Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

TIẾNG VIỆT

BÀI 66: UÔI, UÔM

I. Mục tiêu :

Giúp học sinh:

- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về việc đi lại trên biển. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.

II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, …

- Học sinh : Sách HS, vở tập viết, ….

docx 30 trang Hào Phú 06/09/2024 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
TUẦN 15
Ngày dạy : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020.
TIẾNG VIỆT
BÀI 66: UÔI, UÔM
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
- Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôi, uôm. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài học.
- Phát triển kỹ năng nói về việc đi lại trên biển. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết cảnh sắc bình minh trên biển, các phương tiện trên biển và các hoạt động trên biển; suy đoán nội dung tranh minh hoạ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, 
 - Học sinh : Sách HS, vở tập viết, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động. 2-3’
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết. 5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo : Thuyền buồm xuôi theo chiều gió.
- GV gìới thiệu bài 66 : uôi, uôm. 
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần.
 + GV giới thiệu vần uôi, uôm.
 + GV yêu cầu HS so sánh vần uôi, uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần.
 + GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. 
-Đọc trơn các vần.
- Ghép chữ cái tạo vần.
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôi.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo thành uôm.
+ GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uôi, uôm một số lần.
b. Đọc tiếng.
- Đọc tiếng mẫu.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng xuôi.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng xuôi. 
- Đọc tiếng trong SHS.
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau .
+ Đọc trơn tiếng. 
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng.
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ.
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng.
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. 
4. Viết bảng.
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôi, uôm.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, chong, bông, suối, muỗm. 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

- Hs chơi
- HS trả lời
- Hs lắng nghe và nói theo GV.
- HS nối tiếp nhau đọc tựa đề.
- Hs lắng nghe và quan sát.
- 2, 3 HS so sánh lớp theo dõi
- HS lắng nghe – ghi nhớ.
- Hs lắng nghe
- HS đánh vần: CN, nhóm, ĐT.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- HS tìm
- HS ghép
- HS đọc
- HS thực hiện
- HS đánh vần: CN, dãy bàn, ĐT
- HS đọc trơn: CN, dãy bàn, ĐT
- HS đánh vần, lớp đánh vần.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, ĐT cả lớp.
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết và phân tích tiếng suối.
- HS thực hiện.
- HS đọc trơn nối tiếp các từ ngữ.
- HS đọc nhóm đôi, ĐT cả lớp.
- HS quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
Khởi động. 2-3’
5. Viết vở. 12’
- Yêu cầu HS viết vào VTV1, tập một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả muỗm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc đoạn. 15’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôi, uôm.
- Yêu cầu HS đọc trơn các tiếng mới. 
- Yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn.
- YC HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như thế nào?
+ Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó?
 7. Nói theo tranh. 8’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong tranh? 
Em có biết tên những phương tiện đó không? 
Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không?
 Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? 
Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
 8. Củng cố. 2-3’
- Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
- Hát múa
- HS lắng nghe
-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- 4, 5HS đọc trơn, lớp đọc ĐT.
- HS xác định 
- HS đọc nối tiếp, 2 lượt.
- 2, 3 HS đọc cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS tìm
-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài 13 : LUYỆN TẬP CHUNG
( 3 TIẾT)
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10.
- Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ).
- Có ý thức tự học, tự chịu trách nhiệm với việc học tập của mình. Biết chăm chỉ trong học tập.
II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán 1. 
III. Hoạt động dạy học:
	TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. 3-4’
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : Luyện tập chung (t2)
2. Hoạt động: Luyện tập. 30’
Bài 1: Bài 1: Số ? 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống : 3 + 3 = 6.
- GV cùng HS nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính.
Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống : 8 + 2 = 10.
- HS thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: > , < , =
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tính kết quả rồi so sánh.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ hình thành các phép tính rồi tính kết quả, tìm ra số thích hợp trong ô trống : 8 - 2 = 6.
- Yêu cầu thực hiện theo nhóm.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. 3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- YC HS đọc bảng cộng, trừ trong PV 10.
- Hát
- Lắng nghe
HS theo dõi 
HS thực hiện
HS nêu kết quả
HS nhận xét
HS theo dõi
HS thực hiện
HS trả lời
HS nhận xét
HS theo dõi
HS tính rồi so sánh
HS nhận xét
HS theo dõi
HS thực hiện theo nhóm
HS trả lời
HS nhận xét
HS lắng nghe
Cả lớp đọc đồng thanh.

RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy : Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020.
TIẾNG VIỆT
BÀI 67: UÔT, UÔC
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh :
- Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uôt, uôc.
- Phát triển vốn từ, phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm đi dự sinh nhật bạn như: chuẩn bị quà đi dự sinh nhật bạn, nói lời chúc mừng sinh nhật bạn,...
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những sự vật, hoạt động liên quan đến những sinh hoạt thường nhật trong gia đình, sự chăm sóc, tình cảm mẹ con qua việc quan sát tranh.
- Cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm giữa mẹ và con và sự chăm sóc của mẹ đối với con qua đoạn văn đọc và hình ảnh trong bài.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, 
 - Học sinh : Sách HS, vở tập viết, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động. 3-4’
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng uôi, uôm
2. Nhận biết. 5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
 Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà.
- GV gìới thiệu các vần mới uôt, uôc. Viết tên bài lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần. 
+ GV gìới thiệu vần uôt, uôc.
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần uôt, uôc để tìm ra điểm gìống và khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần.
+ GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. 
- Đọc trơn các vần.
- Ghép chữ cái tạo vần. 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôt.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ t, ghép c vào để tạo thành uôc.
- YC lớp đọc ĐT uôt, uôc một số lần.
b. Đọc tiếng.
- Đọc tiếng mẫu. 
+ Giới thiệu mô hình tiếng buộc. Khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng buộc.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng buộc. 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng buộc. 
- Đọc tiếng trong SHS.
+ Đánh vần tiếng trong SHS.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- YC lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả.
- Ghép chữ cái tạo tiếng.
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôt, uôc
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ. 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột. 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết và phấn tích tiếng chứa vần uôt, uôc.
- YC HS đọc trơn nối tiếp các từ trên.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ.
4. Viết bảng. 12’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôt, uôc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôt, uôc.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôt, uôc , đuốc, chuột (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi
-HS viết
-HS trả lời
-Hs nói
- HS nối tiếp đọc tựa bài.
- Hs lắng nghe và quan sát.
- Hs tìm và so sánh.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe, quan sát
- 4, 5HS đánh vần, lớp ĐT.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- HS tìm
-HS ghép
-HS đọc
-HS lắng nghe
- 4,5HS đánh vần, lớp ĐT.
- HS đọc trơn, lớp đọc DT
- 4,5HS đánh vần, lớp ĐT.
- HS đọc
- HS đọc
- Lớp đọc ĐT.
- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh
- HS lắng nghe, quan sát
- HS nói
- HS nhận biết và phân tích.
- Mỗi HS đọc 1 từ ngữ.
- HS đọc nhóm, ĐT cả lớp.
- HS lắng nghe,quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe

TIẾT 2
Khởi động. 3-4’
5. Viết vở. 12’
- YC HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uôt, uôc; từ ngữ ngọn đuốc, con chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc. 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uôt, uôc.
- GV yêu cầu HS đọc trong các tiếng mới. 
- YC HS xác định số cầu trong đoạn văn. 
- YC HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu.
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Mẹ cho Hà đi đâu?
+ Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui?
+ Hà mặc gì khi đi chơi?
+ Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc như thế nào?
 7. Nói theo tranh. 8’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? 
Các bạn ấy đang làm gì? 
Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi làm việc đó không?
8. Củng cố. 2-3’
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôt, uôc và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôt, uôc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.

-HS viết
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- 4, 5HS đọc, cả lớp đọc ĐT.
- HS xác định
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- 2, 3HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS tìm: Em đã thuộc bài thơ.
- HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần uôc, uôt, uôi, uôm đã học. 
- Tìm được được các tiếng có chứa vần uôc, uôt. Nhìn vào tranh có thể nối được các hình với từ ngữ. Đọc được các vần đã học áp dụng vần vào làm bài tập có liên quan.
- HS quan sát, chú ý lắng nghe, mạnh dạn tự tin chía sẻ kết quả học tập trước lớp.
- HS tự giác hoàn thành và giải quyết được bài tập có vần uôc, uôt, uôi, uôm. 
- Rèn cho học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận, đoàn kết giúp đỡ bạn trong khi bạn gặp khó khăn.
II. Đồ dùng: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc:
- GV ghi bảng: uôc, uôt, uôi, uôm, ao chuôm, dòng suối, thuộc bài, vuốt tóc.
 Đoạn văn (trang 147) 
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết:
- HD viết vào vở ô ly: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Bài tập.
a. Điền uôi hay uôm ? 
- S.. chảy rì rào.
- Bà đang nh.. vải.
- Hà tập thể dục và mỗi b sáng.
- Cánh b.. 
- GV đọc yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, sửa lỗi.
b) Điền vuốt hay buộc vào chỗ chấm.
Mẹ .. tóc và .. nơ cho Hà.
- GV nhận xét.
4. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở :
- Suối chảy rì rào.
- Bà đang nhuộm vải.
- Hà tập thể dục và mỗi buổi sáng.
- Cánh buồm. 
- HS làm bài vào vở.
Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU :
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 4: AN TOÀN CHO EM
TUẦN 15.	BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT
I. Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nhận diện được các biểu hiện của bắt nạt và bị bắt nạt.
- Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phậm thân thể và tổn thương tinh thần.
- Biết tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt.
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
-Video băng nhạc bài hát Em ơi hãy kể.
- Các tranh về các hình thức bắt nạt.
- Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương.
Học sinh: 
- Nhớ lại: Những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt.
- Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân thể.
III. Các phương pháp - hình thức dạy học tích cực:
 - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm.
IV. Các hoạt động dạy – học:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG. 4’ 
-GV tổ chức cho HS nghe bài hát Em ơi hãy kể. 
-Hỏi: Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được điều gì?
-GV chốt và dẫn dắt vào bài mới.
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI. 12’
Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử.
Nhận biết các hành động bắt nạt.
-GV yêu cầu HS xem tranh ở HĐ 1, sử dụng hiểu biết của mình để xác định các hành động biểu hiện sự bắt nạt.
-GV yêu cầu thảo luận theo cặp.
-Đại diện các cặp HS xung phong nêu tranh thể hiện sự bắt nạt.
-GV rà soát từng tranh, bổ sung phần giải thích vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt.
-Sau mỗi biểu hiện, GV dừng lại hỏi HS xem các em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến người khác đã bị bắt nạt như vậy chưa.
-GV hỏi các em còn biết thêm các biểu hiện bắt nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế nào?
-GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện khác của hành vi bắt nạt và chốt lại.
b) Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt.
bước 1: Làm việc cá nhân.
-GV yêu cầu HS quan sát 3 tranh/SGK/38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3.
Bước 2: Làm việc chung toàn lớp
-GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách xử lí của mình ?
-Lưu ý:
+Yêu cầu “Dừng lại” là phù hợp với quyền trẻ em, không ai có quyền bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt không dừng lại thì phải dọa mách thầy, cô giáo (khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó.
+Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là đã khẳng định quyền trẻ em, và “mách cô giáo”. Hoặc kêu người giúp là đã vận dụng kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ.
-GV hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 3 cách trên không?
-GV khen ngợi HS có ý kiến riêng (nếu có).
-Nếu HS đưa ra những cách khác thì GV cần phân tích mặt tích cực và hạn chế của cách giải quyết mà các em nêu thêm. Hoặc phân tích thêm cách giải quyết nào là phù hợp trong từng bối cảnh khác nhau.
-Gv chốt lại những hành động ứng xử cần thiết khi bị bắt nạt:
+Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại.
+Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm)
+Kêu to để mọi người giúp đỡ.
+Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được giúp đỡ.
3. THỰC HÀNH. 12’
Hoạt động 2: Xử lí các tình huống bị bắt nạt.
-GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu vận dụng cách xử lí tích cực đã tìm hiểu, thảo luận tìm cách xử lí các tình huống nhóm được giao.
-GV yêu cầu HS nhận diện thực chất của hiện tượng bắt nạt ở tình huống 2 là sự chế giễu – hình thức bạo lực tinh thần.
-Yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử lí của nhóm mình trước lớp. Các nhóm còn lại tập trung quan sát và lắng nghe cách xử lí của nhóm bạn để nhận xét, góp ý.
-GV hỏi HS có nhóm nào có cách xử lí khác.
Lưu ý:
-Nếu HS lựa chọn phương án xử lí “Từ chối không đưa” trong tình huống 1 hoặc nói “Các bạn không được nói tớ như vậy” trong tình huống 2 thì GV cần hỏi thêm: Nếu người bắt nạt không dừng lại thì em cần làm gì ?
-Nếu HS trả lời được tiếp là “Em sẽ thưa cô giáo” hoặc “Kêu to nhờ người khác giúp đỡ” là câu trả lời đúng.
-Còn nếu HS không có cách giải quyết khác thì GV cùng cả lớp phân tích cách xử lí của 2 nhóm. GV giải thích, bổ sung và chốt lại cách xử lí phù hợp.
-Kết luận: Khi bị bắt nạt, em cần nói để học dừng lại, nếu không được phải báo cho người lớn biết để được giúp đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt nạt.
4. VẬN DỤNG. 8’
Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày
-Yêu cầu HS về nhà thực hiện ứng xử phù hợp nếu gặp các tình huống bị bắt nạt trong gia đình và ở nơi công cộng.
-Yêu cầu các bạn cư xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài lớp học.
Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động.
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại: Khi bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói “Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy.
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 2’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau.

-HS tham gia
-HS thực hiện theo yêu cầu
-Thảo luận theo cặp
-HS trình bày
-Lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS chia sẻ
-Lắng nghe
-Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Trả lời, nhận xét
-HS lắng nghe
-HS nêu suy nghĩ
-Hs lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nhận diện
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN VIẾT
LUYỆN VIẾT UÔI, UÔM, UÔT, UÔC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc viết các vần uôi, uôm, uôt, uôc đã học.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, trình bày bài viết.
- Giúp HS phát triển năng lực quan sát, năng lực hợp tác và giải quyết vấn đề.
- Giúp HS có ý thức chăm chỉ và trách nhiệm trong học tập. Biết kèm cặp giúp đỡ bạn trong học tập.
II. Đồ dùng: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn đọc: 12’
- GV ghi bảng : uôi, uôm, uôt, uôc
- GV nhận xét, sửa phát âm.
2. Viết: 12’
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
uôi, uôm, uôt, uôc, đuôi, muỗm, suốt, cuộc. Mỗi chữ 1 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
3. Bài tập. 7-8’
a. Điền uôc hay uôt vào chỗ chấm ?
Viên th ; ngọn đ ; con ch..
b. Viết 2, 3 từ có chứa vần uôc, uôt.
- GV bổ sung thêm 1 số từ ngữ chứa vần uôt, uôc : thuộc bài, tuốt lúa, bạch tuộc, trắng muốt, 
4. Chấm bài: 5’
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
5. Củng cố - dặn dò: 2-3’
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết vở ô ly.
- HS làm bài vào vở.
Viên thuốc; ngọn đuốc; con chuột.
- HS tìm và viết vào vở.
- HS lắng nghe – ghi nhớ.
- Dãy bàn 1 nộp vở.
- HS lắng nghe – ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy : Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020.
TIẾNG VIỆT
BÀI 68: UÔN, UÔNG
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh :
- Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôn, uông có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt.
- Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh họa, sách HS, 
 - Học sinh : Sách HS, vở tập viết, .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động. 3-4’
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS viết bảng uôt, uôc 
2. Nhận biết. 5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
 Chuồn chuồn bay qua/ các luống rau.
- GV gìới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải lên bảng.
3. Đọc
a. Đọc vần
- So sánh các vần.
+ GV gìới thiệu vần uôn, uông.
+ GV yêu cầu HS so sánh các vần uôn, uông để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần.
+ GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. 
- Đọc trơn các vần.
- Ghép chữ cái tạo vần.
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành uông.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uôn, uông.
b. Đọc tiếng.
- Đọc tiếng mẫu. 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng chuồn.
- Đọc tiếng trong SHS.
+ Đánh vần tiếng.
+ Đọc trơn tiếng. 
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông.
+ GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ.
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cuộn chỉ, buồn chuối, quả chuông. 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết, phân tích và đánh vần tiếng có chứa vần uôn , uông. 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp các từ trên
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ.
4. Viết bảng.
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôn, uông.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông và cuộn, buồng. (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

- Hs chơi
- HS viết
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe và quan sát
- Hs so sánh
- Hs lắng nghe
- 4,5 HS đánh vần, lớp đọc ĐT.
- 4, 5 HS đọc trơn, lớp đọc ĐT. 
- HS tìm
- HS ghép
- Lớp đọc đồng thanh 1 số lần.
- HS lắng nghe, vận dụng và nhận biết tiếng chuồn.
- 4, 5HS đánh vần, lớp đọc ĐT.
- 4, 5HS đọc trơn, lớp đọc ĐT.
- HS đánh vần, lớp đánh vần.
- HS đọc
- HS đọc
- HS tự tạo
- HS phân tích
- HS ghép lại
- Lớp đọc trơn đồng thanh.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS nói
- HS thực hiện.
- Mỗi HS đọc 1 từ (2-3 lượt).
- HS đọc nhóm, ĐT cả lớp.
-HS lắng nghe, quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
Khởi động. 3-4’
5. Viết vở. 12’
- GV yêu cầu HS viết vào VTV1, tập một các vần ach, êch,ich ; từ cuộn chỉ, buồng chuối 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn. 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần uôn, uông.
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng mới. 
- Yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn.
- YCHS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. 
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp mưa?
+ Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống rất mạnh?
+ Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như thế nào?
 7. Nói theo tranh. 8’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: 
Các em nhìn thấy những ai và những gì trong bức tranh? 
Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời tiết nào? 
Em có thích những hiện tượng thời tiết đó không? Vì sao?
8. Củng cố
- Yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uôn, uông và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôn, uông và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
Hát + Ôn lại bài tiết 1.
- HS lắng nghe
-HS viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm, tìm .
- 4, 5HS đọc , lớp đọc ĐT.
- HS xác định.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- 2, 3 HS đọc cả đoạn.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh và thực hiện theo HD của GV.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Hs tìm
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
TOÁN
BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT
(2 tiết)
I. Mục tiêu :
 Giúp học sinh: 
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập.
 - Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
Mô hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật (bằng bìa, nhựa,).
Sưu tầm những đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
Các khối lập phương nhỏ để xếp, ghép hình.
Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. Các hoạt động cơ bản:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. 2-3’
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá. 6-7’
-Thông qua đồ vật thật (hộp quà, xúc xắc) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tưởng khối lập phương (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể).
-Thông qua đồ vật thật (bể cá, loa thùng) và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tưởng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể).
3. Hoạt động: Luyện tập. 25’
Bài 1: Những hình nào là khối lập phương.
- Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình là khối lập , rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó.
- GV mời HS nêu trước lớp 
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Những hình nào là khối hộp chữ nhật -Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình nào là khối hộp chữ nhật, rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó.
- GV mời HS nêu trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu bài tập.
a/ HD Hs làm BT.
-Mỗi HS tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật trong hình vẽ nối với khối ở dưới mỗi hình thích hợp đó.
- GV mời HS nêu trước lớp. 
- GV cùng HS nhận xét.
b/Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật mà các em biết trong thực tế quanh ta.
3.Củng cố, dặn dò. 2-3’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà quan sát và nhận biết các đồ vật dạng hình khối lập phương và Hình HCN
- Hát
-

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_khoi_1_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx