Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

Sinh hoạt dưới cờ. Lễ phát động thi đua thực hiện năm điều Bác Hồ dạy

I. MỤC TIÊU:

- Tào phong trào thi đua sôi nổi thiết thực trong thiếu nhi, đưa nội dung thi đưa thực hiện tốt năm điều Bác hồ dạy thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của tổ chức đội qua đó nâng cao chất lượng hoạt động đội góp phần xây dựng đội vững mạnh.

- Giúp em hiểu hơn về năm điều bác hồ dạy.

II. CHUẨN BỊ:- Ghế cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:

- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.

+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:

+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.

+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.

+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:

* Thực hiện nghi lễ chào cờ

* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần

* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

doc 32 trang Hào Phú 30/07/2024 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021
TUẦN 10
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Sinh hoạt dưới cờ. Lễ phát động thi đua thực hiện năm điều Bác Hồ dạy
I. MỤC TIÊU: 	
- Tào phong trào thi đua sôi nổi thiết thực trong thiếu nhi, đưa nội dung thi đưa thực hiện tốt năm điều Bác hồ dạy thành nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của tổ chức đội qua đó nâng cao chất lượng hoạt động đội góp phần xây dựng đội vững mạnh.
- Giúp em hiểu hơn về năm điều bác hồ dạy.
II. CHUẨN BỊ:- Ghế cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ: 
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
TIẾNG VIỆT
Bài 41: UI, ƯI
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần ui, ưi (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ui, ưi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: xin phép bố mẹ hoặc ông bà được ra ngoài đi chơi với bạn bè (đá bóng).
- Phát triển kỹ năng quan sát và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây.
- Cảm nhận được vẻ đẹp vùng núi cao của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của vần ui, ui; cấu tạo, và cách viết các chữ ui, ưi
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát
2. Nhận biết 
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo.
- GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- Đọc vần ui 
+ Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui.
• GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần.
• GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh một lần
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.
• GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh vần một lần.
+ Ghép chữ cái tạo vần 
• GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần 
• GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui.
- So sánh các vần
 + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài,
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng túi.
+ GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ui GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui.
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần.
• Đọc trơn các tiếng cùng vần.
+ Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ui.
Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn tiếng lẫn hai nhóm vần.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: bùi, sửi, cửi,..
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép.
- Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn dãy núi
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi cỏ, gửi thư,
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui hoặc ưi.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. lượt HS đọc. HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ui, ưi.
- HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi (chữ cỡ vừa và nhỏ).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS.
6. Đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ui, ưi.
-GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết).
- GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
- GV yêu cầu từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn vần một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. 
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đóng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì?
 Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- Lan gửi thư cho ai? Nơi nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?).
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể.
8. Củng cố- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và đặt câu với từ ngữ tim được.
_________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Cùng vui ở trường
I.MỤC TIÊU
Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.
Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.
Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn
Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp.
Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
II.CHUẨN BỊ+ 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi
III.Các hoạt động dạy- học
1. Mở đầu: 
- GV đặt câu hỏi cho HS: + Các em có yêu quý lớp học, trường học của mình không? + Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì? 
- GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào tiết học mới. 
2. Hoạt động khám phá 
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: 
+ Các bạn đang làm gì? 
Nên hay không nên làm việc đó, vì sao? 
+ Những việc làm đó mang lại tác dụng gì? 
-Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,
- Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các em cần phát huy. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết được những việc nên làm và tác dụng của những việc làm đó để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 3. Hoạt động thực hành 
- GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu gợi ý: + Trong từng hình, các bạn đã làm gì? + Nên hay không nên làm việc đó? Vì sao?,). -Từ đó HS nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
- GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- GV và các bạn động viên. Yêu cầu cần đạt: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 
4. Hoạt động vận dụng
Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh., trang trí lớp học
GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học (địa điểm trang trí, cách trang trí, vệ sinh lớp học, )
Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện.
Yêu cầu cần đạt: thực hiện được kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học.
5. Đánh giá
HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống khác nhau.
6. Hướng dẫn về nhà
Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp.
* Tổng kết tiết học
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Bài 42: AO, EO
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng các vần ao, eo; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ao, eo; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ao, eo (chữ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ao, eo.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ao, eo có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ Em chăm chỉ (bức tranh vẽ một bạn nhỏ đang đọc truyện, làm bài,... được ví như chú chim ri đang miệt mài đan tổ).
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của những chú chim.
II CHUẨN BỊ- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của các vần ao, eo
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ui,ưi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo.
- GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- Đọc vần ao
+ Đánh vần
• GV đánh vần mẫu ao.
• Một số HS nối tiếp nhau đánh vần.
• Lớp đánh vần đồng thanh một lần.
+ Đọc trơn vần 
• GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần.
- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần.
+ Ghép chữ cái tạo vần
 • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
+So sánh các vần
+ GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài.
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lẽo.
+ GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần ao
• GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất dao, chào, sáo.
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần.
• Đọc trơn các tiếng cùng vần,
+ Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao.
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn tiếng cả hai nhóm vần.
- GV yêu cầu một số HS đọc tất cả các tiếng.
-Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học ao, eo.
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trong đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. 
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. lượt HS đọc. HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo.
- HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chữ cỡ vừa).
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, eo.
- GV yêu cầu một số HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ao, eo trong đoạn vần một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc:
 Đàn chào mào làm gì? 
Mấy chú sáo đen làm gì? 
Chú chim ri làm gì? 
Em thích chú chim nào? Vì sao?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?).
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức chăm chỉ, cần cù học tập.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được.
___________________________
TOÁN
 Phép cộng trong phạm vi 10
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức 
- Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm,
- Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). 
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
* Phát triển năng lực
-Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán.
II. CHUẨN BỊ - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khám phá: Số 0 trong phép cộng?
- GV cho HS quan sát hình trong SGK nêu bài toán rồi giải
a) Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có tất cả bao nhêu quả cam
- GV gợi ý: 4+0=4
b)Hướng dẫn tương tự câu a.
-GV nêu thêm vài phép tính: 1+0=1; 0+1=1.... 
2. Hoạt động
*Bài 1: 
- Bài này nhằm giúp học sinh củng cố thực hiện phép cộng trong phạm vi 10.
- GV cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài và hướng dẫn nêu HS nêu cách tìm kết quả của từng phép tính.
- Học sinh làm bài rồi chữa: 6+1=7; 5+2=7
-Sau khi chữa bài GV yêu cầu HS nêu lần lượt các phép cộng trong bài 
Bài 2:
Bài này giúp HS hình thành các phép cộng có kết quả bằng 7
 - GV cho HS làm bài vào VBT rồi chữa bài: 6+1=7; 5+2=7
Các nhóm trao đổi vở cho nhau và chấm chéo
Bài 3:
|- Giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.
- GV giải thích yêu của đề bài rồi cho HS làm bài.
- HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng.
- HS nêu: 
Bài 4:
|- Dạng bài này giúp HS củng cố các phép cộng đã học
- GV giải thích yêu của đề bài rồi cho HS làm bài:Ngôi nhà đó chính là chuồng của thỏ
- HS quan sát từng hình vẽ trong SGK để nêu tình huống bài toán tương ứng.
- HS làm vào vở bài tập và nêu kết quả
3.Củng cố, dặn dò
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Bài 43: au, âu, êu
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ au, âu, âu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au, âu, êu.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài đọc.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: Xin phép cô gìáo được ra ngoài và được vào lớp.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ phong cảnh nông thôn.
- Cảm nhận được vẻ đẹp làng quê, tình cảm gìa đình.
II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm của các van au, âu, êu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng ao,eo
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
-GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà.
- GV gìới thiệu các vần mới au, âu, êu. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần au, âu, êu.
+ GV yêu cầu một số HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần au, âu, êu.
+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.
- Đọc trơn các vần
+ GV yêu cầu một số HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần au.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành âu.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau.
+ GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng sau. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sau.
+ GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng sau. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng sau. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nói tiếp nhau, hai lượt. 
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con trâu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con trâu xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần trong con trâu, phân tích và đánh vần tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. lượt HS đọc. HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần au, âu, êu.
- HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau, trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần âu và êu 
- HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu,
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần au, âu, êu trong đoạn vần một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lán. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.
- GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng cả đoạn.
+ Nhà dì Tư ở quê có những gì?
+ Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? 
Nam dang làm gì? 
Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài?
 Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai? 
Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp)
- GV yêu cầu một số (2 3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp.
- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp.
8. Củng cố
- HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và đặt câu với từ ngữ tìm được.
___________________________
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Thực hiện năm điều Bác Hồ dạy
I.MỤC TIÊU: HS có khả năng:
Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước
Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy
Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cần cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy
Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1
Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu
IIICÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS hát bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, khai thác cảm xúc của HS bằng các câu hỏi:
+Các em cảm thấy thế nào khi nghe và hát bài hát này?
+Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy không?
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Nam điều Bác Hồ dạy
Làm việc chung toàn lớp
-GV mời HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy
-Yêu cầu cả lớp lắng nghe tích cực để bổ sung hoặc điều chỉnh các ý kiến đã phát biểu trước đó
-GV tổng hợp các ý kiến chia sẻ, nhận xét, bổ sung, điều chỉnh
-GV chốt lại Năm điều Bác Hồ dạy:
1/ Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
2/ Học tập tốt, lao động tốt
3/ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt
4/ Giữ gìn vệ sinh thật tốt
5/ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
-GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (1 nhóm không quá 6 em)
-Tên nhóm là tên của số thứ tự điều Bác Hồ dạy
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh /SGK, kể cho các bạn trong nhóm những điều em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy
+Nhóm 1: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
+Nhóm 2: Học tập tốt, lao động tốt
+Nhóm 3: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt
+Nhóm 4: Giữ gìn vệ sinh thật tốt
+Nhóm 5: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
Bước 2: Làm việc chung toàn lớp
-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
-GV tổng hợp những việc nhi đồng cần làm để thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy
THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-GV nêu tình huống, dành TG cho HS trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết và phân công bạn sắm vai
-Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
-Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn
-GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng
VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy
-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân những điểm chưa hoàn thiện để bố mẹ và người thân giúp em thực hiện tốt hơn Năm điều Bác Hồ dạy
Tổng kết:
-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động
-Gv nêu thông điệp: Năm điều Bác Hồ dạy rất cần thiết cho mỗi người, em cần thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ôn tập chủ đề trường học
I.MỤC TIÊU
Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp
Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường
Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường học, lớp học.
Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể.
Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
II.CHUẨN BỊ + Tranh ảnh về nội dung chủ đề
III.Các hoạt động dạy- học
1.Mở đầu:
GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các bài hát về trường học, lớp học sau đó dẫn dắt vào bài ôn tập
2.Hoạt động thực hành 
a.Hoạt động 1
 GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh đã sưu tầm về chủ đề trường lớp theo từng nhóm.
GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của từng nhóm.
Đại diện nhóm thuyết minh về chủ đề nhóm đã lựa chọn, khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho nhóm, từ đó HS hiểu sâu hơn nội dung đã học.
GV theo dõi nhóm nào thuyết minh tốt, nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp.
GV bổ sung để hoàn thiện nội dung chủ đề.
GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS
Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn tranh ảnh đúng và nêu được nội dung cơ bản của chủ đề đã chọn
b.Hoạt động 2
GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt động ở trường, lớp mình)
- Mục tiêu:
+ Củng cố lại kiến thức đã học
+ Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, ngôn ngữ và tự tin
+ Tạo không khí vui vẻ trong lớp học
Chuẩn bị
HS chuẩn bị tranh ảnh về chủ đề trường lớp
Cách chơi:
+ GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích:
Mời bạn đến thăm lớp học của tôi
Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu quý của chúng tôilớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết giúp đỡ bạn bè
3. Đánh giá
HS thể hiện được cảm xúc yêu quý trường
4.Hướng dẫn về nhà
Kể về “chuyến du lịch trường học” của cả lớp với bố mẹ, anh chị
* Tổng kết tiết học
TIẾNG VIỆT( Buổi chiều)
Ôn luyện đọc, viết: UI, ƯI, AO, EO
I. MỤC TIÊU:- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ui, ưi, ao, eo đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
ui, ưi, ao, eo 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ui, ưi, ao, eo, chui, cửi, sao, keo. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
________________________________________________________
TIẾNG VIỆT( Buổi chiều)
Ôn luyện đọc, viết: AU, ÂU
I. MỤC TIÊU:- Gìúp HS củng cố về đọc viết các au, âu, đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng.
au, âu, êu
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
au, âu, êu,,lau, lâu. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
4. Củng cố - dặn dò:
________________________________________________________
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020
TIẾNG VIỆT
Bài 44:IU, ƯU
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần iu,ưu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iu, ưu có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung qua các tranh minh hoạ Bà em: Bà đã nghỉ hưu nhưng vần gìúp đỡ gìa đình trong công việc nội trợ và gìúp các cháu học tập.
- Cảm nhận được tình yêu của ông, bà đối với gìa đình và các cháu thông qua đoạn vần học và các hình ảnh trong bài.
II .CHUẨN BỊ- Nắm vững đặc điểm phát âm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng au, âu, êu
2. Nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã n

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2020_2021.doc