Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Tiết 3 +4 Tiếng Việt
BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT
I. Mục tiêu
1. Năng lực
Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật.
2. Phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

TUẦN 16: Ngày soạn: 16/12/2020 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Tiết 3 +4 Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. Mục tiêu 1. Năng lực Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử khi nhà có khách. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật. 2. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Cho HS tìm viết các tiếng có vần ươi, ươu, uôn, uông. 2. Nhận biết - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần ươc, ươt - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươc, ươt. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - Đánh vần các vần: + GV đánh vần mẫu các vẫn ươc, ươt. + Luyện đánh vần: - Đọc trơn các vần - Ghép vần: ươc, ươt. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được + Luyện đọc, phân tích tiếng được (đờ - ươc – đươc – nặng – được). - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươc, ươt + GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. - Tìm tiếng chứa vần ươc, ươt. - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươc, ươt. d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. 4. Viết bảng - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt - HS viết vào bảng con: vần ươc, ươt, dược, lướt (chữ cỡ vừa). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng - HS chơi trò chơi - HS viết bảng, đọc bài -HS trả lời - HS đọc vần mới. - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS so sánh - HS lắng nghe - HS đánh vần cá nhân - ĐT - Cá nhân - tổ - cả lớp - HS thực hành ghép vần ươc, ươt. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS tự ghép tiếng có vần ươc, ươt - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - thước, dược, lướt. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu -Lớp đánh vần- đọc trơn. -HS lắng nghe, quan sát - HS theo dõi - HS viết vào bảng con. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ nhóm 1: i, t, u, ư, p; nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; nhóm 3: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, nhóm 4: 1, b, h, k, y, g; 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Nội dung đoạn văn: + Nam mơ ước làm những nghề gì? + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? - GV liên hệ thực tế. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm được. - Có 5 câu - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân - ĐT HS trả lời. - HS trả lời (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Củng cố, dặn dò: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt. và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Về tìm hiểu thêm và thực hành về cách đón tiếp khách trong cuộc sống hằng ngày. Buổi chiều: Tiết 1: Toán BÀI 15: VỊ TRÍ ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN(T2) I. Mục tiêu : 1. Phát triển các kiến thức: -Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải – trái, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 2. Phát triển năng lực: - Phát triển trí tượng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mỗi quan hệ vị trí giữa các hình. - Gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). II. Chuẩn bị: - GV: bộ đồ dùng học Toán 1. - HS: Bộ đồ dùng Toán III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát - Giới thiệu bài: - Hát - Lắng nghe 2. Khám phá: Phải – Trái a) Cho HS quan sát tranh Thỏ và Rùa, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải, để xác định bên phải là Rùa, bên trái là Thỏ. b) Cho HS quan sát tranh, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải: thứ nhất là Mai, thứ hai là Nam và thứ ba là Rô-bốt. *GV kết luận - HS quan sát, nhận biết bên phải, bên trái 3. Hoạt động: Bài 1: - ChoHS quan sát hình trong SGK - Bên phải là hình khối gì? - Bên trái là hình khối gì? Bài 2: - GV cho HS quan sát hình - Từ trái sang phải, hình tam giác ở vị trí thứ mấy? - Từ phải sang trái, hình ở vị trí thứ ba là hình gì? - Hình nào ở giữa hình tròn và hình tam giác? - HS quan sát - Khối hộp chữ nhật - Khối lập phương - HS quan sát, thảo luận - Vị trí thứ ba - Hình tròn - Hình vuông 4. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS tự quan sát vị trí các hình đã cho (trong SGK) để xác định bên trái là hình nào, bên phải là hình nào. - HS quan sát, từ đó nhận biết hình trong hình vẽ. a, Nêu tên thứ tự các hình từ trái sang phải? b, Hình nào ở giữa hình tam giác và hình tròn? - GV cùng HS nhận xét -HS theo dõi -HS thực quan sát - Hình tam giác, hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật - Hình vuông -Nhận xét Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. -HS quan sát hình, từ đó xác định được vị trí màu của mỗi mặt theo yêu cầu của đề bài. - Ở khối lập phương B, mặt trước tô màu gì? - Mặt trên tô màu gì? - Mặt bên phải tô màu gì? - GV mời HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS quan sát - Màu xanh - Màu vàng - Màu đỏ - HS trình bày - HS nhận xét bạn 5. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tiếng việt (BS) LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS: 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc: Nhận biết và đọc đúng vần ươc, ươt. Đọc đúng các tiếng có chứa vần ươc, ươt. - Phát triển kĩ năng viết: Viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần ươc, ươt. - Phát triển kĩ năng nói và nghe: Phát triển kĩ năng quan sát, biết ghép, nối các từ với tranh tương ứng tìm tiếng, từ có chứa vần ươc, ươt trong tranh vừa tìm được. Biết sắp xếp các từ để tạo thành câu. - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Gv cho hs hát - Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. 2. Luyện tập *Bài 1 / 62 - GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. - GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2/62 - GV đọc yêu cầu GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS đọc lại từ - GV nhận xét tuyên dương. *Bài 3/54 - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3. - GV hỏi: Bạn nào xếp được câu a. Tương tự câu b - Gv yêu cầu học sinh làm VBT - GV thu vở nhận xét. - GV nhận xét HS, tuyên dương. 3. Củng cố - GV cho HS đọc lại vần ươc, ươt. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs viết bảng con vần ươc, ươt. - Hs nhắc lại yêu cầu. Nối - Hs đọc các từ ngữ: cầu vượt, lướt ván, cốc nước, thước kẻ. Cầu vượt---------- Hình 1 Lướt ván ---------- Hình 2 Cốc nước ---------- Hình 4 Thước kẻ ---------- Hình 3 - Hs đọc yêu cầu: điền tiếng vần ươc hoặc ươt - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs đại diện nhóm trình bày thước kẻ, cầu vượt, cái lược - Hs nhận xét bài làm của bạn - Học sinh đọc: Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại: - HS đọc câu trả lời. - Học sinh làm: a) Bé ước được chơi cầu trượt b) Trước cửa nhà em có cầu vượt. - HS lắng nghhe - HS đọc. Tiết 3: Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và đọc dúng các vần ươm, ươp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp; phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Cho HS viết ươc, ươt, đọc nối tiếp đoạn văn 2. Nhận biết - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần ươm, ươp - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươm, ươp + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - Đánh vần các vần: ươm, ươp + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp - Đọc trơn các vần - Ghép vần ươm, ươp b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. (bờ - ươm - sắc – bướm) + Luyện đọc, phân tích tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươm, ươp - GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Tìm tiếng chứa vần ươm, ươp - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươm, ươp. d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp. - HS viết vào bảng con: ươm, ươp và nườm nượp, giàn mướp (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng. - HS chơi trò chơi - HS viết bảng, đọc bài -HS trả lời - HS đọc vần mới. - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS so sánh - HS lắng nghe - HS đánh vần cá nhân - ĐT - HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp - HS thực hành ghép vần ươm, ươp - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS tự ghép tiếng có vần ươm, ươp - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - bướm, nườm nượp, mướp - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu - Đọc trơn cá nhân – cả lớp. -HS lắng nghe, quan sát - HS theo dõi - HS viết vào bảng con. *. Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc HS về chuẩn bị tiết 2. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa và nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp; phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ viết, khoảng cách, tư thế ngồi, - GV yêu cầu HS viết vào vở các ươm, ươp; từ ngữ: nườm nượp, giàn mướp. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào của chú mèo? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và hỏi : +Tên của những con vật trong tranh là gì? + Em thích loài vật nuôi nào? Vì sao em thích loài vật này? Em nào? + Em có câu chuyện nào muốn kể với các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không? - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm được. - Có 6 câu -HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân - ĐT HS trả lời. - HS quan sát tranh. - HS trả lời 8. Củng cố, dặn dò: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươm, ươp và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. Tiết 2 Tự nhiên và xã hội BÀI 14: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (T1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS sẽ - Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, công việc, giao thông, lễ hội, ...). - Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng - Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể. - Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đồng nơi em sống. - Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh - HS: VBT III. Hoạt động dạy học 1. Mở đầu: Mở đầu GV tổ chức cho HS giới thiệu các bức tranh các em đã vẽ hoặc sưu tầm về quang cảnh, Con người, công việc, giao thông, lễ hội, sau đó lẫn vào nội dung tiết học mới. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1 - Trước tiên, GV hướng dẫn HS hệ thống hoá trong SGK. - Sau đó GV hướng dẫn HS lựa chọn những bức tranh đã sưu tầm theo các chủ đề (quang cảnh, giao thông, lễ hội, công việc) và dán tranh theo chủ đề đã chọn trên tấm giấy khổ lớn. - GV cho một số bạn lên thuyết trình về sản phẩm của mình. GV và cả lớp khuyến khích, động viên - Sau khi HS hoàn thành hoạt động sắp xếp tránh theo sơ đồ, - GV cho một số HS chọn và giới thiệu trước cả lớp về bức tranh mà em thích nhất và giải thích lý do vì sao Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về quang cảnh, công việc, giao thông, lễ hội đã học ở chủ để Cộng đồng địa phương. Từ đó bộc lộ được tình cảm của mình với quê hương, đất nước. Hoạt động 2 - GV tổ chức trò chơi: Hỏi - đáp về con người và công việc GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, một bạn hỏi và bạn kia trả lời, rối ngược lại. Ví dụ: Câu hỏi: Công việc của bác sĩ là gì? Trả lời: Là khám, chữa bệnh. -GV cũng có thể đọc câu đố về công việc, nghề nghiệp. Sau khi HS trả lời, GV chiếu hình ảnh về công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS nối được một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng keng với thái độ trầm trọng, biết ơn 3. Đánh giá HS mô tả thông tin khái quát được không gian sống và hoạt động của con người nơi các em sinh sống 4. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, công việc. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS giới thiệu tranh - HS lắng nghe - HS quan sát - HS lựa chọn và trình bày sản phẩm - HS thuyết trình - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS làm việc nhóm đôi - HS nghe và trả lời HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe Tiết 3: Toán BÀI 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Phát triển các kiến thức. - Củng cố nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất - Xếp, ghép hình khối lập phương nhỏ thành khối lập phương lớn. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ trong GSK. - HS: Bộ thực hành Toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động - GV cho HS hát - Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - GV cho HS quan sát hình trong SGK -Chỉ khối hộp chữ nhật, khối lập phương - GV nhận xét Bài 2: - GV cho HS quan sát xúc sắc a, Mặt trước xúc sắc mấy chấm? b, Mặt bên phải xúc sắc mấy chấm? c, Mặt trên xúc sắc mấy chấm? - GV nhận xét Bài 3: Chọn câu trả lời - Cho HS đếm số lượng hình - GV nhận xét Bài 4: - GV cho HS thực hành xếp hình - GV quan sát giúp đỡ HS chậm Hoạt động của học sinh - HS hát - HS quan sát - Khối lập phương: A, C, E - khối hộp chữ nhật: B, G - HS quan sát, trả lời - 5 chấm - 6 chấm - 3 chấm - Làm việc cá nhân - HS chọn câu B - HS thực hành 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài - Nhận xét giờ - Về nhà chuẩn bị bài sau. Buổi chiều: Tiết 1+2 Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các vần ươn, ương (chữ cỡ nhỏ); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươn, ương, phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươn, ương có trong bài học; - Phát triển kỹ năng nói về sinh hoạt hằng ngày (những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy), phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu thiên nhiên và cuộc sống hơn. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Cho HS viết ươm, ươp đọc nối tiếp đoạn văn. 2. Nhận biết - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần ươn, ương - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ươn, ương. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn ươn, ương - Đọc trơn các vần - Ghép lần lượt các vần ươn, ương b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng tiếng lượn (lờ - ươn – lươn – nặng – lượn) + Luyện đọc, phân tích tiếng lượn - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần ươn, ương - GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường - Tìm tiếng chứa vần ươn, ương - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần ươn, ương d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươn, ương - HS viết vào bảng con: vần ươn, ương từ khu vườn, con đường (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng. - HS chơi trò chơi - HS viết bảng, đọc bài -HS trả lời - HS đọc vần mới. - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS so sánh - HS lắng nghe - HS đánh vần cá nhân - ĐT - Cá nhân - tổ - cả lớp - HS thực hành ghép vần ươn, ương - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS tự ghép tiếng có vần ươn, ương - đánh vần- phân tích - đọc trơn tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - vườn, sương, đường - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu -Lớp đánh vần- đọc trơn. -HS lắng nghe, quan sát - HS theo dõi - HS viết vào bảng con. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ viết, khoảng cách, tư thế ngồi, - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần ươn, ương; từ ngữ: khu vườn, con đường. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươn, ương - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Nội dung đoạn văn: + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào? + Làng quê như thế nào? + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói theo tranh. Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm được. - Có 4 câu -HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân - ĐT HS trả lời. - HS trả lời 8. Củng cố, dặn dò: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần ươn, ương và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. Tiết 3 Tiếng việt (BS) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc: Nhận biết và đọc đúng vần ươm, ươp. Đọc đúng các tiếng có chứa vần ươm, ươp. - Phát triển kĩ năng viết: Viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần ươm, ươp. - Phát triển kĩ năng quan sát, biết ghép, nối các từ với tranh tương ứng tìm tiếng, từ có chứa vần ươm, ươp trong tranh vừa tìm được. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh trong vở bài tập -HS: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Gv cho hs hát -Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. 2. Luyện tập *Bài 1 / 63 -GV đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? - GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2/63 - GV đọc yêu cầu GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS đọc lại từ - GV nhận xét tuyên dương. *Bài 3/63 - GV đọc yêu cầu -Yêu cầu học sinh đọc từ: ươm cây, thanh gươm, trò cướp cờ. - GV hướng dẫn các em điền vào vở BT - GV thu vở nhận xét. - GV nhận xét HS, tuyên dương. 3. Củng cố - HS cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần ươm, ươp. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hs viết bảng con vần ươm, ươp. - Hs nhắc lại yêu cầu. Nối - Hs đọc các từ ngữ: cháy đượm, nườm nượp, giàn mướp, thanh gươm. Cháy đượm---------- Hình 1 Nườm nượp---------- Hình Giàn mướp ---------- Hình 3 Thanh gươm ---------- Hình 4 - Hs đọc yêu cầu điền ươm hay ươp. - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs đại diện nhóm trình bày Con bướm, hạt cườm, quả mướp - Hs nhận xét bài làm của bạn - hs đọc yêu cầu: Chọn từ ngữ phù hợp để điền vào chỗ trống: - HS đọc: ươm cây, thanh gươm, trò cướp cờ. - HS điền: a) Bé chơi trò cướp cờ với các bạn. b) Chú Tư dạy bé ươm cây. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Tiết 1+2 Tiếng Việt BÀI 74: OA, OE I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc; Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm, phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. Chuẩn bị - GV: Bộ đồ dùng Tiếng việt - HS: Bộ đồ dùng Tiếng việt, phấn. III. Hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - Cho HS viết ươn, ương đọc nối tiếp đoạn văn 2. Nhận biết - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu câu minh họa dưới tranh: Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần oa, oe. - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần oa, oe. + Tìm điểm giống và khác nhau giữa các vần trên. - Đánh vần các vần: + GV đánh vần mẫu các vẫn oa, oe. - Đọc trơn các vần - Ghép vần oa, oe. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. (hờ - oa – hoa) + Luyện đọc, phân tích tiếng hoa. - Đọc tiếng trong SHS: + Hãy ghép tiếng có chứa vần oa, oe - GV viết tiếng trong sgk rồi cho HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đóa hoa, váy xòe, chích chòe. - Tìm tiếng chứa vần oa, oe. - Luyện đọc. - HS tìm từ ngữ mới có vần oa, oe. d. Đọc lại các tiếng - Luyện đọc. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các oa, oe - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oa, oe - HS viết vào bảng con: vần oa, oe từ đóa hoa, chích chòe (chữ cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ HS viết chưa đúng - HS chơi trò chơi - HS viết bảng, đọc bài -HS trả lời - HS đọc vần mới. - HS đọc - HS lắng nghe và quan sát - HS so sánh - HS lắng nghe - HS đánh vần cá nhân - ĐT - Cá nhân - tổ - cả lớp - HS thực hành ghép vần oa, oe - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS tự ghép tiếng có vần oa, oe - đánh vần- phân tích – đọc trơn tiếng vừa ghép được. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân- Cả lớp ĐT - đóa hoa, xòe, chòe. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn từ. - HS nêu - Lớp đánh vần- đọc trơn. -HS lắng nghe, quan sát - HS theo dõi - HS viết vào bảng con. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5. Viết vở - GV hướng dẫn HS viết: điểm đặt bút, số chữ viết, khoảng cách, tư thế ngồi, - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần oa, oe; từ ngữ: đóa hoa, chích chòe. - GV quan sát và hỗ trợ HS. 6. Đọc - GV đọc mẫu cả đoạn - Hãy đọc thầm và tìm các tiếng có vần oa, oe. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. luyện đọc theo câu - Đọc trơn cả đoạn - Nội dung đoạn văn: + Hoa đào nở vào dịp Tết? + Mùa hè có hoa gì? + Hoa cải thường nở vào mùa nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và hỏi : Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao? - GV liên hệ thực tế. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm và đọc các tiếng tìm được. - Có 3 câu -HS đọc nối tiếp câu - HS đọc cá nhân - ĐT HS trả lời. - HS trả lời 8. Củng cố, dặn dò: - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần oa, oe và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: BÀI 14: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (T2) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS sẽ - Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, công việc, giao thông, lễ hội, ...); nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng, phận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những tình huống cụ thể. - Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống. - Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - GV: Hình SGK - HS: VBT III. Hoạt động dạy học 1. Mở đầu: Mở đầu - GV yêu cầu HS nhớ lại và kể những việc em đã làm để đóng góp cho cộng đồng. 2. Hoạt động vận dụng: GV có thể tổ chức cho HS trao đổi - GV hướng dẫn HS quan sát 2 tình huống trong SGK, thảo luận về mối tình huống và cách ứng xử trong mọi tình huống - Tổ chức HS thảo luận theo nhóm. - GV gợi ý để các nhóm thảo luận, đề xuất cách ứng xử của nhóm mình và tổ chức đóng vai thể hiện cách ứng xử đó. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống tự đánh giá cuối chủ đề: -GV hướng dẫn HS quan sát hình tự đánh giá cuối chủ đề và tổng kết những nội dung cơ bản của chủ để - GV hướng dẫn HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình hoặc tự sáng tạo nhân tổng kết được kiến thức về cộng đồng địa phương, HS tự đánh giá xem mình đã làm được những nội dung nào nêu trong khung - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề (có thể sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách là 1, hoặc thông qua các sản phẩm học tập các em đã làm). 3. Đánh giá - HS biết cách ứng xử phù hợp với những tình huống cụ thể ở Cộng đồng địa phương và bộc lộ được cảm xúc với người dân trong cộng đồng. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình tự đánh giá cuối chủ đề, liên hệ bản thân và kể những việc mình đã làm được vu khi học các bài của chủ để Cộng đồng địa phương, từ đó phát triển năng lực, vận dụng kiến thức vào thực tế để giải quyết những tình huống đen giản trong cuộc sống. - HS HS nhớ lại và kể những việc em đã làm để đóng góp cho cộng đồng Hoạt động - HS quan sát - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác theo dõi, bổ sung - HS lắng nghe HS quan sát hình tự đánh giá cuối chủ đề HS thực hành HS lắng nghe HS lắng nghe HS làm sản phẩm HS lắng nge HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu 4. Hướng dẫn về nhà Nhớ và đố lại bố mẹ, anh chị những câu đố đã học ở lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. Buổi chiều: Tiết 1: Toán (BS) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết, xác định được định hướng trong không gian; nhận biết, xác định được mặt trên, mặt dưới, mặt phải, mặt trái của
File đính kèm:
giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc