Giáo án dạy học Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1

BÀI: SINH NHẬT CỦA VOI CON (4 tiết)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho cầu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Kiến thức ngữ văn:

- GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong cầu chuyện.

- GV nắm được đặc điểm phát ầm, cấu tạo các vần oam, oăc, oăm, uơ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ngoạm, tiết mục, ngúc ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống:

- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khỉ có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt.

3. Phương tiện dạy học:

Tranh minh hoạ (tranh voi con, khỉ vàng, sóc nâu, gấu đen, vẹt mỏ khoằm, thỏ trắng).

doc 49 trang Hào Phú 11/06/2024 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1

Giáo án dạy học Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1
Giáo án môn Tiếng Việt theo chương trình mới
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HỌA CẤP TIỂU HỌC
MÔN: TẬP ĐỌC LỚP 1
BÀI: SINH NHẬT CỦA VOI CON (4 tiết)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại; đọc đúng các vần oam, oăc, oăm, uơ và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho cầu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết sáng tạo một câu ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn:
- GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại (truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong cầu chuyện.
- GV nắm được đặc điểm phát ầm, cấu tạo các vần oam, oăc, oăm, uơ; nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ngoạm, tiết mục, ngúc ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống:
- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khỉ có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt.
3. Phương tiện dạy học:
Tranh minh hoạ (tranh voi con, khỉ vàng, sóc nâu, gấu đen, vẹt mỏ khoằm, thỏ trắng).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
Mục tiêu:
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động
- Ôn: Bài cũ: Giải thưởng tình bạn
+ GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu 1: Đôi bạn trong câu chuyện là ai ?
+ Câu 2: Vì sao hoẵng bị ngã ?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Khởi động:
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về từng con vật trong tranh: GV có thể đặt một số cầu hỏi để gợi ý (Tranh có những con vật nào? Các con vật có gì đặc biệt?)
+ GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó GV dẫn vào bài đọc: Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ, quan tầm tới nhau. Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong văn bản bài tập đọc: Sinh nhật của voi con
- 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 1.
- 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Giải thưởng tình bạn. Sau đó trả lời câu hỏi 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- HS quan sát các tranh trang 18 theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý
+ 2 - 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng có đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen có thể ngoạm đồ ăn, thỏ trắng thích ăn cà rốt.
+ HS theo dõi.
+ HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
2. Hoạt động 2: Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB.
- GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có vần mới khó:
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: oam, oăc , oăm , uơ
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.
- Đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1.
+ GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Khỉ vàng và sóc nâu/ tặng voi/ tiết mục “ngúc ngoắc đuôi”; Vẹt mỏ khoằm/ thay mặt các bạn/ nói những lời chúc tốt đẹp.
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
- Đọc đoạn:
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại).
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng; tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra trình diễn; ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào (miêu tả kết hợp với tranh trực quan); huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại hên tiếp (miêu tả kết hợp với tranh trực quan).
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm.
- Đọc toàn VB:
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi.
 
- HS lắng nghe.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: ngoạm, ngúc ngoắc, mỏ khoằm, huơ vòi
+ HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt
+ HS đọc đoạn theo nhóm.
+ 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB..
 
TIẾT 2

3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi:
a. Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con?
b. Voi con làm gì để cảm ơn các bạn?
c. Sinh nhật của voi con như thế nào?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời.
+ Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu hỏi hoặc bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).
4. Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
- GV nêu lại câu hỏi: Voi con làm gì để cảm ơn các bạn?
- GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho cầu hỏi b và hướng dẫn HS viết cầu trả lời vào vở:
+ Trong câu: “Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn” có chữ nào cần viết hoa ?
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm đúng vị trí.
+ GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa)
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
 
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi.
a. Đến mừng sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt.
b. Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn.
c. Sinh nhật của voi con rất vui.
- Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi b: Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn
+ HS nêu: Chữ v cần viết hoa.
+ HS theo dõi.
+ HS thực hành viết câu vào vở:
Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn
 
TIẾT 3
1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện cầu.
- GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện.
- GV yêu cầu HS viết cầu hoàn chỉnh vào vở.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
2. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý.
- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
- HS và GV nhận xét.
 
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày: Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn.
- Cá nhân học sinh viết câu vào vở 

Giáo án môn Toán lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
(Sách kết nối tri thức với cuộc sống)
Tiết 1: Toán:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : 
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán :
- GV lấy SGK Toán
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang.
- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập.
- GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn.
* GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán.
- GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia.
* GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1.
GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như :
- Đếm, đọc số, viết số.
- Làm tính cộng, tính trừ.
- Làm quen với hình phẳng và hình khối.
- Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
* GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học.
* GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS
- GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán 
- GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen.
- HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV chốt kiến thức
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.

- HS lấy SGK.
- HS lấy SGK.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS quan sát
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Tiết 1: Toán:
CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Trang 8, 9)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực:
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* Khám phá : 
GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8:
- Bức tranh 1: 
+ GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá »
+ GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông » 
+ GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.
- Bức tranh 2 :
+ GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá »
+ GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông »
+ GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện.
Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2.
* Hoạt động :
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu.
- GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li.
- Viết số 0 :
+ GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc.
+ HS viết bảng
- Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0
- GV chốt kiến thức.
Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a) :
+ Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Phần b) : 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ?
+ Đếm số cá trong mỗi bể ?
- GV chốt kiến thức.
Bài 3 : 
- GV nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học những số nào ?
- HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập (tr 10,11)

- 2 HS nêu
- HS nhận xét.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS đọc.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu.
- HS đọc.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát, nêu lại.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lên bảng viết.

Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP (Trang10, 11)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Toán, bảng nhóm.
- HS: SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học những số nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
+ Bức tranh 1vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.
- HS tìm và nêu số thích hợp.
- HS đếm dãy số.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a) : 
+ GV yêu cầu HS chỉ các củ cà rốt đã tô màu và chỉ các củ cà rốt chưa tô màu.
+ Đếm số lượng củ cà rốt đã tô màu và nêu kết quả.
- Phần b, c, d, e, g : HS tự làm
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm.
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học bài gì ?
- HS nêu các số đã học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 

- HS lên bảng viết và đọc
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại
- HS chữa bài trên bảng nhóm.
- HS đếm xuôi, ngược.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP (Trang 12,13)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK Toán, bảng nhóm.
- HS: SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học bài gì ?
- HS đếm xuôi, ngược dãy số đã học.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
+ Bức tranh 1 vẽ gì ? Đếm và nêu kết quả số cần khoanh.
+ Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- Phần a : 
+ Trên xe có mấy thùng ?
+ Cho thêm mấy thùng lên xe để trên xe có 3 thùng ? Em chọn ý A hay B ?
- Phần b : HS tự làm
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV đưa bảng nhóm, nêu yêu cầu.
- HS thi gắn số : Lớp chọn ra 4 HS, 2 HS/ 1 đội. Cô có 2 rổ chứa các số đã học. Các HS trong đội chọn số và gắn vào ô còn trống. Đội nào gắn đúng và nhanh thì đội đó thắng. Lớp làm trọng tài.
- HS đọc dãy số 
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
- GV nêu yêu cầu.
- HS tự làm.
- GV chốt kiến thức.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS đếm các số đã học ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Các số 6, 7, 8, 9, 10.

- HS nêu.
- HS lên bảng đọc.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Một số nhóm báo cáo.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS chữa bài.
- HS nhắc lại.
- HS chọn, thi.
- HS nêu đội chiến thắng.
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS chữa bài.
- HS nêu.

TIẾT BÀI MỚI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực :
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 
- HS: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Tìm hiểu bài: 31’
* Khám phá
* Hoạt động
3. Củng cố, dặn dò: 3’

Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
- Tiết trước các em được học  ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 2 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 3 :
- GV nêu yêu cầu.
- GV chốt kiến thức.
* Bài 4 :
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Bài hôm nay các em học  ?
- HS lên  ?
- GV chốt bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài 

- HS lên bảng viết và đọc
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài
- HS nhắc lại.
- HS làm.
- HS chữa bài

Tiết 1: Toán:
TIẾT LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : 
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 1’
b. Luyện tập: 31’
* Bài 1 :
* Bài 2 :
* Bài 3 :
* Bài 4 :
3. Củng cố, dặn dò: 3’
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ
DẠY MINH HỌA THAY SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 MỚI
 Môn: Toán
 Bài: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10
 Ngày dạy: 26/6/2020
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài giảng Powerpoint.
- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.
- Phiếu học tập.
- Thẻ chọn đáp án.
- Bảng phụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
- BTQ tổ chức trò chơi “Đi nhà sách”, mời 3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT nêu chưa.
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10
MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10. Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên, và hỏi:Tranh vẽ con gì?
+ H: Có mấy con ong?
- GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu”
- Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại:
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai, và hỏi: Có mấy con chim trên cành?
- GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy”
- Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và hỏi: Có mấy bông hoa?
- GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”
- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới thiệu: Đây là những con sao biển;
+ H: Có mấy con sao biển?
- GV giới thiệu: “Có chín con sao biển”, tương ứng với số 9. Chiếu số 9 in, số 9 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “chín”
- Hướng dẫn quy trình viết số 9 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con. 
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ năm, giới thiệu: Đây là những con bọ cánh cứng;
+ H: Có mấy con bọ cánh cứng?
- GV giới thiệu: “Có mười con bọ cánh cứng”, tương ứng với số 10. Chiếu số 10 in, số 10 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “mười”
- H: Số 10 gồm những chữ số nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10 vào bảng con
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập
MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết đếm thêm cho đủ số cho trước.
Bài 1: Tập viết số
- Ban đồ dùng phát phiếu học tập
- GV yêu cầu HS viết các số 6,7,8,9,10 vào phiếu học tập, mỗi số 3 lần.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài.
- Nhận xét việc viết số của HS
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng
- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng: Đếm số bánh ở trên đĩa rồi đếm thêm số bánh ở mỗi phương án, thấy ở phương án nào phù hợp với con số mà đề bài yêu cầu thì chọn.
- HS trả lời bằng cách giơ thẻ đáp án A, B
- Cho HS đếm tổng số bánh trên đĩa và số bánh mới thêm vào.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Số?
- GV hỏi và giới thiệu cho HS về loại bánh xuất hiện trong các hình vẽ.
- GV giải thích về yêu câu của đề bài: Đếm số bánh ở mỗi hình, sau đó nêu kết quả.
- Mời 1 HS đếm số bánh trong hình đầu tiên.
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”: Mời 2 đội, mỗi đội 5 thành viên lên tham gia. Chơi trong 4 phút
- Chốt kết quả đúng.
- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- GV cho HS đếm nhẩm nhanh (đếm cá nhân) số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết số đó vào bảng con. Cho HS liên hệ trong thực tế có những trường hợp nào người ta thường sử dụng các số từ 6 đến 10 như hôm nay đã học (số ghế ngồi của mỗi tổ, số sách,vở có trong cặp, số ngón tay của hai bàn tay, số bút màu trong hộp màu...)
2. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.
- dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở

- HS tham gia trò chơi, nhắc lại các số từ 0 đến 5 đã được học.
- HS theo dõi, nhận xét
- HS trả lời: Tranh vẽ con ong.
+ Có 6 con ong.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “sáu” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 6 vào bảng con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS trả lời: Có 7 con chim.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “bảy” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 7 vào bảng con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS trả lời: Có 8 bông hoa.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 8 vào bảng con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS trả lời: Có 9 con sao biển.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “chín” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).
- HS theo dõi và viết số 9 vào bảng con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS trả lời: Có 10 con bọ cánh cứng.
- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “mười” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).
- HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.
- HS theo dõi và viết số 10 vào bảng con.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS nhận phiếu.
- HS viết vào phiếu học tập.
- HS lắng nghe
- HS quan sát hai hình và lắng nghe GV hướng dẫn
- HS giơ thẻ đáp án: a) B; b) A
- HS đếm.
- HS lắng nghe, tuyên dương.
- HS nêu tên các loại bánh.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS thực hiện đếm và báo cáo với GV: số bánh trong hình đầu tiên là 5, giống kết quả trong sách giáo khoa.
- HS tham gia trò chơi đếm số bánh trong mỗi hình và ghi kết quả dưới mỗi hình: Hình 1: 5; hình 2: 7;
hình 3: 6; hình 4: 8; hình 5: 10; hình 6: 9
- Lắng nghe, tuyên dương.
- HS thực hiện đếm số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết vào bảng con.
- Nêu được số ghế ngồi của tổ mình, số sách, vở trong cặp mình, số ngón tay của hai bàn tay.
- HS nhắc lại các số từ 0 đến 10.
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS thực hiện.

...
BÀI 22: So sánh số có hai chữ số 
I.MỤC TIÊU: 
Học xong bài này học sinh đạt các yêu cầu sau:
- So sánh các số có hai chữ số. 
- Nhận ra số lớn nhất, bé nhất trong nhóm có 3 số.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Giáo án, tranh ảnh, phiếu học tập, bảng nhóm
2. Học sinh: 
- Vở, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp các số từ 85 đến 100
- Nhận xét, chốt, chuyển
- Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Yêu cầu HS quan sát tranh gv đính lên bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
16: có 1 chục và 6 đơn vị.
19: có1 chục và 9 đơn vị.
 16 và 19 cùng có 1 chục, mà 6 < 9 nên 16 < 19 (đọc là 16 bé hơn 19) 
 Chốt nội dung.
- Giáo viên đưa ra 2 cặp số và yêu cầu học sinh tự đặt dấu vào chỗ chấm 
 42  44 76 . 71 
*Giới thiệu 42 > 25
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
42 có 4 chục và 2 đơn vị.
 25 có 2 chục và 5 đơn vị. 
42 và 25 có số chục khác nhau 
4 chục lớn hơn 2 chục (40 > 20) Nên 42 > 25. Có thể cho học sinh tự giải thích (chẳng hạn 42 và 25 đều có 2 chục, 42 còn có thêm 2 chục và 2 đơn vị. Tức là có thêm 22 đơn vị, trong khi đó 25 chỉ có thêm 5 đơn vị, mà 22 > 5 nên 42 > 25)
- Giáo viên đưa ra 2 số 24 và 28 để học sinh so sánh và tập diễn đạt: 24 và 28 đều có số chục giống nhau, mà 4 < 8 nên 24 < 28 
- Vì 24 24 
Hoạt động 3: Thực hành luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1. 
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh( theo mẫu)
- Cho HS làm vào bảng con từng tranh
- HS cùng GV nhận xét, sửa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên cách so sánh từng tranh.
Bài 2:
- Cho hs đọc yêu cầu
- Muốn tìm được số lớn nhất em cần làm gì?
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt.
- GV nhận xét chốt.
Bài 3:
- Cho hs đọc yêu cầu bài 3
- Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lớn làm vào phiếu bt
- GV nhận xét, chốt ý
24 > 19 56< 65
3589
68=68 71< 81
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các lọ theo hình trong sách.
Hỏi:
- Muốn tìm được số bé nhất ta cần làm gì?
- Muốn tìm được số lớn ta cần làm gì?
 Trò chơi: Thi tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội 4 người.
Luật chơi: Lần lượt các thành viên trong đội chạy lên chọn lọ có đáp án đúng. Đội nào làm nhanh và đúng hơn đội đó dành chiến thắng.
- Tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, phát thưởng.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
- Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam và bạn nữ trong lớp. 
- Nhận xét
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
 - HS chơi nối tiếp nhau đọc các số từ 85 đến 100. Một bạn đọc trước số 85 rồi chỉ định một bạn khác nêu số tiếp theo, lần lượt như vậy đến hết số 100
- Nghe, viết mục bài vào vở 
- Quan sát tranh
- Học sinh nhận biết 16 16 
- Học sinh điền dấu vào chỗ chấm, có thể giải thích 
- Học sinh quan sát tranh 
- Học sinh so sánh và nhận biết: 
42 > 25 nên 25 < 42
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Lắng nghe
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS diễn đạt cách so sánh từng tranh
- 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cá nhân HS trả lời: ta cần so sánh các số.
- Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài 3
- Làm bài trên phiếu học tập
- Trình bày kết quả và cùng nhau nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS trả lời: Ta cần so sánh các số.
- Chơi theo đội.
- Đếm và so sánh theo yêu cầu

Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 1 bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
- Năng lực:
 Năng lực đặc thù
- Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Biết tại sao phải ăn uống hằng ngày.
- Biết được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. 
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống hằng ngày: ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
 Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành ở học sinh:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự quan sát, phân tích hình ảnh, đặt câu hỏi, tìm hiểu về các hoạt động ăn uống hằng ngày.
-Năng lực giao tiếp hợp tác: chia sẻ thông tin, góp ý sản phẩm học tập, hợp tác hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia và giải quyết các hoạt động học tập, sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức..
 - Phẩm chất: Tinh thần trách nhiệm với sức khỏe của bản thân (trách nhiệm): có ý thức trong việc ăn uống hàng ngày của mình.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục kỹ năng lựa chọn, sử dụng thực phẩm.
 * Hình thành và phát triển năng lực: Tìm tòi khám phá, giao tiếp và hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG:
- Sách TNXH
- Chuẩn bị liệt kê nêu tên thực phẩm mà chúng ta ăn hàng ngày.
- Một số loại thực phẩm, dụng cụ cho trò chơi. (rổ,rá)
- Slide hình ảnh khoa học các thực phẩm ăn uống hằng ngày; hình ảnh mô tả một số hoạt động thường ngày của chúng ta.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, phương pháp trò chơi, hoạt động
cá nhân, phương pháp thảo luận nhóm, phương pháp thực hành luyện tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi; động não; các mảnh ghép; thảo luận nhóm...
- Quan sát, liên hệ thực tế, thảo luận, chia sẻ, trò chơi.
- Sử dụng hình ảnh khoa học.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC:
Hoạt động hướng dẫn
Hoạt động học
1.Hoạt động: Khởi động
Trò chơi: “ Kể tên các loại thực phẩm và nước uống mà chúng ta hay ăn”
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế, dẫn dắt HS vào nội dung bài mới.
- Gây hưng phấn trước khi vào bài và giới thiệu bài.

* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi, chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trong vòng 3 phút nêu tên các loại thực phẩm mà chúng ta hay ăn hằng ngày, nhóm nào nêu tên thực phẩm nhiều nhất sẽ thắng.
- Giáo viên ghi tên thực phẩm lên bảng nhận xét và đánh giá.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: “ Bài 22: Ăn, uống hằng ngày ”

- Các nhóm tiến hành thảo luận và đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe ghi nhận
HS lắng nghe
2. Hoạt động 2: “Kể tên những thức ăn, đồ uống cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.”
* Mục tiêu: 
 - Kể được tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
 - Hình thành năng lực giao tiếp.
*PP: trực quan, đàm thoại
a) Khám phá: Quan sát hình và kể tên các bữa ăn trong ngày của bạn Minh.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Các con hãy quan sát, hình ảnh trong SGK trang 94 thường ngày bạn Minh ăn những buổi ăn nào trong ngày? 
- Ngoài những bữa ăn chính chúng ta có bữa ăn phụ nào không?
GV: Cô mời các con cùng quan sát (hình 1,2,3 trang 94-SGK) và kể tên từng loại thức ăn có trong hình.
GV: Đây là những loại thức ăn đồ uống hàng ngày cần cho mỗi con người chúng ta.
GV?: Bạn nào có thể nêu được nội dung bức tranh?
Bức tranh 3 trước khi ăn bạn Minh nói gì với bố mẹ?

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_1.doc