đồ dùng. Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại đồ dùng (có thể nhiều đồ dùng hơn SGK) Tổ chức trò chơi: + Chia lớp thành 3 đội + Lần lượt từng đội giơ hình ảnh, đội còn lại nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. + Đội nói đúng và ghi điểm nhiều hơn là đội thắng cuộc Yêu cầu cần đạt: Biết phân biệt chức năng, chất liệu của một số đồ dùng trong nhà. 4. Hoạt động vận dụng GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). - GV đặt câu hỏi: + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó ? + Em đã làm những việc gì ? Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng trong nhà. 5. Hướng dẫn về nhà Thứ tư ngày 243 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 8: D d Đ đ I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II.CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - GV cho HS chơi trò chơi . - HS viết chữ ô 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu nhận biết dưới tranh và HS nói theo: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV cũng đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ, 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. -GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. *Tương tự với chữ đ 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d •GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung (đều chứa âm d). • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. + Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d. + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, d. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ , HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm d, đ -GV đọc mẫu - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ ai?Tay bạn ấy cấm cái gi?Lưng bạn ấy đeo cái gì? Bạn ấy đang đi đâu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy gì trong tranh? - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI MỤC TIÊU: HS có khả năng: Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi Hình thành phẩm chất trách nhiệm CHUẨN BỊ: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC THỰC HÀNH Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện từng tình huống -Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình huống, đảm bảo em nào cũng được thực hành sắm vai từ chối không thực hiện những việc không nên làm trong giờ học hoặc giờ chơi -GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy -GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp -Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý -GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi VẬN DỤNG Hoạt động 2: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục -GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào: 1/ Trong giờ học 2/ Trong giờ chơi 3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen -GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh -Chia sẻ trong lớp Bước 2: Cam kết thay đổi -GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: Biết cách đặt một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trong nhà. Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch đẹp, yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Mở đầu: Khởi động GV yêu cầu HS nhớ lại và kể lại xem đồ dùng trong bàn học ở nhà của mình đã gọn gàng chưa. Hoạt động khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, để nhận biết nội dung hình và trả lời câu hỏi gợi ý của GV: - Ngoài cách xử lý như trong SGK, khuyến khích HS nêu cách xử lí khác hợp lí mà các em đã chứng kiến hoặc thực hiện. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được những việc cần làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp. Hoạt động thực hành GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK về cách cắm phích điện và đưa ra câu hỏi gợi ý (Trong ba cách ở trong SGK, em thấy cách nào đúng? Vì sao?). GV nhận xét, đảnh giả và rút ra kết luận: Yêu cầu cần đạt: HS nhận thức được những việc cần làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp và tham gia một số việc phù hợp cùng mọi người trong gia đình. Hoạt động vận dụng GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK: Định hướng phát triển năng lực phẩm chất GV có thể tổ chức cho HS thảo luận về tình huống trong hình tổng kết cuối bài, sau đó có thể đưa ra tinh huống cụ thể khác để HS tự đưa ra cách xử lí. Thông qua đó, HS nắm được kiến thức, phát triển kĩ năng cần thiết cho cuộc sống. Mọi người trong gia đình phải có ý thức tham gia dọn dẹp, sắp xếp đồ dùng trong nhà. Yêu cầu cần đạt:HS giải thích được vì sao cần sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu chất liệu một số đồ dùng trong nhà mình. TIẾNG VIỆT(BUỔI CHIỀU) BÀI 9: Ơ, ơ ~ I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ, thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã. - Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. - Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông. II.CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ơ, thanh ngã III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn và khởi động - Cho HS ôn lại chữ d,đ. - Cho HS viết chữ d, đ 2. Nhận biết - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. -GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã. 3. Đọc HS luyện đọc âm 3.1. Đọc âm - GV đưa chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học. - GV đọc mẫu âm ơ. -GV yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 3.2. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ - Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ - GV yêu cầu HS phân tích tiếng. HS nêu lại cách ghép. 3.3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn. 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ. - HS viết chữ ơ - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc - HS đọc thầm - Tìm tiếng có âm ơ -GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bố đỡ ai? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh? Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ó tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước) Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ơ. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU :Giúp HS: - Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện. Qua câu chuyện , HS cũng được bồi dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Ôn và khởi động -Cho HS viết chữ đ, d 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ 2.1. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. 3. Đọc câu Câu 1: Bờ đê có dế. - ChoHS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. Câu 2: Bà có đỗ đỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 4. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái TIẾT 2 5. Kể chuyện 5.1. Văn bản ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN 5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. - Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS: 1. Bà kiến sống ở đâu? 2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS: 3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến: 4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con? GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 5.3. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở ĐẠO ĐỨC EM TẮM GỘI SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: + Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ + Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ + Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách. 2. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập
File đính kèm:
giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc