Giáo án bài học Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021
CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12
I.MUC TIÊU
HS có khả năng:
- Học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội;
- Tự rèn luyện nển nếp kỉ luật; có trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau;
- Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điểu chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động;
- Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào truyển thống Quân đội nhân dân Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ :
a)Đối với GV
- Đối với GV
- Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Kịch bản chương trình;
- Phân công đoàn viên chi đoàn và 10 HS hỗ trợ cho các trò chơi.
- GVCN:
+ Chọn 10 HS nam, nữ mỗi lớp tham gia chơi;
+ Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy tham gia hoạt động tập thể.
+ Chọn HS tham gia kể vể chú bộ đội.
b)Đối với HS
- HS sắm vai Chỉ huy phải thuộc các khẩu lệnh bắt buộc có trong trò chơi;
- Sưu tẩm các vỏ lon, vỏ hộp sữa, bóng nhựa nhỏ, cành cây để làm đạo cụ phục vụ trò chơi (tuỳ theo đặc điểm của trường).
- Sưu tẩm các câu chuyện kể vê' chú bộ đội.
III. GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
* Hoạt động 1:
- HS lớp trực tuẩn điêu khiển lễ chào cờ và nhận xét thi đua.
- GV trực tuẩn hoặc TPT/ đại diện BGH bổ sung nhận xét, phát cờ thi đua (nếu có) và phổ biến công việc tuẩn mới.
* Hoạt động 2: Kể chuyện về chú bộ đội
- Lớp trực tuẩn dẫn chương trình giới thiệu các bạn đăng kí kể chuyện vê chú bộ đội lên kể.
- HS toàn trường tập trung lắng nghe và tham gia chia sẻ cảm xúc vê chú bộ đội.
Hoạt động 3 : Truyền mật lệnh
- Chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cẩu, nghiêm túc trong công việc, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án bài học Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1:HĐTN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I.MUC TIÊU HS có khả năng: - Học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội; - Tự rèn luyện nển nếp kỉ luật; có trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau; Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điểu chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động; Hình thành phẩm chất yêu nước, tự hào truyển thống Quân đội nhân dân Việt Nam. II. CHUẨN BỊ : a)Đối với GV Đối với GV Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; Kịch bản chương trình; Phân công đoàn viên chi đoàn và 10 HS hỗ trợ cho các trò chơi. GVCN: + Chọn 10 HS nam, nữ mỗi lớp tham gia chơi; + Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy tham gia hoạt động tập thể. + Chọn HS tham gia kể vể chú bộ đội. b)Đối với HS - HS sắm vai Chỉ huy phải thuộc các khẩu lệnh bắt buộc có trong trò chơi; - Sưu tẩm các vỏ lon, vỏ hộp sữa, bóng nhựa nhỏ, cành cây để làm đạo cụ phục vụ trò chơi (tuỳ theo đặc điểm của trường). - Sưu tẩm các câu chuyện kể vê' chú bộ đội. III. GỢI Ý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : * Hoạt động 1: - HS lớp trực tuẩn điêu khiển lễ chào cờ và nhận xét thi đua. - GV trực tuẩn hoặc TPT/ đại diện BGH bổ sung nhận xét, phát cờ thi đua (nếu có) và phổ biến công việc tuẩn mới. * Hoạt động 2: Kể chuyện về chú bộ đội - Lớp trực tuẩn dẫn chương trình giới thiệu các bạn đăng kí kể chuyện vê chú bộ đội lên kể. - HS toàn trường tập trung lắng nghe và tham gia chia sẻ cảm xúc vê chú bộ đội. Hoạt động 3 : Truyền mật lệnh - Chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung chú ý lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cẩu, nghiêm túc trong công việc, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. *Tiến hành chơi: Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cẩm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thẩn cho các đội chơi. Phô biến luật chơi: Mỗi đội chơi là một tiểu đội, có một Tiểu đội trưởng (người đứng đẩu), tất cả các bạn đêu là chiến sĩ. Tiểu đội trưởng sẽ nhận mật lệnh từ Đại đội trưởng, khi có hiệu lệnh còi, chạy nhanh vê tiểu đội của mình, nói thẩm vào tai người đứng kế tiếp, người đứng kế tiếp nói thẩm vào tai người đứng sau, cứ thế cho đến người cuối cùng của tiểu đội. Người cuối cùng nhận mật lệnh chạy lên báo cáo với Đại đội trưởng là đã hoàn thành nhiệm vụ. Yêu cẩu mật lệnh phải được tuyệt đối giữ bí mật, nếu ai để lộ thông tin ra ngoài coi như thua cuộc. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng ba HS thử truyên mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: + HS sắm vai Chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội... chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó vê đứng đẩu tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyên mật lệnh. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đẩu truyên mật lệnh từ người đẩu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiêu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trưởng, tiểu đội... đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là... Chỉ huy đáp: Được. Chỉ huy yêu cẩu các tiêu đội thực hiện theo mật lệnh. ■ Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiêu đội, Chỉ huy nhận xét các tiêu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiêu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. Lưu ý: Các mật lệnh truyền tin có thê’ sử dụng: “Vỗ tay mừng chiến thắng”; hô vang các khẩu hiệu: “Chiến thắng”; “Chúng tôi là chiến sĩ”; “Chiến sĩ tí hon dũng cảm”, “Xung phong, xung phong” 5 lẩn. ĐÁNH GIÁ Bước 1: Nhận xét, đánh giá chung GV nêu câu hỏi gợi ý: “Em học được gì qua các trò chơi hôm nay?”; “Em cần rèn luyện nên nếp, kỉ luật trong những hoạt động nào?”. - Mời 3 - 5 HS trả lời. - GV tổng kết: Trên chiến trường, các chú bộ đội thường xuyên gặp khó khăn, gian khổ nhưng các chú luôn anh dũng, kiên cường. Trong mọi hoàn cảnh dù vất vả, hiêm nguy nhưng vẫn giữ tinh thẩn kỉ luật cao. Các em HS cẩn phải học tập các chú tinh thẩn vượt khó, dũng cảm và rèn nền nếp kỉ luật tốt, nghiêm túc, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động, tự rèn kỉ luật bản thân như đi ngủ, đi học đúng giờ, học bài đẩy đủ, biết xếp hàng ra vào lớp, trật tự khi hoạt động tập thê’, thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường. Bước 2: Phát thưởng cho các đội chơi HS dẫn chương trình mời Tiê’u đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI GV yêu cẩu HS sau buổi sinh hoạt này, cẩn học tập tinh thẩn vượt mọi khó khăn, gian khổ của các chú bộ đội, đê’ các em trở thành con ngoan trò giỏi, xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. Lưu ý: GV tuỳ thuộc vào đặc điêm của trường đê’ lựa chọn số trò chơi, đội chơi, quy định lượt chơi phù hợp. Ngoài hình thức trò chơi, hoạt động chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam có thể tổ chức dưới nhiều hình thức khác như: Sân khấu hoá truyền ------------------------------------------------ Tiết 2+3 : Tiếng việt BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I.MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ong, ông, ung, ưng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ong, ông, ung, ưng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ong, ông, ung, ưng có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói về cách ứng xử. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh. 3. Thái độ - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. II. CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này. - GV cần biết cách dùng từ ngữ khác nhau giữa các vùng miền như: hoa súng (miền Bắc) và bông súng miền Trung, miền Nam). - GV cần nắm được sự khác biệt giữa chợ và siêu thị (không gian, cách bán hàng) để giúp HS phát triển vốn từ và vốn sống. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những bông hồng rung rinh/ trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong. + GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông. + GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung. + GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng. + GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ong, ông, ung, ưng một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng trong. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng trong .Lớp đánh vần đồng thanh tiếng trong. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng trong. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng trong. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, ung, ưng. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần, 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - Hs chơi -HS trả lời -Hs lắng nghe - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe -HS tìm -HS lắng nghe -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tìm -HS ghép -HS ghép -HS ghép -HS đọc -HS thực hiện -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh. -HS đọc - HS đọc -HS đọc -HS tự tạo -HS phân tích -HS ghép lại -HS lắng nghe, quan sát -HS nói -HS nhận biết - HS đọc - HS quan sát -HS viết -HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông súng, bánh chưng - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ong, ông, ung, ưng. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: Nam đi đâu? Nam đi với ai? Chợ thế nào? Ở chợ có bán những gì? 7. Nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về chợ, siêu thị (Dậu là cho? Đâu là siêu thị? Em đã đi chợ siêu thị bao giờ chưa? Cho và siêu thị có gì giống nhau? Chợ và siêu thị có gì khác nhau?). - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),.. 8. Củng cố - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe -HS viết - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm . - HS đọc - HS xác định - HS đọc - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát ,nói. -HS tìm -HS lắng nghe ------------------------------------ Tiết 4 :Đạo đức Chủ đề: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP BÀI 12: GIỮ TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG, LỚP I.MỤCTIÊU Sau bài học này, HS sẽ: - Biết được ý nghĩa của việc giữ trật tự trong trường, lớp; khi nào cẩn giữ trật tự trong trường, lớp. - Thực hiện được việc giữ trật tự trong trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự trong trường, lớp. II.CHUẨN BỊ - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1; - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Giữ trật tự trong trường, lớp”; - Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động Phương án 1: Tổ chức hoạt động tập thể - trò chơi "Nghe cô giáo giáng bài" _ GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: 1/ Cây bút dùng để làm gì? (để viết) 2/ Cái ô dùng để làm gì? (để che mưa) 3/ Cái bát để làm gì? (để ăn cơm) 4/ Cái ghế để làm gì? (để ngồi) 5/ Quyển sách để làm gì? (để đọc) 6/ Học sinh đến trường để làm gì? (để học tập) 7/ Vậy trong giờ học chúng ta cần làm gì? (nghe cô giảng bài) - GV sẽ mời HS trả lời. GV khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. Kết luận: Khi đến trường học tập em cần tuân theo nội quy của trường lớp, một trong các nội quy đó là giữ trật tự trong trường, lớp. Phương án 2: Xếp hàng vào lớp - GV yêu cầu Lớp trưởng cho các bạn xếp hàng theo tổ, mỗi tổ một hàng. HS đi theo hàng, ngay ngắn, trật tự vào lớp. - GV quan sát, khen tổ nào xếp hàng thẳng nhất, trật tự nhất; nhắc nhở HS nào chưa giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp. Kết luận: Các em đến trường để học tập, sinh hoạt, vui chơi. Có những lúc các em được hát, chạy nhảy nhưng cũng có những lúc các em cần giữ trật tự. 2.Khám phá Hoạt động 1 Khám phá những thời điểm em cần giữ trật tự trong trường, lớp - GV hướng dẫn HS quan sát các bức tranh nhỏ trong SGK mục Khám phá, và trả lời câu hỏi: Em cần giữ trật tự khi nào? - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những HS có câu trả lời đúng. Kết luận: Trong trường, lớp, em cần giữ trật tự khi chào cờ, khi xếp hàng vào lớp và ra về khi thầy cô đang giảng bài, các bạn đang phát biểu, các bạn đang ngủ trưa,... Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp GV treo/chiếu tranh trong mục Khám phá nội dung “Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp” lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK) và đặt câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em đồng tình với việc làm của bạn nào? Không đồng tình với việc làm của bạn nào? Vì sao? + Vì sao em cần giữ trật tự trong trường, lớp? HS thảo luận cặp đôi, trả lời từng câu hỏi. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi những em có câu trả lời tốt. Kết luận: Giữ trật tự trong trường, lớp là tôn trọng bản thân và tôn trọng mọi người. Giữ trật tự trong trường, lớp để đảm bảo quyển được học tập, được an toàn của HS. Luyện tập Hoạt động 1 Em chọn việc làm đúng GV treo/chiếu tranh lên bảng (hoặc HS quan sát tranh trong SGK mục Luyện tập), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm, giải thích vì sao? HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS cũng có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh. Kết luận: Việc em nên làm là: Trật tự nghe cô giáo giảng bài (tranh 1); Trật tự, lắng nghe thảo luận theo nhóm (tranh 3). Việc em không nên làm là: Nói chuyện trong lớp (tranh 2). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn GV nêu yêu cẩu: Em đã biết giữ trật tự trong trường, lớp chưa? Hãy chia sẻ với bạn nhé! GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết giữ trật tự trong trường lớp Kết luận: Để đạt kết quả tốt trong học tập em cân lắng nghe cô giáo giảng bài và thực hiện nội quy giữ trật tự trong trường, lớp. 4.Vận dụng Hoạt động 1 Xử lí tình huống GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh, thảo luận và đưa ra phương án xử lí tình huống ở mục Vận dụng. Tình huống 1: Hai bạn đẩy nhau khi đang xếp hàng. + HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày cách xử lí tình huống. + Các cách xử lí khác nhau: 1/ Nhắc các bạn đừng làm thế; 21 Thưa cô giáo; 3/ Mặc kệ các bạn,... + HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống hay, sau đó định hướng cho HS lựa chọn cách xử lí tình huống tốt nhất. Tình huống 2: Em đang viết bài thì có bạn kéo tay: “Tớ có chuyện này hay lắm” + Các cách xử lí khác nhau: 1/ Dừng viết, nghe bạn kể chuyện; 2/ Không để ý, vẫn tiếp tục viết; 3/ Nói với bạn: “Để tớ viết xong, ra chơi hãy kể”; 4/ Thưa cô giáo;... + Cách tiến hành: Tương tự tình huống 1. Lưu ý: Tuỳ điều kiện cụ thể (năng lực HS và thời gian bài học), GV có thể tổ chức cho HS xử lí một hoặc cả hai tình huống. Cũng có thể chia lớp thành hai nhóm lớn, mỗi nhóm xử lí một tình huống. Kết luận: Em cần biết giữ trật tự trong trường, lớp và nhắc nhở các bạn cũng biết giữ trật tự như em. Hoạt động 2 : Em cùng các bạn nhác nhau giữ trật tự trong trường, lớp Tuỳ năng lực HS và thời gian của bài học, GV có thể cho HS đóng vai qua tình huống: Cả lớp đang tập trung làm bài. Hai bạn A và B nói chuyện. Một bạn trong lớp nhắc: “Bạn ơi, đừng nói chuyện nữa, làm bài tập đi!” Nếu không còn thời gian, GV chỉ cẩn dặn dò HS nhắc nhở nhau giữ trật tự trong trường, lớp ở những tình huống cụ thể. Kết luận: Các em cần nhắc nhau giữ trật tự trong trường, lớp. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. -HS hát -HS trả lời - HS lắng nghe - HS thực hiện HS quan sát - HS trả lời HS lắng nghe HS quan sát - HS trả lời - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. - Học sinh trả lời - HS lắng nghe. HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe HS thảo luận đại diện trình bầy -HS lắng nghe HS nêu HS lắng nghe HS lắng nghe. ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán Bài 12 : LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Giúp HS: * Kiến thức Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. * Phát triển năng lực Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực giao tiếp khi nêu được tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). II. CHUẨN BỊ Bộ đồ dùng học toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : - Hát - Lắng nghe 3/ Hoạt động: Luyện tập *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện HS nêu kết quả HS nhận xét *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS : Đọc 5 phép tính đầu, sau đó tìm kết quả của 5 phép tính sau - Yêu cầu HS làm bài - HS lần lượt nêu nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện HS nêu kết quả HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - Hd HS tính nhẩm tìm ra kết quả - Yêu cầu HS làm bài - HS lần lượt nêu nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS thực hiện HS nêu kết quả HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập b/Hd HS tính theo chiều mũi tên để tìm ra kết quả b/ Cho Hs thấy được quy luật: 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3; 3 + 0 = 1 3 + 3 = 6; 3 + 1 = 4; 6 + 4 = 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS lần lượt nêu nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét HS theo dõi HS nêu kết quả HS nhận xét 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS lắng nghe ------------------------------------------------ Tiết 2: TNXH BÀI 12. VUI ĐÓN TẾT (tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Nói được thời gian diễn ra ngày Tết cổ truyền và kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết - Bộc lộ được cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết. - Kể được hoạt động chính của mình, người thân và người dân, cộng đồng trong dịp tết cổ truyền - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày tết - Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc II. CHUẨN BỊ - GV: + Một số tranh ảnh về hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết + Một số tranh, ảnh, video nói về hoạt động của cộng đồng trong dịp tết cổ truyền - HS: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết cổ truyền và ngày tết Trung thu III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: - GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi: +Em có thích tết không? Vì sao? 2. Hoạt động khám phá - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi gợi ý của GV (Quan sát và chỉ ra các hoạt động trong từng hình? +Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào? +Hoa và em trai tham gia hoạt động nào? +Thái độ của mọi người trong gia đình Hoa như thế nào?..), -Từ đó HS nhận ra cảnh mọi người trong gia đình Hoa háo hức chuẩn bị cho ngày Tết: mua hoa tết (đào, mai); cả nhà cùng nhau lau dọn nhà cửa, gói bánh chưng, thắp hương cúng tổ tiên, bữa cơm tất niên,... - GV giải thích cho HS hiểu những cách gọi khác nhau về ngày Tết truyền thống của dân tộc - GV khuyến khích HS liên hệ với gia đình mình (Gia đình có về quê ăn Tết cùng ông bà không? Cảm xúc của em về không khi chuẩn bị đón Tết như thế nào?,...). Yêu cầu cần đạt: HS nói được những hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết được thể hiện trong SGK và cảm xúc của mọi người khi Tết đến. 3. Hoạt động vận dụng - GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV (Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào? Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho ngày Tết? Mọi người có vui vẻ không? Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt động nào em thích nhất? Vì sao?,...), HS trong mỗi nhóm kể cho nhau những hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và hoạt động em đã tham gia và thích nhất (nếu được lí do vì sao). Từ đó nêu được những điểm giống và khác với gia đình Hoa - Khuyến khích HS nói được những phong tục tập quán riêng của địa phương mình khi chuẩn bị cho ngày Tết. Yêu cầu cần đạt: HS kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của gia đình mình và khi được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 3. Đánh giá HS kể được các hoạt động chuẩn bị cho ngày Tết của mình và gia đình mình, có ý thức tự giác tham gia các hoạt động phù hợp. 4. Hướng dẫn về nhà Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động diễn ra trong dịp Tết cổ truyền của dân tộc, * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS trả lời - HS quan sát -HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời -HS thảo luận và trả lời HS làm việc nhóm đôi HS lên kể HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe -------------------------------------------------- Tiết 3 : Tiếng việt ( Phụ đạo) BÀI 61 ONG,ÔNG,UNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS: *. Phát triển kĩ năng đọc : Nhận biết và đọc đúng vần ong,ông,ung ,đọc đúng các tiếng có chứa vần ong,ông,ung * Phát triển kĩ năng viết : Viết đúng vần ong,ông,ung, viết đúng các tiếng, từ ngữ, điền vào chỗ chấm tiếng có chứa vần ong,ông,ung *. Phát triển kĩ năng nói và nghe : Phát triển kĩ năng quan sát, Biết ghép , nối các từ với tranh tương ứng tìm tiếng, từ có chứa vần ong,ông,ung trong tranh vừa tìm được. - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. *. Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động. Gv cho hs hát *Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. 2. Luyện tập thực hành. Bài 1 / 56 GV đọc yêu cầu GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nối cho phù hợp. GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/54 -GV đọc yêu cầu GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -GV cho HS đọc lại từ -GV nhận xét tuyên dương. Bài 3/54 -GV đọc yêu cầu -GV cho HS đọc lại các tiếng có trong bài và tìm tiếng có vần ong,ông,ung Yêu cầu HS làm việc cá nhân GV nhận xét HS, tuyên dương. 3. Củng cố -GV cho HS đọc, bảng con và đọc lại vần iêng, iêm, yên - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hs hát HS thực hiện Hs nhắc lại yêu cầu. Nối Hs đọc các từ ngữ. Bay liệng, cái kiềng,que diêm, yên ngựa Lá dong---------- H1 Cầu vồng ---------- H 2 Cái vung ---------- Hình 4 Quả trứng ---------- Hình 3 Hs đọc lại bài làm. Tìm tiếng chứa vần ong,ông,ung Hs đọc yêu cầu điền ong,ông, hoặc ung, Hs thảo luận nhóm đôi Hs đại diện nhóm trình bày Quả bóng, con ngỗng, bông súng, bánh chưng. Hs nhận xét bài làm của bạn Bài 3 hs đọc yêu cầu: Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống. (Đồng, rừng, sung) Đồng sức đồng lòng Trồng cây gẩy rừng Rụng như sung HS thực hiện ****************************************************** Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG Tiết 1+2: Tiếng Việt: BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP I.MỤC TIÊU Kiến thức - Nhận biết và đọc dúng các vần iêc, iên, iêp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần iêc, iên, iêp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần iêc, iên, iêp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần iêc, iên, iêp - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần iêc, iên, iêp có trong bài học. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng nói. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh. 3. Thái độ - Cảm nhận được vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, qua đó thêm yêu mến và tự hào hơn về quê hương, đất nước. II CHUẨN BỊ - Nắm vững đặc điểm phát âm iêc, iên, iêp cấu tạo và cách viết các vần iêc, iên, iêp hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng 2. Nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp. - GV gìới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần iêc. + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để tạo thành iên. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo thành iêp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, iêp một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng biếc. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng biếc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng biếc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, iêp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và s
File đính kèm:
giao_an_bai_hoc_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx