Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 34)
Sinh hoạt dưới cờ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm ở "Góc tri ân" thầy cô.
Tiết 2: Toán (TCT 34) : Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T4)
I.MỤC TIÊU:
1.Phẩm chất:
- Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học.
2. Năng lực:
- NL 1 : Biết được số 0 trong phép trừ.
- NL 2: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 .
II. CHUẨN BỊ:
- Que tính , SGK.
-Bộ đồ dùng học Toán 1
III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC :
-Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán , thực hành.
- Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

TUẦN 12 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020. Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 34) Sinh hoạt dưới cờ: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm ở "Góc tri ân" thầy cô. Tiết 2: Toán (TCT 34) : Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T4) I.MỤC TIÊU: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1 : Biết được số 0 trong phép trừ. - NL 2: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 . II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán , thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - -Giới thiệu bài: Số 0 trong phép trừ Thực hiện chơi -HS lắng nghe 2. Khám phá :( NL 1) Số 0 trong phép trừ - Qua các câu hỏi và hình ảnh ở câu a, câu b, yêu cầu nêu được các phép tính tương ứng: 3 -1 = 2, 3 - 2 = 1 - Ở câu c, nêu được phép tính 3 - 3. Quan sát thấy trong bể cả không còn con cá nào, từ đó có kết quả phép tính: 0. - Ở câu d, gợi ý để nêu được phép tính: 3 - 0. Quan sát thấy trong bể vẫn còn 3 con cá, từ đó có kết quả phép tính: 3 - 0 = 3. - GV: “Số nào trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ cho 0 cũng bằng chính số đó. - Nêu được các phép tính tương ứng : 3 -1 = 2 , 3 - 2 = 1 3 – 3 = 0 3 – 0 = 3 -HS lắng nghe 3. Hoạt động:( NL 2) Bài 1: Tính nhẩm - Cho nêu yêu cầu bài - Cho làm bài cột 1,2 - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Hai phép tính nào có cùng kết quả? - Nêu yêu cầu của bài - Cho thảo luận nhóm đôi và tìm hai phép tính có cùng kết quả. - Chia sẻ kết quả - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Số? - Nêu yêu cầu của bài - Quan sát hình vẽ và nêu đề bài toán và nêu phép tính thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nêu yêu cầu bài - HS làm bảng con. - Thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày kết quả -HS nêu kết quả -HS nhận xét - Nêu đề bài toán - Phép tính thích hợp : 3 - 3 = 0 4.Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - Một số trừ cho 0 thì kết quả như thế nào? - Nêu yêu cầu bài - Kết quả bằng chính số đó ************************************************* Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 111-112) : Bài 51: et êt it I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,nhân ái,yêu thích môn học. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần et, êt, it, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần et, êt, it có trong bài học. -NL4:Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát bài : Sắp đến tết rồi - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần et, êt, it. + GV yêu cầu HS so sánh vần et,êt.it để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần et, êt, it. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần et, êt, it. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng vẹt. GV: cô có vần et, cô muốn có tiếng vẹt ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : con vẹt, bồ kết, quả mít. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có t đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước:e , ê , i. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về trang phục của bạn nhỏ trong 2 tranh . Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.? - GV yêu cầu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh, các em cần ăn mặc hay cần chú ý điều gì? GV: Chúng ta nên mặc phù hợp với thời tiết . Mùa hè nóng thì mặc quần trang phục mùa hè, còn mùa đông lạnh ta phải mặc áo ấm , đội mũ quàng khăn đeo tất để giữ ấm cho cơ thể. Con người cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết. 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe ******************************** & Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020. SÁNG: Tiết 1: Tiếng Việt (TCT 45): Ôn : et êt it I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần et, êt, it đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc et, êt, it tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** Tiết 3 +4:Tiếng Việt (TCT 113-114) : Bài 51: ut ưt I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,nhân ái,yêu thích môn học. - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần vần ut, ưt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần vần ut, ưt, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần vần ut, ưt. -NL3: Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần vần ut, ưt có trong bài học. -NL4:Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích theo chủ điểm Đá bóng được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát bài : Quả - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ut, ưt. + GV yêu cầu HS so sánh vần ut, ưt để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần ut, ưt. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ut, ưt. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng sứt. GV: cô có vần ưt, cô muốn có tiếng sứt ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : bút chì, mứt dừa, nứt nẻ. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc Câu thủ số 7/ thu hút khán gìả bằng một cú sút dứt điểm. -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có t đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: u ,ư. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? . Tên của môn thể thao trong tranh là gì? Em biết gì về môn thể thao này? Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa? Em có thích xem hay chơi không? Vì sao? - GV yêu câu HS có thể trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao. 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. - HS trả lời: bóng đá - HS trả lời: hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thi đội ấy thắng. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trao đổi. -HS lắng nghe ******************************** CHIỀU: Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm(TCT: 35) BÀI 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Nhân ái hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm 2. Năng lực: - NL1: Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo - NL2: Biết vận dụng vào thực tế hằng ngày. II.CHUẨN B Tranh ảnh, video về ngày nhà giáo 20/11. Một số mẫu thiệp chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam III.CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, sắm vai, thực hành, suy ngẫm. - Hình thức: Thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, lớp IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV tổ chức cho HS hát bài hát “Cô và mẹ” +Bài hát nói về điều gì? Em cảm thấy như thế nào khi hát bài hát này? -HS tham gia hát 2.Thực hành: (NL 1) Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống -GV yêu cầu HS quan sát tranh 2 tình huống/SGK và hỏi: +Tranh ở tình huống 1 nói về điều gì? +Tranh ở tình huống 2 nói về điều gì? -GV chốt lại: +Tình huống 1: 2 bạn HS nhìn thấy cô giáo không dạy ở lớp mình và tợ hỏi “Mình có chào cô không?” +Tình huống 2: 2 bạn HS nhìn thấy cô giáo đang bê chồng sách nặng. Hai bạn nên làm gì? -GV tổ chức thảo luận cách xử lí tình huống và phân công các bạn sắm vai xử lí tình huống -GV mời HS trình bày, nhận xét chung Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo, dù là thầy cô không dạy lớp mình, các em cần lễ phép chào và giúp thầy cô những việc phù hợp với khả năng của mình. Có như vậy mới xứng đáng là HS ngoan và biết kính trọng, lễ phép thầy, cô giáo. Hoạt động 4: Làm thiệp để kính tặng thầy cô -GV nêu câu hỏi: Trong lớp có những bạn nào đã biết làm thiệp? -Mời HS chia sẻ về cách làm thiệp -GV HD HS làm thiệp theo trình tự -GV giới thiệu 1 số mẫu thiệp để HS tham khảo -GV gợi ý cho HS có thể vẽ tranh, làm bông hoa, để bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy, cô giáo -HS thực hành làm sản phẩm theo ý tưởng, ý thích của bản thân. -Tổ chức cho HS tặng thầy cô sản phẩm đã làm được. -GV cảm ơn và dặn dò những điều thầy cô mong muốn ở các em HS của mình. - HS thực hiện theo yêu cầu -HS chia sẻ -HS thảo luận -HS sắm vai -HS lắng nghe -HS giơ tay nói về cách làm thiệp -HS chia sẻ HS thực hành - HS làm thiệp tặng cô -HS ghi nhớ 3. Vận dụng: NL 2: Hoạt động 5: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày. -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại 4.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS lắng nghe ************************************** Tiết 2: Tiếng Việt (TCT 46): Ôn : ut ưt I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ut , ưt đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ut , ưt tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** Tiết 3: Toán (TCT 23): Ôn : Phép trừ trong phạm vi 10 I.MỤC TIÊU: -Biết tìm kết quả số 0 trong phép trừ. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học Toán 1, SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ôn luyện 1. - GV nêu yêu cầu đề. GV yêu cầu HS làm vào vở 7 – 7 = 4 – 4 = 6 – 0 = 5 – 0 = 3– 0 = 1 – 1 = Nhận xét,tuyên dương 2 . Hướng dẫn làm trong VBT Toán -HS làm vào VBT Toán - Theo dõi, giúp đỡ 2.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. -HS thực hiện vào vở -Nhận xét bài bạn -HS theo dõi -HS làm bài vào vở . ******************************** & Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020. Tiết 1: Toán (TCT 35) : Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T5) I.MỤC TIÊU: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận ,yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1 : Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 . - NL 2: Làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán , thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - -Giới thiệu bài: Thực hiện chơi -HS lắng nghe 2. Luyện tập: ( NL 1) Bài 1: ( NL 1) a)Tính nhẩm - Cho nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài cột 1,2 - Nhận xét, tuyên dương b) Số - Cho nêu yêu cầu bài - Làm bài - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: ( NL 1) Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3? - Nêu yêu cầu bài - Yêu cầu tính nhẩm tìm ra kết quả phép tính ghi ở mỗi bông hoa. Sau đó so sánh kết quả mỗi phép tính với số 3. - Em hãy so sánh kết quả mỗi phép tính với 3? - Vậy bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3? - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: ( NL 1) a) Có mấy con cá đang cắn câu? - Nêu yêu cầu bài - Quan sát và đếm số con cá đang cắn câu. - Nhận xét, tuyên dương. b) Số? - Cho nêu yêu cầu bài - Thực hiện trên bảng cài - Nhận xét, tuyên dương Bài 4: ( NL 2) Số? - Hướng dẫn quan sát tranh và nêu được tình huống “ Có 8 con vịt, có 5 con bơi dưới nước. Hỏi có mấy con vịt ở trên bờ ? " . - Từ đó cho nêu phép tính thích hợp - Nhận xét, tuyên dương - Nêu yêu cầu bài - Làm bảng lớp - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Làm bảng lớp - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài - Thực hiện tính - So sánh - Đếm và nêu miệng - Nhận xét - Quan sát tranh và nêu được tình huống - Nêu miệng - Thực hiện trên bảng cài - Nhận xét Quan sát và thực hiện phép tính vào vở. 8 – 5 = 3 3.Củng cố, dặn dò :- Nhận xét tiết học - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập Lắng nghe ************************************************* Tiết 2 +3:Tiếng Việt (TCT 115-116) : Bài 53: ap ăp âp I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,trách nhiệm,yêu thích môn học. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần ap, ăp, âp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ap, ăp, âp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần ap, ăp, âp, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ap, ăp, âp. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ap, ăp, âp có trong bài học. -NL4: Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm về Đồ vật quen thuộc được gợi ý trong tranh. II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới ap, ăp, âp. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu HS so sánh vần ap, ăp, âp để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần ap, ăp, âp. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần ap, ăp, âp. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng đạp. GV: cô có vần ap, cô muốn có tiếng đạp ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : xe đạp, cặp da, cá mập. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - HS trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - Hs lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về các đồ vật trong tranh . - Em thấy những gì trong tranh? - Những đồ vật này có tác dụng gì? Nêu công dụng của các đồ dùng ấy. - còn những đồ dùng nào khác mà em muốn nói với các bạn. 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS lắng nghe ******************************** Tiết 4: Tiếng Việt (TCT 47): Ôn : ap ăp âp I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần ap, ăp, âp đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc ap, ăp, âp tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng nghe ******************************** & Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020. SÁNG: Tiết 1: Toán (TCT 36) : Bài 11 : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T6) I.MỤC TIÊU: 1.Phẩm chất: - Chăm chỉ, cẩn thận ,yêu thích môn học. 2. Năng lực: - NL 1 : Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. II. CHUẨN BỊ: - Que tính , SGK. -Bộ đồ dùng học Toán 1 III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp,tính toán , thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức: hát - Giới thiệu bài: Thực hiện hát -HS lắng nghe 2. Luyện tập: ( NL 1) Bài 1: Số - Cho nêu yêu cầu bài - Yêu cầu quan sát tranh, rồi nêu phép tính thích hợp với từng tình huống: - Lần thứ nhất vớt ra 3 con, còn lại mấy con cá? 9– 3 = 6. - Lần thứ hai vớt tiếp ra 2 con, còn lại mấy con cá? - Sau cả hai lần vớt còn 4 con cá. Vậy: 9 – 3 – 2 = 4 Bài 2: Tính - Cho nêu yêu cầu bài - Vận dụng cách tính ở bài 1 để làm bài 2. - Cả lớp làm vở. - Quan sát giúp đỡ các em gặp khó khăn trong làm toán. - Cho nêu cách làm: 8 – 2 – 3 = 3 *Trò chơi : Câu cá - Phổ biến luật chơi: câu cá - HS chơi - Tổng kết, nhận xét, tuyên dương - Nêu: số - Quan sát tranh, rồi nêu phép tính thích hợp với từng tình huống - Còn 6 con cá. đọc phép tính 9 – 3 = 6 - Còn 4 con cá. đọc 6 – 2 = 4 9 – 3 – 2 = 4 nhẩm: 9 – 3 = 6 6 – 2 = 4 - Nêu: tính - HS làm vào vở -Tính lần lượt từ trái sang phải: 8 – 2 = 6, 6 – 3 = 3 8 – 2 – 3 = 3 - HS lắng nghe - Tham gia trò chơi - Theo dõi 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 Lắng nghe ************************************************* Tiết 2 +3:Tiếng Việt (TCT 117-118) : Bài 54: op ôp ơp I.MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: -Chăm chỉ,trách nhiệm, yêu thiên nhiên và cuộc sống. 2.Năng lực: - NL1: HS Nhận biết và đọc đúng các vần op , ôp, ơp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần op , ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. -NL2: Viết đúng các vần op , ôp, ơp, viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần op , ôp, ơp. -NL3: Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần op , ôp, ơp có trong bài học. -NL4: Phát triển kỹ năng nhận biết và nói về ao, hồ. Qua đó, HS cũng có thể có thêm hiểu biết về thế gìới xung quanh và có những ứng xử phù hợp. * Bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ: -Bộ đồ dùng học môn TV, SGK , các hình trong SGK,bảng con, vở tập viết. III .CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC : -Phương pháp dạy học: Quan sát, gợi mở- vấn đáp,thảo luận, thực hành. - Hình thức dạy học : cá nhân , nhóm , lớp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. khởi động - Cho HS hát bài : Trời nắng trời mưa - Giới thiệu bài 2. Bài mới: HĐ1 :Nhận biết ( NL3) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - GV đọc câu nhận biết nội dung bức tranh và yêu cầu HS đọc theo. - GV giới thiệu các vấn mới op, ôp, ơp. Viết tên bài lên bảng. HĐ 2: Luyện đọc (NL1) 1,Đọc vần: - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần op, ôp, ơp + GV yêu cầu HS so sánh vần op, ôp, ơp để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV kết luận - Đánh vần, đọc trơn các vần: + GV đọc mẫu các vần op, ôp, ơp. + GV yêu cầu HS đọc đánh vần , đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành các vần op, ôp, ơp. - Đọc và phân tích vần 2, Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV: cô có vần op, cô muốn có tiếng họp ta làm như thế nào? + Yêu cầu hs ghép tiếng + GV đọc mẫu yêu cầu Hs đọc -Ghép chữ cái tạo tiếng + Yêu cầu HS ghép các âm và dấu thanh với các vần vừa học để tạo tiếng có nghĩa. +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được +GV yêu cầu HS phân tích tiếng +GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -- Đọc tiếng trong SHS GV đưa các tiếng có trong SHS yêu cầu học sinh phân tích và đọc. 3. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho hs quan sát và rút từ : con cọp, lốp xe, tia chớp. - Giải nghĩa từ - yêu cầu hs tìm tiếng có vần vừa học và đọc 4, Đọc lại các tiếng, từ ngữ Cho hs đọc lại cả bài -HS hát - HS lắng nghe -HS quan sát và trả lời -HS đọc -HS theo dõi -Hs lắng nghe - HS trả lời: Giống nhau là đều có p đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ. -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS đọc cá nhân – nhóm – đt. -HS ghép vần -Hs đọc và phân tích - Hs trả lời -HS ghép tiếng -HS đọc cá nhân- nhóm - đt -HS ghép tiếng -HS đọc - HS phân tích - Nêu cách ghép -HS phân tích và đọc -Quan sát - HS lắng nghe -HS tìm vần và đọc . -Hs đọc cá nhân- nhóm –đt. TIẾT 2 HĐ3: Viết (NL2) - GV hướng dẫn HS viết chữ trên không trung - GV viết mẫu. - Cho HS viết vào bảng con GV quan sát ,giúp đỡ và sửa lỗi cho HS - Cho HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét , sửa lỗi của HS. - GV hướng dẫn HS tô và viết vào vở Tập viết . - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng . - GV nhận xét bài viết HĐ4: Đọc đoạn(NL3) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần vừa học. - Yêu cầu hs đọc tiếng, câu, đoạn. *HĐ 5:Nói theo tranh(NL4) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói về nội dung trong 2 tranh . - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Hai bức tranh vẽ gì? Tranh nào vẽ ao? Tranh nào vẽ hồ? Em thấy ao hồ ở đâu? Em thấy ao và hồ có gì gìống nhau và khác nhau? Có những loài vật nào sống ở ao hồ? GV: Nhắc HS không tắm ở ao hồ, không được ra ao hồ 1 mình, nếu ra ao hồ phải có người lớn đi theo, ..... 3. Củng cố : - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS theo dõi và làm theo -HS quan sát - HS viết vào bảng con. -HS nhận xét -HS quan sát - HS tô và viết vào vở -HS viết - HS quan sát tranh và trả lời - HS theo dõi - Hs đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học. - HS đọc cá nhân – nhóm – đt. - HS quan sát. -Hs trả lời -HS trả lời -HS trả lời: Giống nhau:Ao và hồ đều có nước, khác nhau ao nhỏ hơn hồ. - cá, ếch, nhái, -HS lắng nghe ******************************** Tiết 4: Tiếng Việt (TCT 48): Ôn : op ôp ơp I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần op, ôp, ơp đã học. II. ĐỒ DÙNG: - Vở ô ly, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - Hướng dẫn lại cách đọc op, ôp, ơp tiếng, từ ngữ. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - Cho HS viết - Quan sát , nhắc nhở, giúp đỡ những HS viết chưa đúng. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS theo dõi - HS viết vở ô ly. -HS lắng n
File đính kèm:
giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc