Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Đề thi thử số 6

Câu 1: (4,0 điểm)

    Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1                         A               R1              R2              B

trong đó R1 = R2 = 12. Hiệu điện thế                         

UAB luôn luôn không đổi và có giá trị                                                (Hình 1.1) 

bằng 48V, điện trở các dây nối không                            A             R1             R2

đáng kể.                                                                                                                             

    1. Tính điện trở tương đương của đoạn                                              R3                       

mạch và cường độ dòng điện qua mạch                                   

    2. Mắc thêm điện trở R3 = 24 vào

đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2                                                 (Hình 1.2)

     a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.

     b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.

Câu 2: (1,0 điểm)

     Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng,  cuộn thứ cấp có 250 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.

doc 1 trang Huy Khiêm 12/12/2023 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Đề thi thử số 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Đề thi thử số 6

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Đề thi thử số 6
SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC	 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
_________	 NĂM HỌC 2011 - 2012
	 MÔN THI: VẬT LÝ
ĐỀ THI THỬ	 Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề ) 
-------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4,0 điểm)
 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1.1 A R1 R2 B
trong đó R1 = R2 = 12. Hiệu điện thế 
UAB luôn luôn không đổi và có giá trị (Hình 1.1) 
bằng 48V, điện trở các dây nối không A R1 R2
đáng kể. 
 1. Tính điện trở tương đương của đoạn R3 
mạch và cường độ dòng điện qua mạch 
 2. Mắc thêm điện trở R3 = 24 vào
đoạn mạch trên như sơ đồ hình 1.2 (Hình 1.2)
 a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch.
 b/ Tính công suất tiêu thụ của điện trở và của đoạn mạch.
Câu 2: (1,0 điểm)
 Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Bỏ qua mọi hao phí điện năng qua máy biến thế.
Câu 3: (4,0 điểm)
 Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính , cách thấu kính 18 cm. Thấu kính có tiêu cự 9 cm.
 a/ Vẽ và nêu cách vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
 b/ Dùng các tam giác đồng dạng xác định ảnh cách thấu kính bao nhiêu centimet?
Câu 4: (1,0 điểm)
 Xác định nhiệt độ của hỗn hợp nước "3 sôi, 2 lạnh" sau khi có sự cân bằng nhiệt? Biết nhiệt độ ban đầu của nước sôi là 1000 C và của nước lạnh là 100C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. 
---HẾT---

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_vat_ly_nam_hoc_2011_20.doc