Đề thi thử chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1.(2,5 điểm).

   1.  Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dung dịch Al2(SO4)3 .

    2. Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra. 

   3. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình hóa học).

     

Câu 2.(2,5 điểm).

   1.  Cho luồng khí H2 dư lần lượt đi qua 5 ống sứ đốt nóng, mắc nối tiếp đựng lần lượt các chất: CaO, CuO, MgO, Fe2O3, K2O. Xác định sản phẩm của các ống sứ sau phản ứng và giải thích.

   2.  Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử khác, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 hỗn hợp chất rắn màu trắng: Mg - MgO; MgO - MgSO4; MgO - MgCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

doc 4 trang Huy Khiêm 15/12/2023 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi thử chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD & ĐÀO TẠO BG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬCHON HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Hóa Học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1.(2,5 điểm).
 1. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho mẫu kim loại Na vào cốc đựng dung dịch Al2(SO4)3 .
 2. Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra. 
 3. Chọn các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình hóa học).
+D
+D
+D
A
B CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 A B C
C 
Câu 2.(2,5 điểm).
 1. Cho luồng khí H2 dư lần lượt đi qua 5 ống sứ đốt nóng, mắc nối tiếp đựng lần lượt các chất: CaO, CuO, MgO, Fe2O3, K2O. Xác định sản phẩm của các ống sứ sau phản ứng và giải thích.
 2. Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử khác, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 hỗn hợp chất rắn màu trắng: Mg - MgO; MgO - MgSO4; MgO - MgCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3.(2,5 điểm).
 Cho 0,51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, được 0,45 gam chất rắn D. 
 a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng.
 b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
 c) Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 duy nhất ở đktc. Tính V?
Câu 4.(2,5 điểm).
 Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch X và V lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được 93,2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được 36,2 gam muối khan.
	1) Tính m và V.
	2) Xác định kim loại R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu số mol của kim loại này bằng 2 lần số mol của kim loại kia. 
Cho biết: Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; Zn = 65; O = 16; Na = 23; H = 1; C = 12; S = 32 Al = 27
-----------------------Hết-------------------------
Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
 NĂM HỌC 2017 – 2018- Môn: Hóa học – Lớp 9
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu
Nội dung
Điểm
1
1
Các phương trình hóa học có thể xảy ra:
a) 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2­
 6NaOH + Al2(SO4)3 ® 2Al(OH)3¯ + 3Na2SO4 
 Al(OH)3 + NaOH ® NaAlO2 + 2H2O
b) SO2 + 2H2O + Br2 ® H2SO4 + 2HBr
0,25
0,25
0,25
0,25
2
A, B, C, D lần lượt là: Cu(OH)2, CuO, Cu, H2SO4. 
Các phương trình hóa học:
 H2SO4 + Cu(OH)2 ® CuSO4 + 2H2O
 H2SO4 + CuO ® CuSO4 + H2O
 2H2SO4 đặc, nóng + Cu ® CuSO4 + 2H2O + SO2­
 CuSO4 + BaCl2 ® BaSO4 + CuCl2
 CuCl2 + 2AgNO3 ® 2AgCl¯ + Cu(NO3)2 
t0
 Cu(NO3)2 + 2NaOH ® Cu(OH)2¯ + 2NaNO3
t0
 Cu(OH)2 ® CuO + H2O 
 CuO + CO ® Cu + CO2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
 Vì khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl có khí cacbonic thoát ra, X tác dụng với Y thành Z, đun nóng Y lại thu được khí cacbonic và Z chứng tỏ:
- Z là muối cacbonat Na2CO3, Y là muối natrihidrocacbonat NaHCO3, X là natrihidroxit NaOH
Các phương trình hóa học:
 Na2CO3 + 2HCl ® NaCl + H2O + CO2­
 NaOH + NaHCO3 ® Na2CO3 + H2O
 2NaHCO3 ® Na2CO3 + H2O + CO2­
Các phản ứng hóa học khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch CaCl2:
 2NaOH + CaCl2 ® Ca(OH)2¯ + 2NaCl
 NaHCO3 + CaCl2 ® không phản ứng
 Na2CO3 + CaCl2 ® CaCO3¯ + 2NaCl 
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1
Sản phẩm ở ống (1) là CaO, ống (3) là MgO vì hai chất này không phản ứng với H2.
Sản phẩm ở ống 2 là Cu do: H2 + CuO Cu + H2O
Sản phẩm ở ống (4) là Fe do: 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
Sản phẩm ở ống (5) là NaOH, có thể còn Na2O do có hơi nước sinh ra từ ống (2) và (4): H2O + Na2O ® 2NaOH
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
2
- Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự.
- Nhỏ dung dịch HCl vào 3 ống nghiệm và lắc nhẹ:
+ Ống nghiệm nào chất rắn tan ra, có khí không màu, không mùi bay lên là 2 hỗn hợp: Mg và MgO; MgO và MgCO3.
+ Ống nghiệm nào chất rắn tan ra không có khí bay lên là hỗn hợp: MgO - MgSO4.
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 
MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + H2O + CO2
MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O
- Dẫn hai khí thu được ở trên đi qua dung dịch nước vôi trong dư:
+ Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, hỗn hợp ban đầu là MgO và MgCO3.
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O
+ Khí nào không có hiện tương gì là H2, hỗn hợp ban đầu là Mg-MgO.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
- Dẫn hai khí thu được ở trên đi qua dung dịch nước vôi trong dư:
+ Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, hỗn hợp ban đầu là MgO và MgCO3.
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O
+ Khí nào không có hiện tương gì là H2, hỗn hợp ban đầu là Mg-MgO.
0,25
0,25
0,25
3
Theo đề: Lúc đầu dùng 0,51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến đổi chỉ thu được 0,45 gam MgO và Fe2O3 Þ CuSO4 thiếu, Fe dư.
Các phương trình hóa học:
 Mg + CuSO4 ® MgSO4 + Cu (1)
 Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu (2)
Vì Mg mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng với phần CuSO4 còn lại và Fe dư. Do đó chất rắn B gồm Cu và Fe dư.
 MgSO4 + 2NaOH ® Mg(OH)2¯ + Na2SO4 (3)
 FeSO4 + 2NaOH ® Fe(OH)2¯ + Na2SO4 (4)
t0
Nung kết tủa trong không khí:
t0
 Mg(OH)2 ® MgO + H2O (5)
 4Fe(OH)2 + O2 ® 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0,51 gam hỗn hợp, a là số mol Fe tham gia phản ứng (2).
Ta có: 24x + 56y = 0,51 (I)
56(y – a) + 64(x + a) = 0,69 (II)
40x + 160.a/2 = 0,45 (III)
Kết hợp (I), (II) và (III) ta có: x = 0,00375 ; y = 0,0075 ; a = 0,00375
a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4:
CM(CuSO) = M
b) Thành phần % khối lượng của hỗn hợp A.
%mMg = 
%mFe = 100% - 17,65% = 82,35%
c) Thể tích khí SO2 sinh ra (đktc).
Chất rắn B gồm Fe dư và Cu. Khi cho B tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
 2Fe + 6H2SO4(đặc,nóng) ® Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O (7)
 Cu + 2H2SO4(đặc,nóng) ® CuSO4 + SO2­ + 2H2O (8)
(7) ® nSO = nFe dư = (y – a) = (0,0075 – 0,00375) = 0,005625 mol
(8) ® nSO = nCu = x + a = 0,0075 + 0,00375 = 0,01125 mol
VSO = 22,4.(0,005625 + 0,01125) = 0,378 lít.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4
Phương trình: 
2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
R + H2SO4 ® RSO4 + H2 (2)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ® 2AlCl3 + 3BaSO4 (3)
RSO4 + BaCl2 ® RCl2 + BaSO4 (4)
Theo phương trình (3), (4):
m = mhỗn hợp ban đầu = mmuối clorua - m gốc Cl = 36,2 - 28,4 = 7,8 (g)
Theo các phương trình phản ứng:
Đặt số mol của Al là x, R là y (x, y>0) ® mhh = 27x + yMR = 7,8 
Theo phương trình (1), (2): 
TH1: Nếu nAl = 2nR ® x = 2y
Giải hệ phương trình: 
Vậy R là Magie (Mg)TH2: Nếu nR = 2nAl ® y = 2x
Giải hệ phương trình: 
MR = 20,6 (g) ® Không có kim loại nào thỏa mãn (loại) 
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
Ghi chú: 
- Thí sinh viết các phương trình hóa học hoặc có cách làm khác với hướng dẫn chấm mà đúng giám khảo chấm điểm theo phương trình hoặc cách làm đó.
- Phương trình hóa học viết đúng nhưng không cân bằng hoặc thiếu điều kiện cần thiết trừ 1/3 số điểm của phương trình đó.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_9_na.doc