Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 13 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay

+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay

+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

  • Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc
  • Máy tính, bài giảng PP

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

doc 45 trang Hào Phú 18/07/2024 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 đến Tuần 13 - Năm học 2020-2021
CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 1: Em giữ sạch đôi tay
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay
+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay
+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc 
Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Giáo viên
Học sinh
Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào?
Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày.
Khám phá
Hoạt động 1:Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ sạch đôi tay?
+ Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:
- Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn.
- Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu
 Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em rửa tay theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:
1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước
2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay
3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay
4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay
5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước
6/ Làm khô tay bằng khăn sạch.
Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ.
Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay
+Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ
+Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ 
Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay:
+Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo
+Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4.
Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi:
+ Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao?
- Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3
Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3.
Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn 
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân
Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày
-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ
Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh.
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
-HS hát
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận và nêu
-HS lắng nghe

CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 2: Em giữ sạch răng miệng
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng
+ Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng
+ Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún” sáng tác Hùng Lân
Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1


Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Anh Tí sún”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu răng?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh.
Khám phá
Hoạt động 1:Khám phá lợi ích của việc giữ sạch răng miệng
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng?
+ Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng?
+ Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:
- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng hàng ngày
- Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh
- Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau.
 Hoạt động 2: Emđánhrăng đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em đánh răng theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:
1/ Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng
2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải
3/ Lấy nước
4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong, ngoài, nhai
5/ Súc miệng bằng nước sạch
6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi quy định
Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc khoẻ.
Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng
HS hát
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận và nêu
-HS lắng nghe
CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 3: Em tắm, gội sạch sẽ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
+ Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
+ Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chòm tóc xinh” sáng tác Hoàng Công Dụng
Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1


Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chòm tóc xinh”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày.
Khám phá
Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần tắm, gội hàng ngảy
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt.
Kết luận:Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn.
 Hoạt động 2: Emgội đầu đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em gội đầu theo các bước như thế nào?
Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc.
Hoạt động 3: Em tắm đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em tắm theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:
1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể
2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm.
3/ Xả lại bằng nước sạch
4/ Lau khô bằng khăn mềm
Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các bước trên
Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh cơ thể(tranh 1)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn 
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: 
Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày
-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ
Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ,
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
-HS hát
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận và nêu
-HS lắng nghe

CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
Bài 4: Em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
+ Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
+ Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng
Máy tính, bài giảng PP 
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa đông”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
-Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đông mà mẹ đan tặng?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Đểcó trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày.
Khám phá
Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt.
Kết luận:Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người
 Hoạt động 2: Emmặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì?
-GV gợi ý các hành động:
+Tranh 1: Bẻ cổ áo
+Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo
+Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần
+Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép
-Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình.
Kết luận: Đểmặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép
-GV tiếp tục chiếu tranh
_ Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo, cất quần áo đúng nơi quy định;
Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
-GV hỏi: Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh1,2), bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 3)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽcủa các bạn tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn 
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn 
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
-GV giới thiệu tình huống hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường.
Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ
-GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
Kết luận: Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
-HS hát
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận và nêu
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
HS nêu
CHỦ ĐỀ 2: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
Bài 5: Gia đình của em
Thời lượng 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái,trách nhiệm, chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ.
+ Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình ; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc 
Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Bài hát cho em biết điều gì?
Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào?
=> Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau
Hoạt động 1:Khám phá vấn đề
* Mục tiêu: + Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình.
+ Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình
+ Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình.
- Phương pháp, KT: Quan sát, thảo luận nhóm đôi ở tranh 1 và thảo luận nhóm 4 ở tranh 2 ; kể chuyện.
- Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động thảo luận nhóm. HS nhận biết được các thành viên trong GĐ ; sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em.
+ Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình
- Cách thực hiện:
1.1 Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát tranh thứ nhất trả lời câu hỏi:
+ Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? 
+ Thái độ của mọi người trong bức tranh như thế nào?
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.
Kết luận:Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễ phép chào ông bà trước khi đi học.Ông bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em.
- Giáo viên treo các bức tranh thứ hai (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình” để kể về câu chuyện “Thỏ con bị lạc”
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện một cách ngắn gọn và trả lời câu hỏi
- Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì?
- Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ xảy ra?
- Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì sẽ không được dạy các kĩ năng sống, không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một đứa trẻ tự kỷ, tăng động.
- Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào?
Kết luận:Gia đình đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của mỗi con người. Sự quan tâm chăm sóc của người thân là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình.
1.2 Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình 
- Treo 8 bức tranh trong mục Khám phá, chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình
-Giáo viên lắng nghe, nhận xét
Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận được sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của người thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi người.

- Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”
- HS trả lời.
- Hs quan sát, thảo luận nhóm đôi ở tranh 1 và thảo luận nhóm 4 ở tranh 2; 
- Hs kể chuyện – nhận xét.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận thông qua bức tranh.
- Các nhóm lắng nghe,bỗ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
- Lắng nghe giáo viên kể
- Học sinh thực hiện
Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở phía xa nên Thỏ con không nghe thấy mẹ gọi.
Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt.
Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói.
Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng.
- Học sinh trả lời
+ Thỏ con núp dưới bụi cây đói bụng, cô đơn, sợ hãi.
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình
+ Tranh 1:Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình
+ Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ
+ Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi
+ Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa.
+ Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật.
+ Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe.
+ Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ.
+ Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm về.
- HS lắng nghe.

Chủ đề 3. 	QUAN TÂM, CHĂM SÓC 
NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 6. 	LỄ PHÉP, VÂNG LỜI ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của sự lễ phép, vâng lời.
- Chủ động thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Con chim vành khuyên” – sáng tác: Hoàng Vân),
Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài “Con chim vành khuyên”
- GV tổ chức cho HS hát bài “Con chim vành khuyên”.
- GV đặt câu hỏi: Vì sao chim vành khuyên lại được khen ngoan ngoãn?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Chim vành khuyên biết nói lời lễ phép, chào hỏi mọi người nên luôn được mọi người yêu thương, quý mếm.
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày.
2. Khám phá
Tìm hiểu vì sao cần lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị
- GV treo lần lượt từng tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để trình chiếu). GV yêu cầu HS quan sát kĩ hành động và lời nói của các bạn trong tranh và trả lời câu hỏi “Bạn trong tranh đã thể hiện sự lễ phép, vâng lời với ông bà, cha mẹ, anh chị như thế nào?”
- GV lắng nghe, khen ngợi HS và tổng kết:
+ Tranh 1: Bà gọi dậy, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép (ạ ở cuối câu).
+ Tranh 2: Chị gái hỏi, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép.
+ Tranh 3: Mẹ nói, bạn vâng lời và trả lời rất lễ phép.
+ Tranh 4: Trước khi đi học, bạn đã lễ phép chào ông bà.
- GV nêu câu hỏi: Vì sao em cần lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị?
- HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Lễ phép, vâng lời là thể hiện lòng kính yêu mọi người trong gia đình. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, cử chỉ phù hợp.
3. Luyện tập
Hoạt động 1.Em chọn việc nên làm
- GV treo 3 tranh ở mục Luyện tập trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh để lựa chọn: Bạn nào biết lễ phép, vâng lời? Bạn nào chưa biết lễ phép, vâng lời? Vì sao?
- HS có thể dùng sticker mặt cười (thể hiện sự đồng tình), mặt mếu (thể hiện không đồng tình) hoặc thẻ màu để đại diện các nhóm lên gắn kết quả thảo luận dưới các tranh.
+ Mặt cười: việc làm ở tranh 1 và 2.
+ Mặt mếu: việc làm ở tranh 3.
- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao lựa chọn việc làm ở tranh 1 và 2.
+ Việc làm ở tranh 1: Trời nóng, thấy bố làm việc vất vả, bạn gái mang nước lễ phép mời bố. 
+ Việc làm ở tranh 2: Mẹ nhờ bạn phụ giúp nhặt rau, bạn gái lễ phép, vâng lời và làm giúp mẹ.
- GV mời đại diện các nhóm nêu ý kiến vì sao không lựa chọn việc làm ở tranh 3.
+ Việc làm ở tranh 3: Ông nhắc nhở bạn cho nhỏ tiếng ti-vi, bạn không nghe lời.
- GV khen ngợi các ý kiến của HS và kết luận.
Kết luận: Chúng ta cần đồng tình với những việc làm biết thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình. Không đồng tình với những việc làm chưa biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
Hoạt động 2.Chia sẻ cùng bạn
- GV nêu yêu cầu: Em chia sẻ với bạn những việc em đã làm thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị.
4. Vận dụng
Hoạt động 1. Xử lí tình huống
- GV chia HS theo nhóm đôi để phù hợp với hai nhân vật trong các tình huống ở mục Luyện tập trong SGK. GV nêu rõ yêu cầu của từng tình huống, cho HS nhắc lại lời mẹ và chị gái (giai đoạn này HS chưa tự đọc được lời thoại).
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp, trao cho nhóm đạo cụ để đóng vai.
- GV hướng dẫn HS nhận xét: Bạn nào đóng vai mà em thích nhất? Vì sao? (tránh chê, cần khen ngợi, động viên HS).
- GV có thể đưa ra thêm các phương án trả lời để HS thảo luận, ví dụ:
Tình huống 1:
+ Con đang xem ti-vi mà mẹ!
+ Mẹ bảo anh (chị) làm đi!
+ Con xem xong đã!
+ Vâng ạ! Con làm ngay ạ!
Tình huống 2:
+ Mặc kệ em!
+ Chị cứ đi ngủ đi!
+ Em vẽ xong đã!
+ Vâng! Em cất ngay đây ạ!
- HS cả lớp nêu ý kiến: Lời nói nào thể hiện sự lễ phép, vâng lời? Lời nói nào chưa thể hiện sự lễ phép vâng lời? Vì sao?
(Hành động vào lời nói: “Vâng ạ! Con làm ngay ạ!”; “Vâng! Em cất ngay đây ạ!” thể hiện lễ phép, vâng lời. Những lời nói còn lại thể hiện chưa vâng lời, chưa lễ phép).
- HS chia sẻ những việc mình đã biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
- GV khen ngợi và chỉnh sửa.
Kết luận: Em luôn thể hiện sự lễ phếp, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói, việc làm phù hợp: biết chào hỏi trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà; khi được đưa thứ gì thì nên nhận bằng hai tay và nói lời cảm ơn
Hoạt động 2. Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị
GV nhắc nhở HS thể hiện lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng thái độ, lời nói, việc làm phù hợp với bản thân. Đồng thời gợi ý HS đóng vai xử lí các tình huống giả định ở mục Luyện tập hoặc các tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống hằng ngày nhằm giúp HS cùng nhau rèn luyện thói quen tốt.
Kết luận: Em thể hiện sự lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị bằng lời nói và việc làm cụ thể.
Thông điệp: 
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

-HS hát
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
HS nêu
HS lắng nghe
HS thảo luận và nêu
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS nêu
HS trình bày
HS nhận xét
HS lắng nghe
HS nêu ý kiến
HS chia sẻ
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện
HS lắng nghe

Chủ đề 3: Quan Tâm Chăm Sóc Người Thân Gia Đình
Bài 7: Quan tâm chăm sóc ông bà
1. Mục tiêu:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà.
- Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
- Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà.
- Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.
2. Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 1.
+ Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc 
+ Máy tính, máy chiếu
- HS: Sgk, vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy: 
Hoạt động dạy của Giáo viên.
Hoạt động học của học sinh.
b. Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân (1 phút).
- Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút).
- Đại diện ba nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan tâm, chăm sóc ông bà
Hoạt động 3. Vận dụng:
- Mục tiêu: + HS thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.
+ Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.
- Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống.
- Sản phẩm mong muốn: + Thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.
+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
Đưa ra lời khuyên cho bạn.
GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang.
- GV yêu cầu HS quan sát trên bảng (hoặc SGK).
- GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (hai bạn 1 bàn) để đưa ra lời khuyên cho bạn.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi nhóm bạn nhận xét – GV nhận xét.
- Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất.
- GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy.
b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.
- GV đưa tình huống.
+ Tình huống 1:
Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà?
+ Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà?
- GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống.
Nhóm 1, 2: Tình huống 1.
Nhóm 3, 4: Tình huống 2.
- Đai diện 2 nhóm nên trình bày 2 tình huống.
- Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà,
* Tổng kết: 
GV chiếu câu thông điệp:
Quan tâm chăm sóc ông bà
Biết ơn, hiếu thảo - em là cháu ngoan.
Gọi vài HS đọc
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo:
Bài 8. Quan tâm chăm sóc cha mẹ.

- HS chia nhóm, quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luật của nhóm mình.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- HS suy nghĩ trả lời cá nhân.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
 HS ngồi theo nhóm (4 HS).
 - HS quan sát rồi thảo luận 2 phút.
- HS lắng nghe thảo luận nhóm các câu hỏi.
- HS gắn mặt cười (vào tranh nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5)
- HS lên gắn mặt mếu vào tranh không nên làm (tranh 4).
- Các nhóm tiến hành theo hướng dẫn của GV
- HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5:
Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.
Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.
Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.
Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.
- Không nên chọn việc làm ở tranh 4.
Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS suy nghĩ cá nhân.
- HS chia sẻ nhóm đôi qua việc làm thực tế của mình.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS Trình bày.
- HS nhận xét
- Hs sinh quan sát, lắng nghe.
- HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống được giao.
- HS trình bày.
- Quan sát, nhận xét.
_ Học sinh lắng nghe.
2-3 HS đọc câu thông điệp
Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Bài 8. 	QUAN TÂM, CHĂM SÓC CHA MẸ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
- Nhận biết được biểu hiệnvà ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ.
- Thể hiện sự qua tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bàn tay mẹ” – sáng tác: Bùi Đình Thảo
Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Giáo viên
Học sinh
. Khởi động
Tổ chức hoạt độngtậpthể - hátbài “Bàntaymẹ”
- GV tổchứcchocảlớpcùnghátđể HS hátbài “Bàntaymẹ”.
- GV đặtcâuhỏi:
+Bàntaymẹđãlàmnhữngviệcgìcho con? (bế con, chăm con, nấucơmcho con ăn, đunnướccho con uống, quạtmátcho con ngủ, ủ ấmcho con để con khônlớn,)
Kếtluận: Bàntaymẹđãlàmrấtnhiềuviệcchămsóc con khônlớn. Côngơncủa cha mẹlớnnhưtrời, nhưbiển. Vậychúng ta cầnquantâm, chămsóc cha mẹđểđpálạitìnhcảmyêuthươngđó.
2. Khámphá
Tìmhiểuvìsaophảiquantâm, chămsóc cha mẹ.
- GV treo 5 tranh ở mụcKhámphátrong SGK (hoặc

File đính kèm:

  • docgiao_an_dao_duc_lop_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_den_tuan_13_na.doc