Đề thi học sinh giỏi cấp huyện vòng 1 môn Địa lí - Năm học 2013-2014 (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (2 điểm):
Trình bày sự vận động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời? Hệ quả của sự vận động này?
Câu 2 (2điểm):
Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy cho biết đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung bộ có tác động gì tới đặc điểm sông ngòi?
Câu 3 (1 điểm):
Em hãy cho biết việc phân bố dân cư không đều của nước ta sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 4 (2 điểm):
Trình bày cơ cấu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? Chứng minh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu 5 (3 điểm):
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học:
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện vòng 1 môn Địa lí - Năm học 2013-2014 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện vòng 1 môn Địa lí - Năm học 2013-2014 (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN VÒNG 1 MÔN ĐỊA LÍ - NĂM HỌC 2013 – 2014 (Thời gian làm bài 150 phút) Đề thi gồm 1 trang Câu 1 (2 điểm): Trình bày sự vận động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời? Hệ quả của sự vận động này? Câu 2 (2điểm): Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy cho biết đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung bộ có tác động gì tới đặc điểm sông ngòi? Câu 3 (1 điểm): Em hãy cho biết việc phân bố dân cư không đều của nước ta sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Câu 4 (2 điểm): Trình bày cơ cấu của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? Chứng minh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? Câu 5 (3 điểm): Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học: Mật độ dân số phân theo vùng nước ta năm 2009 Khu vực Mật độ dân số trung bình (người/km2) Cả nước 260 Đồng bằng sông Hồng 1232 Trung du và miền núi Bắc Bộ 120 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 197 Tây Nguyên 94 Đông Nam Bộ 597 Đồng bằng sông Cửu Long 425 a. Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện mật độ dân số của vùng Đồng Bằng sông Hồng so với các vùng khác và cả nước. b.Qua biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét về Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng khác và cả nước? c. Mật độ dân số cao có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng Bằng sông Hồng. -----Hết---- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Câu Đáp án Điểm 1 2 điểm * Sự vận động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời: - Khi Trái đất chuyển động quanh mặt trời, trục Trái đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo 1 góc không đổi 66033' và không đổi hướng trong suốt quá trình chuyển động quanh Mặt Trời gọi là chuyển động tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Hướng chuyển động: Theo quỹ đạo hình elip gần tròn từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ (1năm dương lịch) 0,25 0,25 0,25 * Hệ quả chuyển động của Trái Đất quay xung quang Mặt Trời - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời: + Chuyển động không có thực của Mặt Trời giữa 2 chí tuyến gọi là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời + Từ 23027'B đến 23027'N trong năm lần lượt được tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc, tạo ra ảo giác Mặt trời chuyển động. 0,5 - Sinh ra các mùa trong năm: + Do nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên có lúc nửa cầu Bắc, có lúc nửa cầu Nam hướng về phía Mặt Trời. + Nửa cầu nào hướng về phía Mặt Trời sẽ nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt và ngược lại. Như vậy thời gian được chiếu sáng và thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu có sự thay đổi luân phiên trong năm gây nên những đặc điểm thời tiết khí hậu trong từng thời kì của năm tạo nên các mùa trong năm 0,5 - Ngày, đêm dài ngắn theo mùa. 0,25 2 2 điểm * Địa hình là nhân tố rất quan trọng của tự nhiên. Điều đó được thể hiện ở chỗ địa hình làm nền và tác động mạnh tới các yếu tố khác, trong đó có sông ngòi. - Hướng nghiêng của địa hình (tây bắc - đông nam) và hướng núi (tây bắc - đông nam và tây - đông) có tác động lớn trong việc quy định hướng sông, làm cho sông ngòi trong vùng chảy theo 2 hướng chính: + Hướng tây bắc - đông nam: Sông Đà, sông Mã, sông Cả. + Hướng tây - đông: Sông Đại, sông Bến Hải, sông Bồ. 0,5 - Địa hình có độ dốc lớn (do không có bộ phận chuyển tiếp) nên độ dốc của sông ngòi cũng lớn (đặc biệt là ở Bắc Trung Bộ). 0,25 - Địa hình núi tập trung ở phía tây, tây bắc kết hợp với hình dáng lãnh thổ làm chiều dài sông có sự phân hóa: + Tây Bắc: sông dài, diện tích lưu vực lớn. + Bắc Trung Bộ: sông nhỏ, ngắn, dốc. 0,5 - Địa hình là nhân tố quan trọng làm chế độ nước sông (mùa lũ) có sự phân hóa theo không gian: + Tây Bắc: sông có mùa lũ từ tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa mưa trên phần lớn lãnh thổ nước ta. + Bắc Trung Bộ: sông có mùa lũ từ tháng 8 đến tháng 12 (do ảnh hưởng của dãy Trường Sơn gây ra hiện tượng phơn trong mùa hạ và đón gió Đông Bắc gây mưa). 0,5 - Địa hình có độ dốc lớn (cấu trúc nham thạch cứng) nên khả năng bồi lấp phù sa hạn chế. 0,25 3 1 điểm Hậu quả phân bố dân cư không đều - Dân cư nước ta phân bố không đều gây khó khăn cho sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên trong nước cũng như mỗi vùng kinh tế. 0,25 - Ở đồng bằng đất trật người đông thừa lao động, tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng dẫn đến nhiều tệ nạn xã hội, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, bình quân lương thực và GDP/ người thấp. 0,25 - Ngược lại ở Trung du miền núi dân cư thưa thớt, đất rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại thiếu lao động để khai thác nhất là lao động có kĩ thuật, TNTN bị lãng phí trong khi đời sống của đồng bào miền núi còn gặp nhiều khó khăn cần được nâng cao. 0,25 - Mặt khác quá trình đô thị hóa không đi đôi với quá trình công nghiệp hóa nên tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao. Ở nông thôn lao động dư thừa ra thành phố tìm việc làm tạo nên sức ép về vấn đề nhà ở, việc làm, môi trường đô thị... 0,25 4 2 điểm Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Chế biến sản phẩm trồng trọt: Gồm xay xát, mía đường, cafê, thuốc lá, rượu, bia và một số sản phẩm khác... 0,25 - Chế biến sản phẩm chăn nuôi: Sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt. 0,25 - Chế biến thủy hải sản: Nước mắm, tôm, cá và các sản phẩm khác... 0,25 - Ngành chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm vì: - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta: 24,4% 0,25 - Phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú: Nguyên liệu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản đây là những ngành nước ta có nhiều thế mạnh. 0,25 - Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề ngày càng nâng cao. 0,25 - Thị trường trong nước lớn, thị trường ngoài nước ngày càng mở rộng châu Á, Mỹ, Âu, Phi... 0,25 - Có chính sách ưu tiên của nhà nước, tạo điều kiện cho ngành phát triển như chính sách phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn... 0,25 5 3 điểm a. Vẽ biểu đồ - Vẽ biểu thanh ngang đồ đúng, đẹp, chính xác có ghi gốc tọa độ, số liệu trên cột, có tên biểu đồ, chú giải. 1 b. Nhận xét: - Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao và cao nhất trong các vùng của cả nước, cao hơn gấp 4,7 lần mật độ trung bình của cả nước, 13,1 lần Tây Nguyên, 10,2 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ, 2,9 lần đồng bằng sông Cửu Long..... 0,5 c. Thuận lợi và khó khăn của dân đông đến phát triển kinh tế Thuận lợi: - Có nguồn lao động dồi dào - Thị trường tiêu thụ rộng lớn 0,5 Khó khăn: - Bình quân đất nông nghiệp thấp. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình cả nước - Nhu cầu về việc làm, y tế, văn hoá, giáo dục ngày càng tăng, đòi hỏi đầu tư lớn. - Cạn kiệt nguồn tài nguyên và ô nhiễm môi trường - Kìm hãm nền kinh tế phát triển - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm - Đất chật, người đông tệ nạn xã hội... 0,2 0,2 0,2 0,1 0,1 0,1 0,1 -----------Hết-----------
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_vong_1_mon_dia_li_nam_hoc_201.doc