Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 002 (Có đáp án)

Câu 1 (2,5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong số A, B, C hoặc D có nghĩa gần nhất với câu cho trước.

            1. The water is too cold for me to make tea with it.

     A. The water is not hot enough for me to make tea with.                  

     B. The water is so cold that I can’t make tea with.

     C. It is such cold water that I can’t make tea with.

     D. all are correct.

            2. People say that Vietnamese people are friendly.

     A. It is said that Vietnamese people are friendly.                     

     B. Vietnamese people are said to be friendly.

     C. It is said that Vietnamese people to be friendly. 

     D. A & B are corect.

3. Although she is old, she can compute very fast.

     A. Despite of  her old age, she can compute very fast.

     B. In spite her old age, she can compute very fast.

     C. In spite of her old age, she can compute very fast.

     D. In spite of  the fact that she is old age, she can compute very fast.

            4. Nick said to Susan: “My father will meet you this evening”.

     A. Peter told Susan that his father would meet her that evening.

     B. Nick said to Susan that his father would meet her this evening.

     C. Nick told to Susan that his father would meet her that evening.

     D. Nick told Susan that my father would meet her that evening.

            5. I asked the policeman: “Do you know how far it is to the station?”

     A. I asked the policeman if he knows how far it is to the station.

     B. I asked the policeman if he knew how far it was to the station.

     C. I asked the policeman if he knew how far it is to the station.

     D. I asked the policeman if he knows how far it was to the station.

            6. Her daughter is more beautiful than her.

     A. Her daughter isn’t as beautiful as her.

     B. She isn’t so beautiful as her daughter.

     C. She is more beautiful than her daughter.

     D. Her daughter is uglier than her.

            7. It took me three hours to get there by bus.

     A. I spent three hours getting there by bus.

     B. I spent three hours to get there by bus.

     C. I wasted three hours getting there by bus.

     D. I used three hours getting there by bus.

8. I  go out very little these days. 

     A. Hardly do I go out these days.

     B.  I hardly go out these days. 

     C. I seldom go out these days. 

     D. all are correct.

doc 4 trang Huy Khiêm 01/11/2023 8480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 002 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 002 (Có đáp án)

Đề thi viết hội thi giáo viên giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang - Đề số 002 (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC
 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI VIẾT HỘI THI GVG CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 90 phút
Môn Tiếng Anh - Mã đề: *002*
(Đề bài gồm 04 trang)
Câu 1 (2,5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong số A, B, C hoặc D có nghĩa gần nhất với câu cho trước.
	1. The water is too cold for me to make tea with it.
	A. The water is not hot enough for me to make tea with.	 
	B. The water is so cold that I can’t make tea with.
	C. It is such cold water that I can’t make tea with.
	D. all are correct.
	2. People say that Vietnamese people are friendly.
	A. It is said that Vietnamese people are friendly. 
	B. Vietnamese people are said to be friendly.
	C. It is said that Vietnamese people to be friendly. 
	D. A & B are corect.
3. Although she is old, she can compute very fast.
	A. Despite of her old age, she can compute very fast.
	B. In spite her old age, she can compute very fast.
	C. In spite of her old age, she can compute very fast.
	D. In spite of the fact that she is old age, she can compute very fast.
	4. Nick said to Susan: “My father will meet you this evening”.
	A. Peter told Susan that his father would meet her that evening.
	B. Nick said to Susan that his father would meet her this evening.
	C. Nick told to Susan that his father would meet her that evening.
	D. Nick told Susan that my father would meet her that evening.
	5. I asked the policeman: “Do you know how far it is to the station?”
	A. I asked the policeman if he knows how far it is to the station.
	B. I asked the policeman if he knew how far it was to the station.
	C. I asked the policeman if he knew how far it is to the station.
	D. I asked the policeman if he knows how far it was to the station.
	6. Her daughter is more beautiful than her.
	A. Her daughter isn’t as beautiful as her.
	B. She isn’t so beautiful as her daughter.
	C. She is more beautiful than her daughter.
	D. Her daughter is uglier than her.
	7. It took me three hours to get there by bus.
	A. I spent three hours getting there by bus.
	B. I spent three hours to get there by bus.
	C. I wasted three hours getting there by bus.
	D. I used three hours getting there by bus.
8. I go out very little these days. 
	A. Hardly do I go out these days. 
	B. I hardly go out these days. 
	C. I seldom go out these days. 
	D. all are correct.
9. It’s their duty to do homework.  
	A. They are supposed doing homework.
	B. They are supposed to do homework.
	C. They should do homework.
	D. B & C are corect.
	10. She let us go out in the evening.
	A. We were let to go out in the evening.	
B. We were permitted going out in the evening.	
C. We were allowed to go out in the evening.
	D. all are correct.
Câu 2 (2 điểm). 
Trong mỗi nội dung sau có một ý thừa (hoặc sai), hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý thừa (sai) đó: 
1. Điểm mới trong việc thực nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2015 - 2016 là: 
A. Tổ chức 5 đợt kiểm tra và lấy điểm cho học sinh các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh theo đề chung của huyện.	
B. Tổ chức xây dựng và dạy học theo chủ đề ở tất cả các môn học (trừ Tin học);
C. Thay đổi về điều kiện được dự thi các bài thi của giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện và quy định đánh giá, tính điểm, xếp loại trong Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện;
D. Ban hành Hướng dẫn chấm điểm các tiêu chuẩn thi đua năm học 2015 - 2016 ngay đầu năm học.
	E. Sở GD&ĐT ban hành phiếu đánh giá và xếp loại giờ giờ dạy của giáo viên theo định hướng phát triển năng lực học sinh;
	F. Chỉ tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện một lần/năm, Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện một lần/năm;
2. Đặc điểm nổi bật của mô hình trường học mới cấp THCS là:
A. Hoạt động học của học sinh được coi là trung tâm của quá trình dạy học.
B. Tài liệu hướng dẫn học tập được thiết kế cho HS hoạt động, học nhóm, tự học; dùng chung cho giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh.
C. Môi trường học tập cởi mở, thân thiện, hiệu quả; giáo viên với vai trò là người hướng dẫn học, quan tâm đến sự khác biệt trong việc tiếp thu kiến thức của HS.
D. Nhà trường thiết lập mối liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh, cộng đồng.
E. Đánh giá HS thường xuyên theo quá trình học tập nhằm kiểm tra và hướng dẫn phương pháp học tập có hiệu quả cho học sinh.
F. Hoạt động dạy của giáo viên được coi là trung tâm của quá trình dạy học.
G. Giáo viên có vị trí mới, được bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao trình độ tác nghiệp, đáp ứng vai trò là người hướng dẫn, tổ chức hoạt động học tập, giáo dục, đánh giá học sinh và phối hợp với cha mẹ học sinh và cộng đồng.
3. Yêu cầu về số lượng chuyên đề cần tổ chức của tổ chuyên môn và số lượng chủ đề dạy học của mỗi môn học trong một học kỳ năm học 2015 - 2016 (theo công văn số 380/PGD&ĐT-THCS ngày 19/9/2015 của Phòng GD&ĐT) là:
A. Mỗi tổ chuyên môn xây dựng và triển khai áp dụng 01 chuyên đề; mỗi môn học trong trường THCS xây dựng và tiến hành dạy học tối thiểu 01 chủ đề.
B. Mỗi tổ chuyên môn xây dựng và triển khai áp dụng 01 chuyên đề; mỗi môn học trong trường THCS xây dựng và tiến hành dạy học tối thiểu 02 chủ đề;
4. Thời gian thực hiện kế hoạch dạy học (PPCT) năm học 2015 - 2016 là:
A. Học kỳ I: 18 tuần 01 ngày. Học kỳ II: 18 tuần;
B. Học kỳ I: 19 tuần. Học kỳ II: 18 tuần.
Câu 3 (2,5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong số A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.
1. He is a(n) _________ student in the USA, he will study in the USA for two years. 
A. exchange 	B. exchanged 	C. exchanging 	D. changing 
2. A person who studies life of plants and animals is called a ____________.
	A. physicist	B. biologist	C. philosopher	D. politician
	3. She has no _______ in studying mathematics.
	A. interested	B. interesting	 C. interest	D. longer	
4. A football team usually consists _____________ eleven members. 
A. on	B. for 	C. of 	D. with 
5. I love this city! The sights of it make a deep ____________ on me. 
A. impress 	B. impressed 	C. impressing 	D. impression 
6. They were welcomed by friendly ____________ in Vietnam. 
A. air 	B. matter 	C. impression 	D. atmosphere 
7. Young generation is still fond ____________wearing jeans today. 
A. at 	B. for 	C. of 	D. about 
8. It was very ____________ of you to pay for the meal last night. 
A. active 	B. generous 	C. valuable 	D. trusty 
9. “Are we about to have dinner?” - “Yes, it ________ in the kitchen.”
	A. is serving	B. is being served	C. serves	D. served
	10. ________ the rise in unemployment, people still seem to be spending more.
 	A. Nevertheless B. Meanwhile 	C. Despite 	D. Although
Câu 4 (3 điểm). Trong mỗi nội dung sau đều có một ý sai, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý sai đó: 
1. Dạy học phân hoá là:
A. Dạy học, trong đó giáo viên tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ học tập; qua đó hình thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
B. Dạy học theo từng loại đối tượng, phù hợp với tâm sinh lí, khả năng, nhu cầu và hứng thú của người học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có của mỗi người học; người học được chủ động lựa chọn các môn học hoặc chủ đề phù hợp với năng lực và sở thích của mình.
2. Các bước giáo viên thực hiện để thiết kế một giáo án theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học gồm:
A. Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ trong chương trình.
B. In giáo án.
C. Nghiên cứu sách giáo khoa và các tài liệu liên quan.
D. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của học sinh.
E. Lựa chọn PPDH, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
F. Thiết kế giáo án: Giáo viên bắt tay vào soạn giáo án.
3. Dạy học tích hợp là:
A. Dạy học, trong đó giáo viên tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ học tập; qua đó hình thành những kiến thức, kĩ năng mới; phát triển được những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
B. Dạy học theo từng loại đối tượng, phù hợp với tâm sinh lí, khả năng, nhu cầu và hứng thú của người học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có của mỗi người học; người học được chủ động lựa chọn các môn học hoặc chủ đề phù hợp với năng lực và sở thích của mình.
4. Phương thức dạy học theo mô hình mô hình trường học mới cấp THCS là:
A. Hoạt động học của học sinh được thực hiện trên lớp, ngoài lớp, ở nhà và cộng đồng;
B. Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo theo sách giáo khoa (chỉ dành cho học sinh);
C. Học sinh được hướng dẫn học tích cực, tự lực, sáng tạo theo tài liệu hướng dẫn học (tài liệu 3 trong 1: học sinh, giáo viên, cha mẹ học sinh);
D. Huy động sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
5. Phiếu đánh giá và xếp loại giờ giờ dạy của giáo viên theo quy định mới của Sở GD&ĐT tập trung đánh giá về các mặt sau:
A. Kế hoạch dạy học;
B. Giáo án của giáo viên. 
C. Nội dung dạy học;
D. Tổ chức hoạt động dạy học;
E. Hiệu quả sử dụng các phương tiện, thiết bị, đồ dùng thí nghiệm, thực hành trong quá trình tổ chức dạy học;
F. Kết quả hoàn thành mục tiêu bài học đề ra;
6. Cấu trúc tài liệu hướng dẫn học (SGK) theo mô hình mô hình trường học mới cấp THCS gồm các hoạt động sau:
A. Hoạt động khởi động; 
B. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; 
C. Hoạt động hình thành kiến thức; 
D. Hoạt động luyện tập; 
E. Hoạt động vận dụng; 
F. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
–––––––– Hết ––––––––

File đính kèm:

  • docde_thi_viet_hoi_thi_giao_vien_gioi_cap_huyen_mon_tieng_anh_n.doc