Đề thi thử tuyển sinh THPT môn Sinh học - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Vũ Hữu (Có đáp án)
Câu 1: (2,0 điểm).
1) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Giải thích các nguyên tắc đó?
2) Viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
Câu 2: (3,0 điểm).
1) Giải thích về cơ chế sinh con trai và sinh con gái? Viết sơ đồ minh họa?
2) Nêu khái niệm và các dạng đột biến gen? Nguyên nhân của đột biến gen?
Câu 3: (2,0 điểm).
1) Quần xã sinh vật là gì? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa quần xã và quần thể?
2) Lưới thức ăn là gì? Viết sơ đồ lưới thức ăn gồm các sinh vật: cây xanh, thỏ, nai, hổ, gà, rắn, vi khuẩn?
Câu 3: (1,5 điểm).
Ở một loài côn trùng, khi thực hiện phép lai giữa hai cá thể P, thu được F1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 81 cá thể mắt đỏ, 160 cá thể mắt vàng, 80 cá thể mắt trắng. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2? Biết: Tính trạng màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường, tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tuyển sinh THPT môn Sinh học - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Vũ Hữu (Có đáp án)
TRƯỜNG THCS VŨ HỮU ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH THPT NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN THI: SINH HỌC Thời gian làm bài 60 phút Đề gồm 01 trang Câu 1: (2,0 điểm). 1) Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào? Giải thích các nguyên tắc đó? 2) Viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Câu 2: (3,0 điểm). 1) Giải thích về cơ chế sinh con trai và sinh con gái? Viết sơ đồ minh họa? 2) Nêu khái niệm và các dạng đột biến gen? Nguyên nhân của đột biến gen? Câu 3: (2,0 điểm). 1) Quần xã sinh vật là gì? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa quần xã và quần thể? 2) Lưới thức ăn là gì? Viết sơ đồ lưới thức ăn gồm các sinh vật: cây xanh, thỏ, nai, hổ, gà, rắn, vi khuẩn? Câu 3: (1,5 điểm). Ở một loài côn trùng, khi thực hiện phép lai giữa hai cá thể P, thu được F1 đồng loạt giống nhau. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 81 cá thể mắt đỏ, 160 cá thể mắt vàng, 80 cá thể mắt trắng. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2? Biết: Tính trạng màu mắt do một gen quy định và nằm trên NST thường, tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng. Câu 4: (1,5 điểm). Có một hợp tử của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra tổng số các tế bào con có chứa tất cả 624 nhiễm sắc thể. 1) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. 2) Xác định số nhiễm sắc thể cùng trạng thái, số crômmatít có trong mỗi tế bào ở kì giữa, kì sau của nguyên phân? _________________HẾT_________________ PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG TRƯỜNG THCS VŨ HỮU HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC Câu Phần Nội dung Điểm Câu 1 1 Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc: + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do ngoài môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại. + Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 0,5 0,25 2 - Sơ đồ: Gen (đoạn ADN) mARN prôtêin Tính trạng. 0,5 - Bản chất: Trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN. Qua đó quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy, gen quy định tính trạng. 0,5 Câu 2 1 * Giải thích: Cơ chế xác định giới tính là do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình thụ tinh. 0,25 - Quá trình phát sinh giao tử: + Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra một loại trứng duy nhất mang NST giới tính X. + Bố mang cặp NST giói tính XY tạo ra hai loại giao tử mang NST giới tính X và Y. 0,25 0,25 - Quá trình thụ tinh: + Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo ra hợp tử XX (con gái) + Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo ra hợp tử XY (con trai) 0,25 0,25 * Sơ đồ: P: 44A + XX x 44A + XY GP: 22A + X 22A + X, 22A + Y F1: 44A + XX (con gái) : 44A + XY (con trai) 0,5 2 - Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. 0,25 - Các dạng đột biến gen: Mất một hay một số cặp nuclêotít, thêm một hay một số cặp nuclêôtít, thay cặp nuclêôtit loại này bằng cặp nuclêotít loại khác. 0,5 - Nguyên nhân: + Trong tự nhiên: đột biến gen phát sinh do dối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể. + Trong thực nghiệm: gây ra các đột biến nhận tạo bằng tác nhân vật lí và hóa học. 0,25 0,25 Câu 3 1 - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ với nhau và gắn bó với nhau như một thể thống nhất, do vậy, quần xã là một cấu trúc ổn định. 0,5 - Sự giống nhau: Đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật trong một khoảng không gian xác định. 0,25 - Khác nhau: Quần thể Quần xã - Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật cùng loài. - Về mặt sinh học có cấu trúc nhỏ hơn quần xã. - Giữa các cá thể luôn giao phối hoặc giao phấn được với nhau vì cùng loài. - Phạm vi phân bố hẹp hơn. - Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của nhiều loài khác nhau. - Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn quần thể. - Giữa các cá thể khác loài trong quần xã không giao phối hoặc giao phấn được với nhau. - Phạm vi phân bố rộng hơn. 0,5 2 - Lưới thức ăn là tập hợp của nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung liên kết lại. 0,25 - Sơ đồ: thỏ Cây xanh nai hổ vi khuẩn gà rắn 0,5 Câu 4 - Xét tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ: mắt vàng: mắt trắng = 81:160:80 = 1:2:1, là tỉ lệ phân li của tính trạng trội không hoàn toàn. 0,25 - Quy ước gen: A quy định mắt đỏ là trội không hoàn so với gen a quy định mắt trắng. AA: mắt đỏ; Aa mắt vàng; aa mắt trắng. - F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2: 1 (tuân theo quy luật phân li) nên P phải thuần chủng về các cặp tính trạng tương phản. 0,25 Sơ đồ lai: P: AA (mắt đỏ) x aa (mắt trắng) GP: A a F1: Aa (mắt vàng) F1 x F1: Aa(mắt vàng) x Aa(mắt vàng) GF1: A, a A, a F2: 1AA: 2Aa: 1aa TLKH: 1 mắt đỏ: 2mắt vàng: 1 mắt trắng 1,0 Câu 5 1 Số tế bào con tạo ra: 23 = 8 (tế bào) Bộ nhiễm sắc thể của loài: 2n = 624:8 = 78 0,5 2 Kì giữa: - Số nhiễm sắc thể cùng trạng thái: 2n kép = 78 - Số crômmatít = 4n = 2.78 = 156 0,5 Kì sau: - Số nhiễm sắc thể cùng trạng thái: 4n đơn = 78.2 = 156 - Số crômmatít = 0 0,5
File đính kèm:
- de_thi_thu_tuyen_sinh_thpt_mon_sinh_hoc_nam_hoc_2011_2012_tr.doc