Đề thi học sinh giỏi huyện lớp 9 THCS môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang

Câu 1 (2điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xẩy ra.

1. Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ.

2. Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.

3. Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ vào 3 – 4 giọt dung dịch BaCl2.

4. Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH.

 Câu 2 (2 điểm): Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 3 (2 điểm):  Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.

FeCl3FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2Fe(OH)3Fe2O3Fe

 

Câu 4 (2 điểm): Hoà tan hết 4,68gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).

1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.

            2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB= 3:5.

doc 2 trang Huy Khiêm 29/12/2023 3980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện lớp 9 THCS môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi huyện lớp 9 THCS môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang

Đề thi học sinh giỏi huyện lớp 9 THCS môn Hóa học - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 07/11/2013
( Đề thi gồm có 01 trang )
Câu 1 (2điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xẩy ra.
1. Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1-2ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ.
2. Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat.
3. Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ vào 3 – 4 giọt dung dịch BaCl2.
4. Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH.
 Câu 2 (2 điểm): Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3 (2 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
(8)
FeCl3FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2Fe(OH)3Fe2O3Fe
Câu 4 (2 điểm): Hoà tan hết 4,68gam hỗn hợp 2 muối ACO3, BCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí CO2 (đktc).
1) Tính tổng khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch X.
 	2) Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ khối lượng mol MA : MB= 3:5.
 	3) Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200ml dung dịch Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa
Câu 5 (2 điểm): Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm: R, FeO, CuO (R là kim loại chỉ có hóa trị II, hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa một kim loại) và 6,72 lít H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm hai oxit.
	1. Tìm R.
	2. Cho 12 gam kim loại R ở trên vào 1 lít dung dịch MSO4 và NSO4 (M, N là kim loại) có cùng nồng độ là 0,1M (Biết R đứng trước M, M đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học) thu được chất rắn C có khối lượng 19,2 gam. Cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì còn lại một kim loại không tan có khối lượng 6,4 gam. Xác định 2 kim loại M và N.
Cho biết : Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Ba = 137, Cu = 64, C= 12, O = 16, H = 1, Cl=35,5, S=32
------------------Hết-------------------
Họ và tên thí sinh: ................................. Giám thị số 1: ................................
Số báo danh: : ....................................................... Giám thị số 2: ...............................

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_lop_9_thcs_mon_hoa_hoc_nam_hoc_20.doc