Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: HĐTN
GIAO LƯU NẾT ĐẸP TUỔI THƠ
I.MUC TIÊU
HS có khả năng:
- Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân, phù hợp với mùa và các loại hình hoạt động;
- Tự tin trình diễn vẻ đẹp giản dị bên ngoài của bản thân;
- Thể hiện được cả nét đẹp bên trong tâm hồn mình qua cách giao tiếp, ứng xử;
- Rèn luyện các kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động.
II. CHUẨN BỊ :
a)Đối với GV
- Đối với GV
- Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Kịch bản chương trình;
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài Hai (28/12/2020) Sáng 1 2 3 4 HĐTN Tiếng việt Tiếng việt Toán Nét đẹp tuổi thơ Bài 76: oan oăn oat oăt (T1) Bài 76: oan oăn oat oăt (T2) Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 (T2) Chiều 1 2 Tiếng việt Ôn TV Lyện viết ( tiết học linh hoạt)( T1) Ôn tập Ba (29/12/2020) Sáng 1 2 3 4 Tiếng việt Tiếng việt Ôn TV Toán Bài 77: oai uê uy (t1) Bài 77: oai uê uy (t2) Ôn tập Bài 16: Luyện tập chung Tư (30/12/2020) Sáng 3 4 Tiếng việt Tiếng việt Bài 78: uân uât (t1) Bài 78: uân uât (t2) Năm (31/12/2020) Sáng 1 2 3 4 Tiếng việt Tiếng việt Tiếng việt HĐTN Bài 79: uyên uyêt (T1) Bài 79: uyên uyêt (T2) Ôn tập, luyện viết ( tiết học linh hoạt) Bài 11: Chân dung của em Sáu (01/01/2021) Sáng 1 2 3 4 Tiếng việt Tiếng việt Toán HĐTN Bài 80: Ôn tập và kể chuyện Bài 80: Ôn tập và kể chuyện Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 (T1) Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: HĐTN GIAO LƯU NẾT ĐẸP TUỔI THƠ I.MUC TIÊU HS có khả năng: Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân, phù hợp với mùa và các loại hình hoạt động; Tự tin trình diễn vẻ đẹp giản dị bên ngoài của bản thân; Thể hiện được cả nét đẹp bên trong tâm hồn mình qua cách giao tiếp, ứng xử; Rèn luyện các kĩ năng: thiết kế, tổ chức và đánh giá hoạt động. II. CHUẨN BỊ : a)Đối với GV Đối với GV Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; Kịch bản chương trình; III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: 1.Hoạt động 1: Chào cờ - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần. + Ổn định tổ chức. + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ, chương trình của tiết chào cờ. -Tham gia lễ chào cờ + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca -Lớp trực tuần nhận xét thi đua 2.Hoạt động 2: Giao lưu nét đẹp tuổi thơ B1: Tuyên bố lí do B2: Giới thiệu lần lượt các màn trình diễn trang phục phù hợp với từng loại hoạt động của các lớp trong nển nhạc tạo nên không khí sôi động: Trang phục đi học nam, nữ. Trang phục tham gia thể thao. Trang phục lao động nam, nữ. Trang phục đi chơi nam, nữ. B3: Chia sẻ cảm nghĩ + Vẻ đẹp bình dị bên ngoài với các bộ trang phục phù hợp. + Vẻ đẹp chân thành, hồn nhiên, trong sáng trong giao tiếp, ứng xử. -Lắng nghe- trả lời Thực hành Nhận xét Lắng nghe 3.Hoạt động 3. Đánh giá -Nhận xét tinh thần tham gia hoạt động của cả lớp. -Dặn dò ghi nhớ và thực hiện . -HS lắng nghe Tiết 2+ 3: Tiếng việt BÀI 76: OAN, OĂN, OAT, OĂT MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oan, oăn, oat, oăt. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oan, oăn, oat, oăt có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Trồng cây được gợi ý trong tranh - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh voi bước khoan thai, thỏ chạy thoăn thoắt trên phim hoạt hình, tranh khu vườn cây; tranh một nhóm HS đang trồng cây). 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên phim hoạt hình voi bước khoan thai/ thỏ chạy thoăn thoắt. - GV gìới thiệu các vần mới oan, oăn, oat, oăt. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần oan, oăn, oat, oăt để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oan. + GV yêu cầu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành oăn. + GV yêu cầu HS thảo chữ n, ghép t vào để tạo thành oăt. + GV yêu cầu HS thảo chữ ă, ghép a vào để tạo thành oat. - Lớp đọc đồng thanh oan, oăn, oat, oåt một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng khoan. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng khoan. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng khoan.Lớp đánh vần đồng thanh tiếng khoan. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng khoan. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng khoan. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn hoa xoan - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oan trong hoa xoan, phân tích và đánh vần hoa xoan, đọc trơn hoa xoan. GV thực hiện các bước tương tự đối với , tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần, 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oan, oăn, oat, oăt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oan, oăn, oat, oăt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oan, oăn, oat, oăt, hoạt, xoăn, hoắt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. Hs chơi -HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe -HS tìm -HS lắng nghe -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. -HS tìm -HS ghép -HS ghép -HS ghép -HS đọc -HS đọc -HS thực hiện -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc -HS đọc -HS đọc -HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại -HS lắng nghe, quan sát -HS nói -HS nhận biết HS đọc -HS đọc - HS quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ tóc xoăn, nhọn hoắt. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oan, oăn, oat, oăt. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần oan, oăn, oat, oăt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Vườn có những cây gì? + Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím? + Vì sao khu vườn thật là vui 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về hoạt động của các bạn HS trong tranh (Em thấy gì trong tranh? Các bạn HS đang làm gì? Em đã bao giờ trồng cây chưa? Em có thích trồng cây không? Vì sao?). - GV có thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây, từ đó có ý thức trồng cây để bảo vệ môi trường sống. 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần oan, oăn, oat, oăt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát nói. - HS lắng nghe. -HS tìm -HS lắng nghe Tiết 4: Toán BÀI 17: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (T2) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các kiến thức. - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). 2. Phát triển các năng lực và phẩm chất. - Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh trong SGK - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài: - Hát - Lắng nghe Hoạt động Bài 1: Yêu cầu HS nắm được thứ tự các số từ 1 đên 10, từ đó tìm được các số còn thiêu - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: YC học sinh điền số còn thiếu - GV cùng Hs nhận xét - HS quan sát và đếm - HS đọc số -HS nhận xét bạn Bài 2: HS biêt so sánh hai số, từ đó thực hiện được các yêu cầu của để bài. - GV nêu yêu cầu của bài. a) Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớp b) Trong các số đó, số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? c) Trong các số đó, những số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8? - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại yêu cầu của bài - 5,6,7,8 - Số lớn nhất: 8 - Số bé nhất: 5 - Số 6,7 - HS nhận xét bạn Bài 3: Yêu cầu HS xác định thứ tự vị trí của các bạn rùa khi có tình huống rùa đỏ đi vào giữa rùa xanh và rùa vàng GV cùng HS nhận xét Rùa nâu đi thứ 4 Bài 4: Bài toán Có mấy con thỏ Chuồng A nhiều hơn chuồng B Chuồng A mấy con Chuồng B mấy con GV nhận xét 3 con thỏ Chuồng A 2 con Chuồng B 1 con 3. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận xét bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau Lắng nghe Chiều: Tiết 1: Tiếng việt Bài 76: oan oăn oat oăt I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng vần oan, oăn, oat, oăt ,đọc đúng các tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt - Viết đúng vần oan, oăn, oat, oăt viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt - Phát triển kĩ năng quan sát, biết nhìn tranh chọn từ phù hợp có chứa vần oan, oăn, oat, oăt, biết nối các từ để tạo thành câu. * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 66. HS: VBT, bảng con, màu. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 7’) Khởi động: HS hát Bài cũ: GV đọc cho HS viết nụ hoa, giọt sương, mèo mướp, vàng hoe GV nhận xét, tuyên dương HS hát HS viết bảng con HS đọc HS nhận xét Luyện tập ( 25’) 3. Bài mới GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1 Bài 1/ 66 - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và khoanh cho phù hợp. - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2/ 66 - GV đọc yêu cầu - GV gợi ý: Em thử ghép vần đã cho vào chỗ trống xem từ nào phù hợp? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. GV cho HS đọc lại từ GV nhận xét tuyên dương. Bài 3/66 GV đọc yêu cầu GV yêu cầu HS đọc và nối các về để được câu đúng. HS làm việc cá nhân GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 1: HS lắng nghe và thực hiện HS khoanh Hình 1( xoan), hình 2(xoăn), hình 3(hoạt), hình 4(hoắt) HS nhận xét bài bạn Bài 2: HS lắng nghe và thực hiện HS trả lời: a) hân hoan boăn khoăn khoan khoái b) nhọn hoắt dứt khoát thoăn thoắt HS điền và đọc lại từ HS nhận xét Bài 3: HS lắng nghe và thực hiện - HS trả lời: Bé đọc lưu loát. Hà xem phim hoạt hình. Mẹ có mái tóc xoăn. Hàng tre đâm măng nhọn hoắt. HS nhận xét Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS viết hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt vào bảng con và đọc lại. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện Tiết 2: LUYỆN VIẾT LUYỆN VIẾT OAN, OĂN, OAT, OĂT I. MỤC TIÊU: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần oan, oăn, oat, oăt đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. oan, oăn, oat, oăt - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. oan, oăn, oat, oăt, đoan, xoăn, hoạt, loắt. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Tiết 1+2: Tiếng Việt BÀI 77: OAI, UÊ, UY MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gần gũi giữa thiên nhiên và con người. II CHUẨN BỊ - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng oan, oăn, oat, oăt 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Quê ngoại của Hàm có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuê. - GV gìới thiệu các vần mới oai, uê, uy. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oai, uê, uy. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần oai, uê, uy để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oai, uê, uy. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oai. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oai, uê, uy một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng ngoại. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng ngoại. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng ngoại. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn tiếng ngoại. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng ngoại. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oai, uê, uy + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn khoai sọ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khoai sọ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oai trong khoai sọ phân tích và đánh vần khoai sọ đọc trơn từ ngữ khoai sọ. GV thực hiện các bước tương tự đối với vạn tuế, tàu thuỷ - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần oai, uê, uy. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oai, uê, uy. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oai, uê, uy , khoai, tuế, thuỷ. chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -Hs chơi -HS viết -HS trả lời -Hs nói - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs tìm -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe, quan sát -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tìm -HS tìm -HS đọc -HS lắng nghe -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc -HS đọc -HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh -HS lắng nghe, quan sát -HS nói -HS nhận biết -HS thực hiện - HS đọc - HS đọc -HS lắng nghe,quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oai, uê, uy; từ ngữ khoai sọ, vạn tuế, tàu thuỷ. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oai, uê, uy. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oai, uê, uy trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ngày nghi, Hè làm gì? + Vườn nhà Hà có những cây gi? + Hà vui đùa với cây trong vườn như thế nào? 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS (Em thấy gì trong tranh? Nhà em có vườn không? Vườn nhà em có những cây gi? Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong khu vườn đó?). - GV có thể mở rộng giúp HS có tình yêu với cây cối, vườn tược và thiên nhiên, 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oai, uê, uy và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. -HS viết - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc -HS xác định - HS đọc - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát, nói. - HS trao đổi. -HS tìm -HS lắng nghe Tiết 3: Ôn tiếng việt LUYỆN VIẾT OAI, UÊ, UY I. MỤC TIÊU: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần oai, uê, uy đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. oai, uê, uy - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. oai, uê, uy, khoai, huề, huy. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. Tiết 4: Toán BÀI 18: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 (T1) I. Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức Ôn tập, củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tê' liên quan. * Phát triển năng lực Phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để, giao tiếp toán học khi tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. II. Chuẩn bị: - GV: Một số que tính, các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 để xếp, ghép hình. - HS: Bộ thực hành Toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - GV cho HS hát - Giới thiệu bài Hoạt động của học sinh - HS hát 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm YC HS thực hiện nối tiếp Nhận xét HS làm nối tiếp Nhận xét Bài 2: a)Số? Yêu cẩu HS dựa vào bảng để tính nhẩm, tìm ra kết quả mỗi phép tính, từ đó: 5+ 3= ? Tương tự b) YC học sinh tính kết quả rồi so sánh 5+4= ? Sau đó so sánh vậy 5+4 = 9 Tương tự bài tiếp theo 5+3= 8 5+4= 9 Bài 3: HS tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả mỗi phép tính với 5, từ đó chỉ ra được các bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5 Nhận xét, tuyên dương 5-0 = 5 4+1=5 3+2= 5 Nhận xét Bài 4: Yêu cẩu HS từ các số 7, 9, 2, 1 lập được các phép tính cộng, trừ đúng. Nhận xét, tuyên dương 2 + 7 = 9 7 + 2 = 9 9 - 7 = 2 9 - 2 = 7 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị bài sau. Lắng nghe Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Tiết 3+4 Tiếng việt BÀI 78: UÂN, UÂT MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uân, uât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 3. Thái độ- Cảm nhận được tình cảm gia đình. II CHUẨN BỊ - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng oai, uê, uy 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chúng em/ xem/ chương trình nghệ thuật/ chào xuân. - GV gìới thiệu các vần mới uân, uât. Viết tên bải lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần uân, uât. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần uân, uât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần uân, uât. + GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uân. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uât. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uân, uât một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xuân. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuân. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuân . Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xuân. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuân. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng lượn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uân, uât. + GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tuần tra, mùa xuân, võ thuật Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tuần tra, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tuần tra xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uân trong tuần tra, phân tích và đánh vần tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra - GV thực hiện các bước tương tự đối với mùa xuân, võ thuật - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần uân, uât. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uân, uât. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uân, uât và tuần, thuật. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. -Hs chơi -HS viết -HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc - HS lắng nghe -Hs lắng nghe và quan sát -Hs so sánh -Hs lắng nghe -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tìm -HS ghép -HS đọc -HS lắng nghe -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS đánh vần, lớp đánh vần - HS đọc -HS đọc -HS tự tạo HS phân tích -HS ghép lại - Lớp đọc trơn đồng thanh -HS lắng nghe, quan sát -HS nói -HS nhận biết -HS thực hiện - HS đọc - HS đọc -HS lắng nghe, quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uân, uât ; từ tuần tra, võ thuật. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần uân, uât. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uân, uât trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Gần Tết, bố và Hà đi đâu? + Hai bố con mua gì? + Cây đào và cây quất hai bố con mua thế nào? + Em đã bao giờ cùng bố hoặc mẹ đi chợ hoa chưa? 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: Em thấy gì trong tranh? Em thưong làm gì trong những ngày Tết? Em có thích Tết không? Vì sao? Không khí gia đình em trong ngày Tết thường như thế nào? 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uân, uât và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uân, uât và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS tìm - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời - HS trả lời -Hs tìm - HS lắng nghe Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Tiết 1+2: Tiếng việt BÀI 79: UYÊN, UYÊT MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, tình cảm gia đình. II CHUẨN BỊ - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng uân, uât 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong
File đính kèm:
giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx