Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Hoá học - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Câu 2 (2 điểm)

          Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có) khi cho C2H5OH, CH3COOH lần lượt tác dụng với các chất: NaOH, Na, Cu, NaHCO3, Na2SO4.

 

Câu 3 (2 điểm)

  1. Nêu hiện tượng và giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Cho lá Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

b) Cho dung dịch nước vôi trong vào dung dịch Ca(HCO3)2.

  1. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch đựng trong các bình mất nhãn sau: Axit axetic, Rượu etylic, Glucozơ, Natri hiđroxit.

 

Câu 4 (2 điểm)

          Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg trong dung dịch H2SO4 10% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch B, thoát ra 5,6 lít H2 (đktc).

  1. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.

Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B

doc 3 trang Huy Khiêm 15/11/2023 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Hoá học - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Hoá học - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT môn Hoá học - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
---------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: Ngày 13 tháng 7 năm 2012 (buổi chiều)
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1 (2 điểm)
	Viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
Fe
FeCl3
Fe(OH)3
Fe2(SO4)3
Fe(NO3)3
(1)
(2)
(3)
(4)
Câu 2 (2 điểm)
	Viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có) khi cho C2H5OH, CH3COOH lần lượt tác dụng với các chất: NaOH, Na, Cu, NaHCO3, Na2SO4.
Câu 3 (2 điểm)
Nêu hiện tượng và giải thích các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
a) Cho lá Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
b) Cho dung dịch nước vôi trong vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết 4 dung dịch đựng trong các bình mất nhãn sau: Axit axetic, Rượu etylic, Glucozơ, Natri hiđroxit.
Câu 4 (2 điểm)
	Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg trong dung dịch H2SO4 10% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch B, thoát ra 5,6 lít H2 (đktc).
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B.	
Câu 5 (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn m(g) chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. 
Tính m và tìm công thức phân tử X, biết tỷ khối hơi của X đối với H2 bằng 30.
X tác dụng được với dung dịch Na2CO3. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X.
(Cho biết: Fe = 56; Mg = 24; C = 12; O = 16; H = 1; S = 32)
--------------------------- Hết -------------------------------
Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: .
Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: 
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
BUỔI CHIỀU
---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI 
TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC: 2012 – 1013
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút 
( Đáp án gồm: 2 trang)
Câu/ý
HƯỚNG DẪN
Biểu điểm
1
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
0,5
 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
0,5
	2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,5
 Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4
0,5
2
 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
0,5
 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + H2
0,5
 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
0,5
 CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + CO2 + H2O
(Lưu ý: Nếu học sinh viết thừa các phương trình không đúng thì trừ 0,25 điểm)
0,5
3
1
(1,0đ)
a. Cho lá Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng:
Hiện tượng: Thấy lá Cu tan ra, dung dịch có màu xanh xuất hiện và có khí không màu mùi hắc thoát ra.
0,25
 Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,25
b. Cho nước vôi trong vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có kết tủa trắng
0,25
 Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O
0,25
2
(1,0đ)
 Lấy mỗi mẫu thử sang ống nghiệm khác rồi đánh số thứ tự.
 Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm chứa các chất trên.
0,25
 Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là axit axetic.
 Dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là NaOH.
 Hai dung dịch còn lại không làm đổi màu quỳ tím là Glucozơ, rượu etylic.
0,25
 Nhỏ dung dịch AgNO3 trong NH3 vào hai ống nghiệm còn lại rồi đặt trong cốc nước nóng, ống nghiệm có lớp sáng bạc bám trên thành ống nghiệm là Glucozơ.
0,25
 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
 Ống nghiệm không có hiện tượng gì là rượu etylic 
0,25
4
1
(1,0đ)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
0,25
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (2)
0,25
 = 0,25 (mol)
 Đặt = x (mol); = y (mol) (x, y > 0)
 Theo khối lượng của Fe, Mg ta có phương trình: 56x + 24y = 9,2 (*)
0,25
 Theo phương trình phản ứng (1), (2) và số mol H2 ta có phương trình: 
 x + y = 0,25 (**)
 Giải hệ phương trình (*), (**) ta có x = 0,1 (mol) và y = 0,15 (mol)
 => = 5,6 (g); = 3,6 (g)
0,25
2
(1,0đ)
 Theo phương trình phản ứng (1), (2) ta có: = = 0,25 (mol)
 => = 24,5 gam => = 245 (g); 
0,25
 = 0,5 (g) => mdd sau phản ứng = 9,2 + 245 – 0,5 = 253,7 (g)
0,25
 Theo (1): = = 0,1 (mol) => = 15,2 (g) 
 => C% = = 5,99%
0,25
 Theo phương trình phản ứng (2): = = 0,15 (mol) => = 18 (g)
 => C% = = 7,09%
0,25
5
1
(1,5đ)
 Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x, y, z Є N*)
 Sơ đồ phản ứng cháy: X + O2 CO2 + H2O
0,25
 nC = = 0,3 (mol) => = 13,2 (g); 
 = 0,3 (mol) => = 9,6 (g)
0,25
Theo định luật bảo toàn khối lượng: + = + => m = = 9 (g)
0,25
 = 0,3 (mol) => nH = 0,6 (mol) 
 => mO (trong X) = 4,8 (g) => nO = 0,3 (mol)
0,25
 => x:y:z = nC: nH: nO = 0,3: 0,6: 0,3 = 1:2:1
 => Công thức thực nghiệm của X: (CH2O)n. 
0,25
Do tỷ khối hơi X so với H2 bằng 30 => MX = 60(g) => 30n = 60 => n = 2
 => Công thức phân tử X là: C2H4O2 
0,25
2
(0,5đ)
X tác dụng với Na2CO3 nên X là axit có công thức cấu tạo CH3COOH (axit axetic)
0,25
 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,25
Lưu ý:
- Học sinh có các phương pháp giải khác và đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần.
Điểm của toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
Các phương trình phản ứng viết sai chất không tính điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai trừ nửa số điểm của phương trình đó.
- Các bài toán có phương trình chọn hệ số sai, kết quả không được công nhận.

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2012_2013.doc