Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

TOÁN

BÀI 17: Tiết 2: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

1. Phát triển các kiến thức.

Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,…).

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.

Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.

II. CHUẨN BỊ:

- Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện một số trò chơi khi ôn tập.

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

docx 65 trang Hào Phú 06/09/2024 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 17
 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020
 TOÁN
BÀI 17: Tiết 2: Luyện tập
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
II. CHUẨN BỊ:
- Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện một số trò chơi khi ôn tập.
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
 
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
Yêu cầu hs làm bảng con
Giáo viên nhận xét
- Giới thiệu bài :

- Hát
6 < 8 
4 + 3= 7
- Lắng nghe
3.Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10
- Vậy các số còn thiếu là những số nào?
- GV cùng HS nhận xét.
Gv chốt ý, chuyển ý.

- HS nhắc lại
- HS nêu
Các số còn thiếu: 2,4,6,8.
-HS nhận xét

 *Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
 a)GV cho HS đọc và xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn các số 6, 8, 5, 7.
-GV hỏi: 
 b) Trong các số đó số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? 
 c) Trong các số đó số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8?
- GV cùng HS nhận xét
Gv chốt ý, chuyển ý.
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS thực hiện: 5,6,7,8
- HS trả lời
 b)Số lớn nhất là 8, bé nhất là 5
 c) Lớn hơn 5 , bé hơn 8 là 6, 7
- HS nhận xét bạn
*Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh:
-GV hỏi: 
 + Bức tranh vẽ những con gì?
 +Rùa xanh đang ở vị trí thứ mấy trong hàng?
 + Rùa vàng đang ở vị trí thứ mấy?
 + Rùa nâu đang ở vị trí thứ mấy?
GV: Có thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Hỏi khi đó rùa nâu xếp thứ mất trong hàng?
 -GV cùng HS nhận xét, kết luận.
Gv chốt ý, chuyển ý.

-HS quan sát tranh
Trả lời câu hỏi
Con rùa
Rùa xanh đi đầu hàng.
Rùa vàng thứ hai hàng.
Rùa vàng đi thứ 3 hàng.
Có thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Khi đó rùa nâu xếp thứ tư trong hàng.
HS nhận xét
*Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh:
- GV hỏi: Tranh vẽ gì? 
-GV: Có 2 ngôi nhà , ngoài trời đang mưa, có 3 chú thỏ đang chạy vào nhà để tránh mưa. Các chú thỏ chạy vào trong cả 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết ràng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B.
- HS tìm câu trả lời 
- GV cùng HS nhận xét

Hs quan sát tranh
HS trả lời: Con thỏ
Chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ
Nhận xét
3/Củng cố, dặn dò
.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
ÂM NHẠC
..
 Tiếng Việt
BÀI: oan oat oăn oăt
I. Mục tiêu.
 Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
*Năng lực:
 Đọc: - Nhận biết và đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: - Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oan, oăn, oat, oăt.
- Nói: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oan, oăn, oat, oăt có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Trồng cây được gợi ý trong tranh
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh voi bước khoan thai, thỏ chạy thoăn thoắt trên phim hoạt hình, tranh khu vườn cây; tranh một nhóm HS đang trồng cây).
*Phẩm chất
- Qua đó góp phần hình thành phẩm chất, yêu nước, nhân ái, trách nhiệm ( Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. )
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, Tranh vẽ: Trên phim hoạt hình, voi bước khoan thai, thỏ chạy thoăn thoắt. Tranh vẽ minh họa đoạn văn : Trong vườn..là vui Tranh vẽ minh họa các từ: hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt (hoặc nghĩa các từ hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt ). Tranh vẽ về chủ đề: Trồng cây
- Máy tính, màn hình ti vi.
- Cấu tạo, quy trình cách viết vần: oan oat oăn oăt
HS: - Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng con, phấn, bộ chữ ghép...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động. 
Gọi 2 HS đọc lại bài hôm trước: Ôn tập và kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết 
-Mục tiêu: Nhận biết các tiếng có vần oan, oat, oăn, oăt.
-Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: quan sát, đọc đồng thanh, thảo luận nhóm đôi.
Cho HS quan sát bức tranh vẽ các loài hoa, thảo luận nhóm đôi.
- Tranh vẽ gì?
GV: Cô có câu.
GV đọc câu thuyết minh dưới tranh: 
Trên phim hoạt hình, voi bước khoan thai, thỏ chạy thoăn thoắt. 
GV đọc cả câu cho học sinh đọc theo.
GV: Trong câu các em vừa đọc có vần oan, oăn, oat, oăt.
. Tiếng Việt hôm nay các em sẽ học bài oan, oăn, oat, oăt.
GV ghi tên bài: Bài: oan, oăn, oat, oăt.
Hoạt động 2: Đọc 
Mục tiêu: Đọc đúng các vần oan, oăn, oat, oăt.
các tiếng, các từ có vần oan, oăn, oat, oăt.
có trong bài. 
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: quan sát; đọc cá nhân đọc đồng thanh.
a/ Đọc vần 
GV đọc trơn các vần oan, oăn, oat, oăt.
Hỏi: Nêu những điểm giống khác nhau của vần oan, oat?
oăn, oăt?
GV đánh vần mẫu vần oan, oat, oăn, oăt.
GV đọc trơn các vần oan, oat, oăn, oăt.
GV cho hs lấy bảng gài ghép vần oan, oat, oăn, oăt.
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần
b/Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu:GV giới thiệu mô hình tiếng khoan
H: Có vần oan muốn có tiếng khoan làm ta phải thêm âm gì? 
 kh
oan
 khoan
Cho HS đánh vần, đọc trơn
- Đọc tiếng trong SHS
GV đưa các tiếng trong SHS, mỗi HS đánh vần và đọc trơn một tiếng
Mở rộng: (Tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh)
-Tìm các tiếng có vần oan, oăn, oat, oăt ghép bảng cài
GV gọi HS đánh vần và đọc trơn các tiếng vừa tìm được.
GV nhận xét tuyên dương những em ghép đúng.
c/ Đọc từ ngữ
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận biết hình ảnh trong tranh.
Gv lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt
-Trong tranh vẽ gì?
Hỏi: Tìm tiếng có chứa vần hôm nay học?
Đánh vần, đọc trơn tiếng: xoan
- Gọi hoc sinh đọc từ : hoa xoan
GV đọc lại từ và kết hợp giáo dục học sinh.
Tương tự các từ: tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt
d/ Đọc lại các tiếng các từ
Cho hs đọc lại các tiếng các từ
*. Hoạt động 4: Viết bảng
- Mục tiêu: Viết đúng vần oan, oat, oăn, oăt.
 viết đúng các từ ngữ chứa tiếng có vần oan, oat, oăn, oăt vào bảng con.
- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân
- GV cho HS quan sát mẫu: oan, oat, oăn, oăt, tóc xoăn, nhọn hoắt.
- Nêu độ cao, độ rộng các con chữ
- GV viết: oan, oat, oăn, oăt, tóc xoăn, nhọn hoắt.
GV vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình
viết. 
- GV yêu cầu HS viết bảng con: oan, oat, oăn, oăt, tóc xoăn, nhọn hoắt.
- GV quan sát, hướng dẫn HS
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS
TIẾT 2
Hoạt động 3: Viết vở 
Mục tiêu: Viết đúng các vần oan, oăn, oat, oăt viết đúng các tiếng có vần oan, oăn, oat, oăt ; từ ngữ chứa tiếng có vầno an, oăn, oat, oăt trong vở tập viết.
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: quan sát, viết, cá nhân.
- Gọi học sinh đọc bài viết vần oan, oăn, oat, oăt ; từ ngữ chứa tiếng có vầno an, oăn, oat, oăt trong vở tập viết.
GV nhắc lại các tư thế ngồi viết cho HS.
Cho Hs viết vào vở tập viết các 
 - Gv cho HS quan sát cách trình bày bài viết trong vở.
GV uốn nắn và giúp đỡ các em viết yếu.
GV thu bài nhận xét bài viết của HS
GV nhận xét và sửa bài một số HS.
Hoạt động 4: Đọc đoạn)
Mục tiêu: Đọc rõ ràng các tiếng trong đoạn văn, hiểu và có thể trả lời được các câu hỏi trong đoạn văn.
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: quan sát; đọc (đọc thầm, đọc đồng thanh), nói; cá nhân 
- GV đọc mẫu đoạn văn: 
Trong vườn...là vui.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tìm các tiếng có vần hôm nay học trong bài thơ
- Đoạn văn có mấy câu?
-Cho HS đọc nối tiếp câu (cá nhân). từng câu
Cho HS đọc cả đoạn văn (cá nhân, đồng thanh).
HS, gv nhận xét học sinh đọc.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn
+ Vườn có những cây gì?
+ Vì sao vườn cây lại ngập tràn sắc tím?
+ Vì sao khu vườn thật là vui
- GV kết hợp giáo dục học sinh.
Hoạt động 5: Nói theo tranh 
Mục tiêu: Nhận biết về mưa và nắng
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: quan sát tranh; nghe, nói; cá nhân, nhóm.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về: Trồng cây
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về hoạt động của các bạn HS trong tranh 
Em thấy gì trong tranh? 
Các bạn HS đang làm gì? 
Em đã bao giờ trồng cây chưa? 
Em có thích trồng cây không? Vì sao?
- GV có thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây, từ đó có ý thức trồng cây để bảo vệ môi trường sống.
- Kết hợp giáo dục học sinh.
3. Củng cố:
- Bài học vừa rồi chúng ta học vần gì?
- Hs đọc bài ở sách giáo khoa
- Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học; tìm thêm từ ngữ chứa vần oan, oat, oăn, oăt, tìm hiểu thêm về các loài cây.
. Xem trước Bài 77: oai, uê, uy.
- GV nhận xét tiết học.
-HS đọc bài 
Học sinh đọc đoạn văn trong sách giáo khoa trang 162
-HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi.
- Voi và thỏ.
-HS quan sát ,nghe, đọc cả câu (đồng thanh)
- Hs nêu: giống nhau đều có âm o, a đầu vần và giữa vân, khác nhau âm n, t cuối vần.
Giống nhau đều có âm o,ă đầu khác nhau âm n, t cuối vần
- HS đánh vần cá nhân, dãy, đồng thanh vần oan, oat, oăn, oăt.
- HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh: oan, oat, oăn, oăt.
- HS ghép vần oan, oat, oăn, oăt.
-HS đọc đồng thanh các vần: oan, oat, oăn, oăt.
-HS: Thêm âm kh đứng trước vần oan.
HS đánh vần: khờ-oan-khoan: cá nhân, dãy, đồng thanh
- Hs đọc trơn: sách: cá nhân, dãy, đồng thanh: khoan
- HS nối tiếp nhau đánh vần : cá nhân, dãy, đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn: cá nhân, dãy, đồng thanh.
- HS tìm và ghép
- HS quan sát tranh.
- Hoa xoan
- Tiếng xoan có vần oan.
- HS đánh vần và đọc trơn tiếng: xoan
- HS đọc cá nhân, dãy, đồng thanh: hoa xoan
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu
- o, a, ă, n cao 1 li,
 HS quan sát GV viết mẫu.
- HS viết vào bảng con : oan, oat, oăn, oăt, tóc xoăn, nhọn hoắt.
Múa, hát, trò chơi
- Học sinh nghe
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS nêu và đọc các tiếng có vần hôm nay học: xoan, loạt, thoăn thoắt.
 - Có 5 câu.
- HS đọc nối tiếp câu cá nhân, dãy, đồng thanh cả lớp.
- HS đọc cả đoạn cá nhân, dãy, đồng thanh cả lớp.
- Cây xoan và cây khế
- vì trổ hoa hàng loạt
- Vì những chú chim vừa nhảy nhót vừa trêu đùa nhau.
 Các bạn học sinh
- Trồng cây, chăm sóc,...
- Hs trả lời
- oan, oat, oăn, oăt
- 2 em đọc.
.. 
 Luyện Toán
BÀI 17: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 t2
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,).
- Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
II. CHUẨN BỊ:
 - Vở bài tập Toán, tập 1
 - Màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2.Hoạt động
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh nối các số theo thứ tự từ 1 đén10
- Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10
- Cho học sinh tô màu 1 bức tranh
- GV cùng HS nhận xét

- Hát
- Lắng nghe
-Học sinh đọc đầu bài
- Học sinh nối
- Học sinh đọc số theo thứ tự từ 1 đến 10
- Học sinh tô màu theo sở thích và phù hợp với thực tế
 *Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
 - Cho học sinh quan sát tranh
- GV cùng HS nhận xét

- HS nêu
- Học sinh quan sát tranh và làm bài theo yêu cầu vào vở
B
- Trả lời miệng trước lớp.
a, Chú chó về đích (thứ nhất) là 
C
b, Chú chó đang ở vị trí thứ hai là
D
c, Chú chó đang ở vị trí cuối cùng là 
-HS nhận xét
*Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh:
-GV hỏi: 
 + Bức tranh vẽ những con gì?
 + Bạn khỉ C đang ở vị trí thứ mấy trong hàng?
 + Bạn khỉ D đang ở vị trí thứ mấy?
 + Bạn khỉ E đang đứng ở vị trí thứ mấy trong tranh?
GV: Có thêm bạn khỉ M đứng vào giữa bạn khí C và bạn khỉ D thì khi đó bạn khỉ E đứng thứ mấy?
 -GV cùng HS nhận xét, kết luận

- HS nhắc lại y/c của bài
Học sinh qs
- Những chú khỉ
- HS : vị trí thứ 3
 - HS trả lời: vị trí thứ 4
- HS trả lời: vị trí thứ 5
- Bạn khỉ E đứng thừ 6 
- HS nhận xét bạn
*Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh:
- GV hỏi: Tranh vẽ gì? 
-GV:Có 7 bạn thỏ đang chơi thì trời mưa, các bạn chạy vào trong cả ba cái chuồng. Biết trong chuồng A và chuồng B có số thỏ bằng nhau và chuồng C có 3 bạn thỏ. Hỏi trong chuồng A và B, mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng
- HS tìm câu trả lời 
- GV cùng HS nhận xét

HS: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- HS quan sát tranh
Trả lời câu hỏi
- Học sinh làm bài
A .1 B. 2 C. 3

3/Củng cố, dặn dò
-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
HS lắng nghe

LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 76: oan oăn oat oăt
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nhận biết và đọc đúng vần oan, oăn, oat, oăt ,đọc đúng các tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt
- Viết đúng vần oan, oăn, oat, oăt viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần oan, oăn, oat, oăt
- Phát triển kĩ năng quan sát, biết nhìn tranh chọn từ phù hợp có chứa vần oan, oăn, oat, oăt, biết nối các từ để tạo thành câu.
* Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập.
* Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 66.
HS: VBT, bảng con, màu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Luyện đọc.
*Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng.
 2. Luyện viết.
Gvđọc cho hs viết 1 số từ vào bảng con
3. Làm bài tập Tiếng Việt

HS đọc
Hs viết bảng con.


GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
Bài 1/ 66
- GV đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và khoanh cho phù hợp. 
- GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh?
- GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2/ 66
- GV đọc yêu cầu
- GV gợi ý: Em thử ghép vần đã cho vào chỗ trống xem từ nào phù hợp?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV cho HS đọc lại từ
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3/66
GV đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS đọc và nối các về để được câu đúng. 
HS làm việc cá nhân
GV nhận xét HS, tuyên dương.

Bài 1:
HS lắng nghe và thực hiện
HS khoanh
Hình 1( xoan), hình 2(xoăn),
 hình 3(hoạt), hình 4(hoắt)
HS nhận xét bài bạn
Bài 2: 
HS lắng nghe và thực hiện
HS trả lời:
a) hân hoan boăn khoăn 
 khoan khoái
b) nhọn hoắt dứt khoát thoăn thoắt
HS điền và đọc lại từ
HS nhận xét
Bài 3: 
HS lắng nghe và thực hiện
 - HS trả lời:
Bé đọc lưu loát.
Hà xem phim hoạt hình.
Mẹ có mái tóc xoăn.
Hàng tre đâm măng nhọn hoắt.
HS nhận xét

4. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS viết hoa xoan, tóc xoăn, hoạt hình, nhọn hoắt vào bảng con và đọc lại.
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.

HS lắng nghe và thực hiện

..
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020
TOÁN
BÀI 18: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10(T1)
I. MỤC TIÊU :
* kiến thức.
Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan.
* Năng lực 
Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
* Phẩm chất
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu để thực hiên trò chơi
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
Yêu cầu hs làm bảng con
- Giới thiệu bài :

- Hát
- Lắng nghe
Hs làm b con
3 – 3 + 2 = 2
2.Hoạt động

* Bài 1: Tính nhẩm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng cộng, bảng trừ để tính nhẩm
-HS nêu kết quả
- GV cùng Hs nhận xét
Gv củng cố : Một số cộng với 0 thì kết quả bằng chính số đó.
Gv chuyển ý, chốt ý.

- Hstheo dõi
- HS tính
2 + 1 = 3 3 + 6 = 9
5 + 2 = 7 8 + 0 = 8
4 + 5 = 9 2 + 7 = 9
-HS nhận xét bạn

* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
 a) GV yêu cầu HS tính nhẩm: 5 + 3 = 8, sau đó điền 8 vào ô vuông. 
Tương tự giáo viên cho HS làm phần còn lại
b) Điền >, <, =
 GV yêu cầu HS tính kết quả rồi so sánh điền kết quả vào ô trống
- GV cùng Hs nhận xét
Gv chuyển ý, chốt ý.

- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát 
- HS nêu miệng
5 + 5 = 9 3 > 9 – 7
8 + 0 < 9
- HS nhận xét bạn
*Bài 3: Tính nhẩm
Nêu yêu cầu bài tập
GV: Bạn ong đang mang trên mình số 5, các em hãy giúp bạn ong tìm những bông hoa ghi phép tính có kết quả bằng 5
HS tính nhẩm và tìm
GV cùng Hs nhận xét

HS nêu
HS quan sát
HS thực hiện
HS nhận xét
*Bài 4: 
 - Nêu yêu cầu bài tập
-GV: Từ các số 2,7,1,9 các em hãy lập các phép tính cộng trừ đúng
- HD HS làm việc theo nhóm
-Trình bày kết quả
- GV cùng Hs nhận xét
HS lắng nghe
HS làm việc theo nhóm
7 + 2 = 9
2 + 7 = 9
9 – 2 = 7
9 – 7 = 2
Trình bày kết quả 
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
GIÁO DỤC THỂ CHẤT
ANH VĂN
..
Tiếng Việt
BÀI: oai uê uy
I. Mục tiêu.
 Qua bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
*Năng lực:
 	Đọc: - Nhận biết và đọc đúng các vần oai, uê, uy; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: - Viết đúng các vần oai, uê, uy (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oai, uê, uy 
- Nói: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oai, uê, uy có trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Khu vườn mơ ước được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (làng quê có luỹ tre xanh, có cây trái xum xuẻ; bé chơi đùa với cây trái vườn nhà; tranh khu vườn mơ ước).
*Phẩm chất
- Qua đó góp phần hình thành phẩm chất, yêu nước, nhân ái, trách nhiệm (- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, sự gần gũi giữa thiên nhiên và con người.)
II. Đồ dùng dạy học.
GV: SGK, Tranh vẽ: Quê ngoại của Hà có lũy tre xanh, có cây trái xum xuê. Tranh vẽ minh họa đoạn văn : Ngày nghỉ...khoe sắc. Tranh vẽ minh họa các từ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thủy (hoặc nghĩa các từ khoai sọ, vạn tuế, tàu thủy ). Tranh vẽ về chủ đề: Khu vườn mơ ước.
- Máy tính, màn hình ti vi.
- Cấu tạo, quy trình cách viết vần: oai, uê, uy
HS: - Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng con, phấn, bộ chữ ghép...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động. 
Gọi 2 HS đọc lại bài hôm trước: oan, oat, oăn, oăt
- Gọi HS nhận xét bạn đọc 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết 
-Mục tiêu: Nhận biết các tiếng có vần oai, uê, uy
-Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: quan sát, đọc đồng thanh, thảo luận nhóm đôi.
Cho HS quan sát bức tranh vẽ cảnh làng quê, thảo luận nhóm đôi.
- Tranh vẽ gì?
GV: Cô có câu.
GV đọc câu thuyết minh dưới tranh: 
Quê ngoại của Hà có lũy tre xanh, có cây trái xum xuê. 
GV đọc cả câu cho học sinh đọc theo.
GV: Trong câu các em vừa đọc có vần oai, uê, uy. Tiếng Việt hôm nay các em sẽ học bài oai, uê, uy. GV ghi tên bài: Bài: oai, uê, uy
Hoạt động 2: Đọc 
Mục tiêu: Đọc đúng các vần oai, uê, uy, các tiếng, các từ có vần oai, uê, uy có trong bài. 
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức tổ chức: quan sát; đọc cá nhân đọc đồng thanh.
a/ Đọc vần 
GV đọc trơn các vần oai, uê, uy
GV đánh vần mẫu vần oai, uê, uy
GV đọc trơn các vần oai, uê, uy
GV cho hs lấy bảng gài ghép vần oai, uê, uy - Yêu cầu HS đọc trơn các vần
b/Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu:GV giới thiệu mô hình tiếng ngoại
H: Có vần oai muốn có tiếng ngoại làm ta phải thêm âm gì? Thanh gì?
 ng
oai
 ngoại
Cho HS đánh vần, đọc trơn
- Đọc tiếng trong SHS
GV đưa các tiếng trong SHS, mỗi HS đánh vần và đọc trơn một tiếng
Mở rộng: (Tổ chức trò chơi Ai đúng ai nhanh)
-Tìm các tiếng có vần oai, uê, uy ghép bảng cài
GV gọi HS đánh vần và đọc trơn các tiếng vừa tìm được.
GV nhận xét tuyên dương những em ghép đúng.
c/ Đọc từ ngữ
Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận biết hình ảnh trong tranh.
Gv lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: khoai sọ, vạn tuế, tàu thủy 
-Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh?
Hỏi: Tìm tiếng có chứa vần hôm nay học?
Đánh vần, đọc trơn tiếng: khoai
- Gọi học sinh đọc từ : khoai sọ
GV đọc lại từ và kết hợp giáo dục học sinh.
Tương tự các từ: vạn tuế, tàu thủy 
d/ Đọc lại các tiếng các từ
Cho hs đọc lại các tiếng các từ
*. Hoạt động 4: Viết bảng
- Mục tiêu: Viết đúng vần oai, uê, uy.
 viết đúng các từ ngữ chứa tiếng có vần oai, uê, uy vào bảng con.
- Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân
- GV cho HS quan sát mẫu: oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thủy.
- Nêu độ cao, độ rộng các con chữ
- GV viết: oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thủy
GV vừa viết, vừa hướng dẫn quy trình
viết. 
- GV yêu cầu HS viết bảng con: oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thủy
- GV quan sát, hướng dẫn HS
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS
TIẾT 2
Hoạt động 3: Viết vở 
Mục tiêu: Viết đúng các vần oai, uê, uy viết đúng các tiếng có vần oai, uê, uy; từ ngữ chứa tiếng có vần oai, uê, uy trong vở tập viết.
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức: quan sát, viết, cá nhân.
- Gọi học sinh đọc bài viết vần oai, uê, uy; từ ngữ chứa tiếng có vần oai, uê, uy trong vở tập viết.
GV nhắc lại các tư thế ngồi viết cho HS.
Cho Hs viết vào vở tập viết các oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thủy
 - Gv cho HS quan sát cách trình bày bài viết trong vở.
GV uốn nắn và giúp đỡ các em viết yếu.
GV thu bài nhận xét bài viết của HS
GV nhận xét và sửa bài một số HS.
Hoạt động 4: Đọc đoạn)
Mục tiêu: Đọc rõ ràng các tiếng trong đoạn văn, hiểu và có thể trả lời được các câu hỏi trong đoạn văn.
Phương pháp, kĩ thuật , hình thức: quan sát; đọc (đọc thầm, đọc đồng thanh), nói; cá nhân 
- GV đọc mẫu đoạn văn: 
Ngày nghỉ...khoe sắc
- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Tìm các tiếng có vần hôm nay học trong bài thơ
- Đoạn văn có mấy câu?
-Cho HS đọc nối tiếp câu (cá nhân). từng câu
Cho HS đọc cả đoạn văn (cá nhân, đồng thanh).
HS, gv nhận xét học sinh đọc.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn
+ Ngày nghi, Hà làm gì?
+ Vườn nhà Hà có những cây gi?
+ Hà vui đùa với cây trong vườn như thế nào?
- GV kết hợp giáo dục học sinh.
Hoạt động 5: Nói theo tranh 
Mục tiêu: Nhận biết về mưa và nắng
Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: quan sát tranh; nghe, nói; cá nhân, nhóm.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về: Khu vườn mơ ước.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về hoạt động của các bạn HS trong tranh.
Em thấy gì trong tranh? 
Nhà em có vườn không? 
Vườn nhà em có những cây gi?
 Nếu có một khu vườn riêng của mình, các em muốn trồng cây gì trong khu vườn đó?
.- GV có thể mở rộng giúp HS tìm hiểu lợi ích của việc trồng cây, từ đó có ý thức trồng cây để bảo vệ môi trường sống.
- Kết hợp giáo dục học sinh.
3. Củng cố:
- Bài học vừa rồi chúng ta học vần gì?
- Hs đọc bài ở sách giáo khoa
- Dặn HS về nhà ôn lại bài đã học; tìm thêm từ ngữ chứa vần oai, uê, uy, tìm hiểu thêm về các loài cây.
. Xem trước Bài 78: uân, uât
- GV nhận xét tiết học.
-HS đọc bài 
Học sinh đọc đoạn văn trong sách giáo khoa trang 165
-HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi.
- Cảnh làng quê
-HS quan sát ,nghe, đọc cả câu (đồng thanh)
- HS đánh vần cá nhân, dãy, đồng thanh vần oai, uê, uy 
- HS đọc trơn cá nhân, đồng thanh: oai, uê, uy
 - HS ghép vần oai, uê, uy
-HS đọc đồng thanh các vần: oai, uê, uy
-HS: Thêm âm ng đứng trước vần oai, thanh nặng đật dưới âm a.
HS đánh vần: ngờ-oai-ngoai-nặng-ngoại: cá nhân, dãy, đồng thanh
- Hs đọc trơn: sách: cá nhân, dãy, đồng thanh: ngoại
- HS nối tiếp nhau đánh vần : cá nhân, dãy, đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn: cá nhân, dãy, đồng thanh.
- HS tìm và ghép
- HS quan sát tranh.
- Khoai sọ
- Tiếng khoai có vần oai.
- HS đánh vần và đọc trơn tiếng: khoai
- HS đọc cá nhân, dãy, đồng thanh: khoai sọ
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu
- o, a, u, ê cao 1 li,
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS viết vào bảng con : oai, uê, uy, khoai, vạn tuế, tàu thủy
Múa, hát, trò chơi
- Học sinh nghe
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS nêu và đọc các tiếng có vần hôm nay học: thoải, xoài, khoai, huệ, thủy.
 - Có 5 câu.
- HS đọc nối tiếp câu cá nhân, dãy, đồng thanh cả lớp.
- HS đọc cả đoạn cá nhân, dãy, đồng thanh cả lớp.
- Hà vui đùa với hoa trái vườn nhà.
- xoài, khoai lang, ...
- Thì thầm với cây xoài..
- Bạn Hà và khu vườn
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- oai, uê, uy
- 2 em đọc.
..
LUYỆN TOÁN
 BÀI 18 : ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 1. Phát triển các kiến thức.
Ôn tập, củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ).
Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia hoạt động trong bài học liên quan đến các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh, ảnh/ 2,3; bảng phụ, phiếu BT.
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Đố bạn .
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 ( tiết 1).

LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/100: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. HTChậm
- GV nêu yêu cầu đề.
* Củng cố lại các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- GV yêu cầu HS lấy ra 10 que tính rồi thực hiện các phép cộng trừ theo bài tập yêu cầu.
- Y/C HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
b) Số?
- GV HD HS dựa vào cấu tạo số để viết số thích hợp vào ô trống.
- Y/C HS làm vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em
Bài 2/100: a) Tô màu đỏ vào ô tô ghi phép tính có kết quả bằng 6, màu xanh vào ô tô ghi phép tính có kết quả bằng 3, màu vàng vào ô tô ghi phép tính có kết quả bằng 5.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT 2a có tất cả mấy ô tô?
- GV hỏi về nội dung các bức tranh:
+ Ô tô 1 ghi phép tính gì? Bạn nào xung phong tính kết quả?
- Vậy ta cần tô màu gì?
- GV cho HS làm phần còn lại vào VBT.
- GV mời HS chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
b) Đếm số ô tô cùng màu rồi viết vào bảng bên.
- Y/C HS đếm số ô tô cùng màu và viết vào bảng ở VBT.
- GV quan sát, nhận xét.
c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Y/C HS đếm số màu có ô tô ít nhất và khoanh vào đáp án đúng trong VBT.
- GV quan sát, nhận xét.
Bài 3/101: Viết phép tính vào chỗ chấm cho thích hợp ( theo mẫu) HTC
-  GV nêu yêu cầu của bài.GV treo tranh.
- GV HD HS tính kết quả của từng phép tính trong mỗi bông hoa và viết vào vở theo mẫu:
- Bông hoa 1: Phép tính 6+0 bằng bao nhiêu? Vậy ta viết phép tính vào đâu?
- GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/101: Từ các số dưới đây và các dấu +, -, =, em có thể lập được các phép tính đúng nào? Hãy viết các phép tính đó vào chỗ chấm nhé!
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa các số và cách lập phép tính.
- Y/C HS làm VBT.
- GV cùng HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS viết vào VBT.
- HS lắng nghe.
-  Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-  Làm vào vở BT.
-  Làm vào vở BT.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
-  Làm vào PBT
- HS lắng nghe.

VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi “truyền điện”: Ôn lại các phép cộng trừ trong phạm vi 10.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

.
 Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020
TOÁN
BÀI 18: Ôn tập các số trong phạm vi 10 (T2)
I. MỤC TIÊU :
* kiến thức.
Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan.
* Năng lực 
Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
* Phẩm chất
- Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu để thực hiên trò chơi
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :

- Hát
- Lắng nghe
2.Hoạt động
* Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu hs quan sát.
- GV: Mỗi toa tàu mang mỗi phép tính các em hãy tìm phép tính ghi ở mỗi toa tàu.
- GV cho Hs tính:
? Toa thứ nhất có kết quả bao nhiêu?
......Tương tự cho HS lần lượt tìm 
- GV cùng HS nhận xét. Chốt ý, chuyển ý.
*Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu hs quan sát tranh
- HS lắng nghe
Hs nhẩm
-HS trình bày
Toa thứ nhất có kết quả :5
Toa thứ hai có kết quả : 2
Toa thứ ba có kết quả : 5...
- HS nhận xét
Học sinh quan sát

-GV hỏi: Có mấy bóng điện? Mấy bóng điện không sáng? Mấy bóng điện sáng? 
Vậy ta có phép tính ? 
GV cùng HS nhận xét

- HS nhắc lại y/c của bài
- HS trả lời: Có 7 bóng điện. 4 bóng điện sáng
3 bóng điện không sáng
 7 – 3 = 4
 HS nhận xét bạn

- GV nêu yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Có mấy bạn đang chơi nhảy dây? 
Mấy bạn đang đến? 
Vậy ta có phép tính ? 
- GV cùng HS nhận xét, chuyển ý.

4 bạn đang chơi nhảy dây
2 bạn đang chạy đến
 4 + 2 = 6 
HS nhận xét
Trò chơi: 
GV nêu cách chơi:
 - Chơi theo nhóm 
 - Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. Khi đến lượt người gieo xúc xắc . Đếm số c

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_khoi_1_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx