Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: HĐ trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ - LỄ KHAI GIẢNG
I .MỤC TIÊU: Hình thành và phát triển cho HS những năng lực , phẩm chất sau:
*Năng lực:
- Biết được ý nghĩa của buổi chào cờ đầu tuần và lễ Khai giảng năm học mới.
- Nắm và biết thực hiện nhiệm vụ của từng HS trong buổi sinh hoạt dưới cờ và những hoạt động cụ thể diễn ra trong một tuần học.
*Phẩm chất:
Yêu trường- lớp học , bạn bè - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị.
II.CHUẨN BỊ:
TPT: Địa điểm - ghế ngồi vànội dung buổi chào cờ - nội dung của buổi lễ khai giảng năm học mới.
GVCN: 1số hình ảnh về hoạt động của buổi lễ Khai giảng năm học mới.
HS: Ăn mặc gọng gàng, tác phong chỉnh tề .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

TUẦN 1 LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1 Từ ngày 7/ 9 đến ngày 11/9 /2020 THỨ NGÀY BUỔI TIẾT TKB MÔN TIẾT PPCT BÀI DẠY HAI 7/9 SÁNG 1 HĐTN 1 Sinh hoạt dưới cờ lễ khai giảng 2 Tiếng Việt 2 LQ với trường lớp, bạn bè đồ dùng học tập 3 Tiếng Việt 3 LQ với trường lớp, bạn bè đồ dùng học tập 4 Toán 1 Tiết học đầu tiên (Tr 6 -7) CHIỀU 2 TV (TC1) 1 LQ với trường lớp, bạn bè, đồ dùng học tập 4 Mĩ Thuật 1 5 Toán (TC 1) 2 Luyện tập các kĩ năng BA 8/9 SÁNG 1 Tiếng Việt 3 Làm quen tư thế đọc viết nói nghe 2 Tiếng Việt 4 Làm quen tư thế dọc viết nói nghe 3 GDTC 1 4 Toán 2 Các số 1,2,3,4,5 CHIỀU 2 Đạo đức 3 TNXH 4 Toán (TC 2) Các số 0, 1,2,3,4,5 (tr;6-7) TƯ 9/9 SÁNG 1 TN - XH 1 Kể về gia đình (Tiết 1 2 Tiếng việt 5 LQ với các NCB, các CS , bảng chữ cái dấu thanh 3 Tiếng Việt 6 LQ với các NCB các chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh 4 TV (TC 2) 2 Làm quen với tư thế đọc viết nói nghe CHIỀU 2 4 5 NĂM 10/9 SÁNG 1 Tiếng Việt 7 Làm quen với NCB các CS bảng chữ cái dấu thanh 2 Tiếng Việt 8 Làm quen với NCB các CS bảng chữ cái dấu thanh 3 Toán 3 Các số 1,2,3,4,5 – Luyện tập 4 GDTC 2 CHIỀU 2 TV (TC 3) 3 Làm quen với NCB các CS, bảng chữ cái dấu thanh 3 Toán (TC 4) 3 Các số 1,2,3,4,5 4 Âm nhạc SÁU 11/9 SÁNG 1 Tiếng Việt 9 Làm quen với bảng chữ cái 2 Tiếng Việt 10 Làm quen với bảng chữ cái 3 TV (TC 4) 4 Làm quen với bảng chữ cái 4 HĐTN 2 Làm quen với bạn mới CHIỀU 2 Tiếng Việt 11 Ôn luyện viết các nét cơ bản và số 3 Tiếng Việt 12 Ôn luyện viết các nét cơ bản và số 4 HĐTN 3 Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế hoạch tuần tới Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2020 Tiết 1: HĐ trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - LỄ KHAI GIẢNG I .MỤC TIÊU: Hình thành và phát triển cho HS những năng lực , phẩm chất sau: *Năng lực: - Biết được ý nghĩa của buổi chào cờ đầu tuần và lễ Khai giảng năm học mới. - Nắm và biết thực hiện nhiệm vụ của từng HS trong buổi sinh hoạt dưới cờ và những hoạt động cụ thể diễn ra trong một tuần học. *Phẩm chất: Yêu trường- lớp học , bạn bè - nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II.CHUẨN BỊ: TPT: Địa điểm - ghế ngồi và nội dung buổi chào cờ - nội dung của buổi lễ khai giảng năm học mới. GVCN: 1số hình ảnh về hoạt động của buổi lễ Khai giảng năm học mới. HS: Ăn mặc gọng gàng, tác phong chỉnh tề . III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: HĐ của TPT- GVCN HĐ của HS 1. Khởi động TPT và GVCN tập họp HS theo hàng theo lớp trước sân trường và nghe bài hát: Thứ hai là ngày đầu tuần. 2. Khám phá – kết nối * Hoạt động 1: Chào cờ đầu tuần TPT Đội tiến hành hướng dẫn + Ổn định tổ chức: +Tổ chức nghi lễ - Điều chỉnh hàng ngũ, - Chào cờ. - Hát “Quốc ca”, “Đội ca” - Hô đáp khẩu hiệu Đội : “Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩ Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại, Sẵn sàng!” TPT Chốt lại các bước tiến hành buổi chào cờ đầu tuần Hoạt động 2: Làm quen với buổi lễ Khai giảng năm học mới PVCN và TPT cho học sinh xem băng đĩa và một số hình ảnh của buổi khai giảng Nêu câu hỏi để HS trả lời. + Lễ khai giảng được tổ chức vào thời gian nào của năm học? + Em hãy nêu ngày tháng tổ chức lễ khai giảng năm học mới. + Lễ khai giảng có những ai? - Không khí diễn ra buổi lễ khai giảng như thế nào? Mỗi chúng ta cần làm gì để buổi lễ được diễn ra long trọng và nghiêm túc? GVCN nhận xét và chốt ND và LHGD 3. Thực hành + Tiến hành buổi chào cờ: Liên đội trưởng điều hành buổi chào cờ TPT Triển khai hoạt động tuần 1: - Nêu chủ đề năm học và chủ điểm tháng học. - Các lớp tiến hành kiện toàn đội ngũ cán bộ lớp, xây dựng các tiêu chí thi đua cho lớp, chia nhóm học tập - Triển khai các hoạt động nề nếp, truy bài đầu giờ, TD, múa giữa giờ. - Các lớp tiến hành trang trí lớp XD các PT tự quản của tập thể lớp - Hiệu trưởng nói chuyện: - Đánh giá kết quả hoạt động: +Ưu điểm: +Hạn chế: 4. Vận dụng Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV chốt lại để ghi nhớ: Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS HS tập họp theo hàng dọc theo lớp HS lắng nghe. Liên đội trưởng quan sát và làm theo HS lắng nghe- thực hiện HS hát Quốc ca HS hô đáp khẩu hiệu HS thực hiện HS lắng nghe HS quan sát – xem video HS TL - HS khác nhận xét- bổ sung HS thực hiện HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe HS TL Tiết 2 -3 Tiếng Việt Tiêt 1- 2 LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Năng lực: - Làm quen với trường, lớp. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen. - Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ. - Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy... Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, .... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào? + Khung cảnh gồm những gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. 3. Làm quen với bạn bè. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ những ai? + Các bạn HS đang làm gì? + Đến trường học Hà và Nam mới biết nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói với nhau thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân. - Thảo luận nhóm đôi, đóng vai trong tình huống quen nhau - GV và HS nhận xét - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. - Lớp hát bài hát - HS vỗ tay - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 2-3 HS trả lời. - HS kể tên những phòng, những dãy nhà có trong trường mình. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,....động viên, lưu ý HS một số vấn đề về học tập và rèn luyện. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) - 4, 5 HS trả lời - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm đóng vai trước cả lớp. Tiết 2 4. Nối tiếp: - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. + Kể tên những đồ dung có trong bài hát. - GV nhận xét 5. Làm quen với đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các đồ dùng học tập. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập: + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì? + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc gì? - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: + Phải làm thế nào để giữ sách vở không bị rách hay quăn mép? + Có cần cho bút vào hộp không? Vì sao? + Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước như thế nào? + Làm gì để thước kẻ không bị cong vẹo, sứt mẻ? + Khi nào cần phải gọt lại bút chì? - GV và HS nhận xét. - Cho HS thực hành sử dụng các đồ dùng học tập. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - HS nối tiếp kể - HS quan sát tranh - 5-7 HS trình bày - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng. - HS quan sát tranh , trao đổi theo nhóm. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS trong giờ học -> Sách để học + Một bạn cầm thứơc kẻ và kẻ lên giấy -> Thước để kẻ..... - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà mình đang có. - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các đồ dùng học tập. + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở thì để gọn gàng. + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị hỏng và khi cần thì có luôn. + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở. + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào hộp bút,... + Khi viết hết ngòi bút chì. - Theo dõi - HS thực hành 6. Củng cố - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập (Có hình ảnh gợi ý). - HS chú ý nghe và giải các câu đố Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. + Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên? + Quyển vở + Cái bút + Bút mực + Bút chì + Viên phấn + Cái tẩy + Cái thước kẻ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. - GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học Tiết 4: Toán: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1. - Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1. - Làm quen với đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ - GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. - HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: * GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán : - GV lấy SGK Toán - GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang. - GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập. - GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn. * GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán. - GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia. * GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như : - Đếm, đọc số, viết số. - Làm tính cộng, tính trừ. - Làm quen với hình phẳng và hình khối. - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học. * GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS - GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán - GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen. - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì ? - GV chốt kiến thức - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS chuẩn bị bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. - HS lấy SGK. - HS lấy SGK. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS quan sát - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS theo dõi. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 Tiết 1-2 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE Tiết 3+4: I. Mục tiêu Giúp HS: 1. Năng lực: - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc,viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. 2. Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập. II. Chuẩn bị - Nắm vững các quy định về tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe, hiểu thực tế để minh hoạ, phân tích và giúp HS phòng ngừa các lỗi thường mắc phải khi đọc, viết, nói, nghe. - Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe (về hiệu quả học tập, nhận thức, về sức khoẻ, ) III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm” . - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước đẻ kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi 2. Quan sát các tư thế. 1.1. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống. - HS quan sát 2 tranh trong SHS - 2-3 HS trả lời. - Bạn HS đang đọc sách - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - Lắng nghe 1.2. Quan sát tư thế viết. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì ? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng ? + Các bạn HS đang làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. 1.3. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học?. + Những bạn nào có tư thế không đúng?. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không?. + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muối phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. Tiết 2 + Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. - GV nhận xét 3. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe. 3.1. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên tay) - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét 3.2. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng con, viết vở. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 3.3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học. - Mời HS thể hiện - Nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. - HS quan sát tranh trong SHS - 2, 3HS trả lời - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Lắng nghe và thực hiện - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng. + Tranh vẽ cảnh ở lớp học + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. + Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, phát biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. + Còn một số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Lắng nghe - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi - 5-7 HS thể hiện - Lắng nghe - 4 -5 HS thể hiện - Lắng nghe - 3-5 HS thể hiện - Lắng nghe - Theo dõi - HS nhắc lại nội dung vừa học Tiết 3 Môn Toán BÀI 1: CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5( Tiết 1) (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển các kiến thức. - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 - Hát - Lắng nghe 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh trang 8 - HS quan sát - GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: + Trong bể có bao nhiêu con cá? + Có mấy khối vuông? + Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới thiệu 3, 4, 5 còn lại. - Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt câu hỏi: + Trong bể có con cá nào không? + Có khối vuông nào không?” + GV giới thiệu “Trong bể không có con cá nào, không có khối vuông nào ”, đồng thời viết số 0 lên bảng. - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi + Trong bể có 1 con cá. + Có 1 khối vuông + Ta có số 1 - HS quan sát, vài HS khác nhắc lại. - HS theo dõi, nhận biết số 2 - HS theo dõi và nhận biết các số: 3, 4, 5. - HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất và trả lời câu hỏi. + Không có con cá nào trong bể + Không có khối ô vuông nào + HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại. - HS đọc cá nhân- lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0 * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm: 1 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm: 1, 2 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4, 5 Viết các số 1, 2, 3, 4, 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần lượt các số * Viết số 1 + Số 1 cao 2 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không trung. - Viết bảng con số 1 * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 2 cao 2 li. Gồm 2 nét: Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên ( từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không trung. - Viết bảng con số 2 * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 3 cao 2 li. Gồm 3 nét: 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không trung. - Viết bảng con số 3 * Viết số 4 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2: thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng. + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến đường kẻ 2 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không trung. - Viết bảng con số 4 * Viết số 5 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang). Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng đứng và nét 3: cong phải. + Cách viết: Cách viết số 5 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không trung. - Viết bảng con số 5 * Viết số 0 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết: + Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng). + Cách viết số 0: Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng. - GV cho học sinh viết bảng con - Theo dõi, viết theo trên không trung. - Viết bảng con số 0 Hoạt động thực hành * Bài 1: Tập viết số. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK. - GV cho HS viết bài - HS theo dõi - HS quan sát - Theo dõi hướng dẫn của GV - HS viết vào vở BT * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh con mèo: Bức tranh vẽ mấy con mèo? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - Vẽ 1 con mèo - Điền vào số 1 - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất hiện trên mỗi mặt xúc xắc. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát đếm - HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi lá cờ chính là số chấm trên xúc sắc. - HS làm bài - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Tiết 4: Môn: GDTC( Thầy Duyên) Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020 Tiết 1 Môn: TNXH( Cô Mỹ Phương) Tiết 2-3 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (Tiết 5+6) I. Mục tiêu: Giúp HS: 1.Năng lực: - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các chữ cái và dấu thanh. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. 2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô; nghiêm túc học tập; thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. Chuẩn bị - Nắm vững hệ thống nét cơ bản, các chữ số, các dấu thanh và hệ thống chữ cái tiếng Việt. Phân biệt tên chữ cái và âm để tránh nhầm sau khi diễn giải. Tuy nhiên lớp 1 chưa cần đề cập đến tên chữ cái, chỉ dạy cách đọc chữ hay âm do chữ cái thể hiện để có thể giải thích cho học sinh hiểu. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Tiết 1 1. Khởi động - Gv treo tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh. - Gọi đại diện lên bảng - Nhận xét - GV yêu cầu dưới lớp thực hành tư thế đọc, viết. - Gọi 2,3 HS lên bảng thực hành. - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - 2 HS quan sát tranh - HS thảo luận theo cặp đôi và sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai. - Đại diện 1 nhóm lên bảng - HS thực hành tại chỗ - 2,3HS lên thực hành. 2. Giới thiệu các nét cơ bản - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang. - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học(Gv chỉ không theo thứ tự) - HS quan sát - 1 HS đọc nối tiếp - Hs lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. 3. Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống.(Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào ? 4. Giới thiệu và nhận diện các chữ số - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số2, 3,4,5,7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Nhận xét 5. Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không (ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh. - Nhận xét - Thảo luận theo nhóm 4 VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô( dù) giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe - Tham gia thi Tiết 2 6. Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, - GV viết mẫu - GV hướng dẫn viết trên không - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Nhận xét 7. Củng cố - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. - HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. - Lắng nghe - HS quan sát - Tập đưa tay viết trên không - Viết bảng con Tiết 4: Tiếng Việt( TC tiết 1) LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ; LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP(Tiết 5+6) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Năng lực: - Làm quen với trường, lớp. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. 2.Phẩm chất: Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. II. CHUẨN BỊ - Một số đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát kết hợp phụ họa bài: “Tạm biệt búp bê thân yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Làm quen với trường lớp - GV giới thiệu cho học sinh quan sát các phòng học, lớp hoc, phòng làm việc của hiệu trưởng, hiệu phó, thư viện,... và tên cô hiệu phó,cô hiệu trưởng và các thầy cô trong trường. - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy định của trường lớp. 3. Làm quen với bạn bè. - GV hỏi em đã làm quen với những bạn nào ? bạn đó tên gì ? - Để làm quen với bạn em nói như thế nào? 4. Làm quen với đồ dùng học tập. - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - GV và HS nhận xét - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách giữ gìn các đồ dùng học tập: - GV nhắc nhở học sinh sử dụng đồ dùng học tập xong bỏ vào họp bút giữ gìn cẩn thận, sách vở thì để ngay ngắn, 5. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi những hs nói được đồ dùng học tập của mình. HS hát HS tham gia chơi trò chơi - Ví dụ: Đứng lên khi chào thầy, cô giáo bước vào lớp; khi thầy ( cô) hỏi phải da, thưa. Giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung. - HS đóng vai tình huống làm quen với bạn HS nói về đồ dùng của mình Các nhóm thi đua Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020 Tiết 1- 2 Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (Tiết 7+8) (tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: 1.Năng lực: - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bả
File đính kèm:
giao_an_day_hoc_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx