Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 30: Phòng tránh xâm hại

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được những vùng cấm trên cơ thể mà người khác không được chạm vào; những việc cần làm để phòng, tránh bị xâm hại.
  • Thực hiện được những cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị xâm hại.

II. CHUẨN BỊ

  • SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
  • Tranh ảnh, video bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phòng, tránh xâm hại”;
  • Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điểu kiện).
docx 5 trang Hào Phú 31/03/2024 11141
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 30: Phòng tránh xâm hại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 30: Phòng tránh xâm hại

Giáo án Đạo đức Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Bài 30: Phòng tránh xâm hại
BÀI 30 PHÒNG,TRÁNH XÂM HẠI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được những vùng cấm trên cơ thể mà người khác không được chạm vào; những việc cần làm để phòng, tránh bị xâm hại.
Thực hiện được những cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị xâm hại.
II. CHUẨN BỊ
SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
Tranh ảnh, video bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phòng, tránh xâm hại”;
Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điểu kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Sói bắt cừu”.
GV mời 5 - 10 HS lên chơi. Một bạn đóng vai là sói, các bạn còn lại là những chú cừu. Sói dụ dỗ cừu bằng cỏ non. Nếu chú cừu nào ham ăn sẽ bị sói bắt.
GV đặt câu hỏi: “Trong trò chơi, sói đã dùng thứ gì để dụ dỗ cừu?”
Kết luận: Sói đã dụ dỗ cừu bằng cỏ non, cũng giống như khi có người lạ dụ dỗ chúng ta bằng đồ chơi, bánh kẹo,... Chúng ta cần học cách từ chối để bảo vệ bản thân
Khám phá
Hoạt động 1 Nhận biết vùng cấm trên cơ thể
G V cho HS quan sát bức tranh trong mục Khám phá để trả lời câu hỏi: “Người khác không được chạm vào vùng nào trên cơ thể của em?”
HS suy nghĩ, trả lời.
Kết luận: Không được cho người khác chạm vào miệng, ngực, phần giữa hai đùi và mông của mình, những vùng đó là bất khả xâm phạm, trừ khi mẹ giúp em tắm và khi bác sĩ khám những bệnh có liên quan đến vùng kín.
Hoạt động 2 Tìm hiểu những việc cần làm để phòng’ tránh bị xâm hại
GV chia HS thành 5 nhóm, đóng vai để thể hiện “Quy tắc 5 ngón tay” (hoặc HS quan sát tranh trong SGK).
HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: “Quy tắc 5 ngón tay” dạy các em điều gì?
+ Ngón cái: Ồm hôn (với người thân trong gia đình như ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột).
+ Ngón trỏ: Nắm tay, khoác taỵ (với bạn bè, thầy cô, họ hàng).
+ Ngón giữa: Bắt taỵ (khi gặp người quen).
+ Ngón áp út: vẫy tay (nếu đó là những người lạ).
+ Ngón út: Xua tay không tiếp xúc, thậm chí hét to và bỏ chạy (nếu những người xa lạ mà mình cảm thây bất an, tiến lại gần và có cử chỉ thân mật).
GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.
Kết luận: Để phòng, tránh bị xâm hại em không tiếp xúc với người lạ. Giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với mọi người.
Luyện tập
Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm
- GV treo/chiếu 5 tranh ở mục Luyện tập trong SGK lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK), chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ: “Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm để phòng, tránh bị xâm hại”.
HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên
sticker mặt mếu vào việc không nên làm (có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh).
GV nhận xét, bổ sung các ý kiến.
Kết luận:
Việc nên làm là: Chống lại và hét to khi người lạ muốn ôm, hôn (tranh 1); Hét to, bỏ chạy khi người lạ có ý định xâm hại (tranh 3); Chia sẻ với mẹ khi gặp nguy cơ bị xâm hại (tranh 4); Từ chối nhận quà của người lạ (tranh 5).
Việc không nên làm là: Đi một mình ở nơi tối, vắng vẻ (tranh 2).
Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn
GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn cách em đã làm để phòng, tránh bị xâm hại.
GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.
HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
GV nhận xét và bổ sung các ý kiến.
Vận dụng
Hoạt động 1 Xử lí tình huống
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh ở mục Vận dụng trong SGK, thảo luận và đưa ra các phương án xử lí tình huống: Một người đàn ông dụ dỗ bé gái: “Cháu bé, vào nhà chú chơi, chú có nhiều đồ ăn ngon lắm!”.
GV gợi ý một số cách xử lí: 1/ Chạy đi rủ các bạn cùng vào nhà chú; 2/ Bảo chú mang đồ ăn ra cho; 3/ Từ chối không vào nhà chú;...
GV cho HS các nhóm đóng vai cách xử lí của nhóm, các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung, khen ngợi nhóm đóng vai hay và có cách xử lí tình huống tốt; phân tích để định hướng cho HS cách xử lí tốt nhất (cách 3).
Lưu ý: Nếu trong số các em, có em nào cảm thấy không an toàn và gặp nguy cơ bị xâm hại, hãỵ gặp riêng bố mẹ, thầy cô, những người em tin tưởng để chia sẻ. Mọi người luôn sẵn sàng lắng nghe và giúp đỡ các em.
Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh bị xâm hại
HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị xâm hại. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh bị xâm hại: không đi một mình nơi tối, vắng vẻ; không nhận quà của người lạ; giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với người lạ; khi có nguy cơ bị xâm hại, em hãy la hét và tìm cách chạy đi thật xa, tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người em tin tưởng,...
Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đổi với các việc không nên làm trong phần Luyện tập.
Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh xâm hại để đảm bảo an toàn cho bản thân.
Thông điệp: GV chiếu/ viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

HS chơi trò chơi 
-HS trả lời
- HS quan sát tranh 
- HS trả lời
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.
 -HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản thân kể ra.
HS lắng nghe.
HS quan sát
-HS chọn
-HS lắng nghe
-HS chia sẻ
-HS nêu
-HS lắng nghe
-HS thảo luận và nêu
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
HS đóng vai
HS đóng vai

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dao_duc_lop_1_ket_noi_tri_thuc_bai_30_phong_tranh_xa.docx