Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lí - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Câu 1. (2,0điểm) 

         Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước , mực nước trong thùng cao 80cm . Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây) . Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N . 

         Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 1000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .

  1. Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ? 
  2. Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? 

Câu 2. (2,0điểm)

         Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C . Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế lại tăng thêm 30C . Hỏi nếu đổ tiếp vào nhiệt lượng kế ba ca nước nóng thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ? (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca nước nóng được coi là giống nhau).

doc 5 trang Huy Khiêm 01/01/2024 6260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lí - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lí - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lí - Năm học 2011-2012 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
HẢI DƯƠNG
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi : 30 tháng 6 năm 2011.
( Đề gồm : 01 trang )
Câu 1. (2,0điểm) 
 Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước , mực nước trong thùng cao 80cm . Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây) . Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N . 
 Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 1000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .
Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ? 
Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo . Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? 
Câu 2. (2,0điểm)
 Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C . Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế lại tăng thêm 30C . Hỏi nếu đổ tiếp vào nhiệt lượng kế ba ca nước nóng thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ? (bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, các ca nước nóng được coi là giống nhau).
 R1 R3 R2
R4
A
A B
+ -
D
C
Hình 1
Câu 3. (2,0điểm)
 Cho mạch điện (như hình vẽ 1). Trong đó: 
R1 = , R2 = , R3 = , R4 = , ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mạch A,B là U = 30V. 
 a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
 b. Tìm chỉ số của ampe kế .
 K1 K2
 R 2R 3R
A +
B -
Hình 2
V
 6R 5R 4R
Câu 4. (2,0điểm)
 Cho mạch điện (như hình vẽ 2) . Khi K1, K2 đều ngắt vôn kế chỉ 120V. Khi K1 đóng , K2 ngắt vôn kế chỉ 80V. Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng thì vôn kế chỉ bao nhiêu ? 
Câu 5. (2,0điểm)
 Trên hình vẽ : AB là vật sáng , A/B' là ảnh của AB qua thấu kính . Hãy xác định tính chất của ảnh , loại thấu kính , trục chính và tiêu điểm của thấu kính .
A
B
A/
B/
HẾT.
Chữ kí của giám thị thứ nhất: . . . . . . . . . . . . . 
Chữ kí của giám thị thứ hai: . . . . . . . . . . . . . . 
 Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . .
 Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN 
KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi 30 tháng 6 năm 2011.
( Đáp án gồm : 04 trang )
I. HƯỚNG DẪN CHUNG 
+ Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ số điểm.
+ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch so với hướng dẫn chấm đã được thống nhất trong hội đồng chấm 
+ Sau khi cộng điểm toàn bài , điểm tổng của bài để lẻ đến 0,25đ .
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM 
Câu 1. (2,0điểm)
Đáp án
Điểm
10cm
 a. 
 +Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3, giả sử vật đặc thì
 trọng lượng của vật P = V. d2 = 216N
 +Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : FA = V.d1 = 80N.
 +Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80N = 200N
do F<P nên vật này bị rỗng. Trọng lượng thực của vật 200N. 
b. Khi nhúng vật ngập trong nước 
nên mực nước dâng thêm trong thùng là: 10cm.
 Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm).
 * Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước: 
 - Quãng đường kéo vật: l = 90 – 20 = 70(cm) = 0,7(m).
 - Lực kéo vật: F = 120N
 - Công kéo vật : A1 = F.l = 120.0.7 = 84(J)
 * Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước:
 - Lực kéo vật tăng dần từ 120N đến 200N 
 Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mực nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu nên quãng đường kéo vật : l/ = 10 cm = 0,1m.
 - Công của lực kéo : A2 = 
 - Tổng công của lực kéo : A = A1 + A2 = 100J 
Ta thấy như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước .
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 0,25
Câu 2. (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm
 Gọi m,c là khối lượng và nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế, m0, c0 là khối lượng và nhiệt dung riêng của 1 ca nước
t0, t lần lượt là nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế và của nước nóng.
 Nhiệt độ mà nhiệt lượng kế tăng thêm khi đổ 3 ca nước là 0C.
+ Nếu đổ 1 ca nước nóng :
 Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế thu vào khi tăng nhiệt độ thêm 50C
 Q(thu1) = mc = 5 mc (J)
 Nhiệt lượng mà nước toả ra để giảm nhiệt độ từ t0C (t0 + 5)0C
 Q(toả1) = m0c0= (J)
 Theo phương trình cân bằng nhiệt : 
 Q(thu1) = Q(toả1) 5mc = (1)
+ Nếu đổ thêm 1 ca nước nóng nữa : 
 Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và 1 ca nước ban đầu thu vào khi tăng nhiệt độ thêm 30C
 Q(thu2) = (mc + m0c0) = 3 (m0c0 + mc) (J)
 Nhiệt lượng mà nước toả ra để giảm nhiệt độ từ t0C (t0+3+5)0C
 Q(toả2) = m0c0 = (J)
 Theo phương trình cân bằng nhiệt : 
 Q(thu2) = Q(toả2) 3(m0c0 + mc) = (2)
+ Nếu đổ thêm 3 ca nước nóng nữa:
 Nhiệt lượng mà nhiệt lượng kế và 2 ca nước thu vào tăng nhiệt độ thêm 0C
 Q(thu3) = (2m0c0 + mc) = (2m0c0 + mc) (J)
 Nhiệt lượng mà nước toả ra để giảm nhiệt độ từ t0C (t0++8)0C
 Q(toả3) = 3m0c0 = (J)
 Theo phương trình cân bằng nhiệt : 
 Q(thu3) = Q(toả3) (2m0c0+mc) = (3)
 Chia các vế của (1) cho (2) ta có: 
 Thay 0C vào (1) mc = 3 m0c0 thay vào (3) 
 Nhiệt lượng kế tăng thêm khi đổ tiếp 3 ca nước nóng nữa. 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3. (2,0 điểm)
Đáp án
Điểm
a.Vì chập điểm A và C mạch điện như sau :
AC B
+ -
R1
R2
R4
R3
I
I2
I1
I4
I3
b. Ta có: IA = I – I1 , 
 Vậy am pe kế chỉ: IA = I – I1 = 2 – 0,8 = 1,2 (A)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (2,0điểm)
Đáp án
Điểm
R 6R
V
A B
+ -
+ Khi K1 và K2 đều ngắt ta có mạch điện 
Gọi điện trở của vôn kế là RV
Gọi U là hiệu điện thế toàn mạch
UV = 120V ta có Rtm = R + 6R + RV = 7R + Rv ()Itm = (A)
 A
 +
 B
 -
R 2R
6R 5R
 V
 UV = ItmRV = = 120 (V) (1)
+ K1 đóng, K2 ngắt thì ta có mạch điện 
Rtm = ()
 Itm = (A)
UV = (V) (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có RV = 7R thay vào (2) 
 A
 +
 B
 -
R 2R 3R
6R 5R 4R
V
K2
U = 
+ K1 ngắt, K2 đóng 
Rtm = 7R + 
 () 
Itm = = I2345V (A) 
 UV = U2345V = I2345VR2345V = 96(V)
Vậy khi K1 ngắt K2 đóng vôn kế chỉ 96V
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5 (2,0điểm)
Nội dung
Điểm
0,25
0,25
A
B
A/
B/
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_vat_li.doc