Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (1.5 điểm): Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Tại sao biến dị tổ hợp lại khá phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính còn hình thức sinh sản vô tính thì không ?
Câu 2 (1.0 điểm): Ở đậu Hà Lan hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tình trạng lặn. Muốn chọn cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng cần phải làm gì ?
Câu 3 (2.0 điểm): Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quá trình tạo tinh trùng?
Câu 4 (2.5 điểm): Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân, giảm phân. Ý nghĩa của các quá trình đó?
Câu 5 (1.5 điểm): Có 5 tế bào sinh dục sơ khai trong cơ quan sinh sản của 1 cơ thể của 1 loài đã nguyên phân liên tiếp một số lần cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 280 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều thực hiện giảm phân và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 320 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử sinh ra là 10% đã có 4 hợp tử được hình thành.
- Xác định bộ NST 2n của loài.
- Xác định giới tính cơ thể sinh giao tử.
- Nếu hiệu suất thụ tinh ở giới ngược lại trong loài là 1% thì có bao nhiêu tế bào đã sinh ra các giao tử ở các giới đó.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
PHÒNG GD VÀ ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI THỬ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề bài gồm 1 trang) Câu 1 (1.5 điểm): Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Tại sao biến dị tổ hợp lại khá phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính còn hình thức sinh sản vô tính thì không ? Câu 2 (1.0 điểm): Ở đậu Hà Lan hoa đỏ là tính trạng trội, hoa trắng là tình trạng lặn. Muốn chọn cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng cần phải làm gì ? Câu 3 (2.0 điểm): Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa quá trình tạo trứng và quá trình tạo tinh trùng? Câu 4 (2.5 điểm): Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân, giảm phân. Ý nghĩa của các quá trình đó? Câu 5 (1.5 điểm): Có 5 tế bào sinh dục sơ khai trong cơ quan sinh sản của 1 cơ thể của 1 loài đã nguyên phân liên tiếp một số lần cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 280 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều thực hiện giảm phân và cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 320 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử sinh ra là 10% đã có 4 hợp tử được hình thành. Xác định bộ NST 2n của loài. Xác định giới tính cơ thể sinh giao tử. Nếu hiệu suất thụ tinh ở giới ngược lại trong loài là 1% thì có bao nhiêu tế bào đã sinh ra các giao tử ở các giới đó. Câu 6 (1.5 điểm). Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định : - Số loại kiểu gen ở đời F1. - Số loại kiểu hình ở đời F1. - Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1. - Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ CHỌN CHỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 (Hướng dẫn gồm 04 trang) Câu 1 (1.5 đ): Nội dung Điểm - Nội dung của quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 0.5 - Các loài giao phối trong quá trình giảm phân xẩy ra cơ chế phân li, tổ hợp tự do của NST và của gen đã tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đã tạo nên nhiều loại biến dị tổ hợp. - Đối với các loài sinh sản vô tính là hình thức sinh sản bằng con đường nguyên phân nên bộ NST, bộ den ở đờn con vẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế hệ me. 0.5 0.5 Câu 2 (1.0 đ): Để chọn cây đậu Hà Lan hoa đỏ thuần chủng cần thực hiện: * Phép lai phân tích: cho cây đậu hoa đỏ (tính trạng trội) lai với cây đậu hoa trắng (tính trạng lặn). Nếu kết quả của phép lai:100% cá thể mang tính trạng hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem lai thuần chủng (có kiểu gen đồng hợp). Nếu kết quả của phép lai: phân tính thì cây hoa đỏ đem lai không thuần chủng (có kiểu gen dị hợp). Thuần chủng Không thuần chủng P : Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G : A a F1 : Aa ( 100% Hoa đỏ ) P : Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa G : A a a F1 : 1 Aa : 1 aa ( 50% Hoa đỏ : 50 % hoa trắng ) * Cho cây đậu hoa đỏ (tính trạng trội) tự thụ phấn: Nếu kết quả của phép lai:100% cá thể mang tính trạng hoa đỏ thì cây hoa đỏ đem lai thuần chủng (có kiểu gen đồng hợp). Nếu kết quả của phép lai: phân tính (theo tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ) thì cây hoa đỏ đem lai không thuần chủng (có kiểu gen dị hợp). Sơ đồ lai kiểm chứng: 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 (2.0đ): 1. Giống nhau (1.0đ): - Đều xảy ra ở các TB sinh dục ở thời kì chín - Đều diễn ra các hoạt dộng của NST là: nhân đôi, phân li, tổ hợp tự do. - Đều tạo thành các TB con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc. - Đều là cơ chế sinh học đảm bảo kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ. 2. Khác nhau (1.0đ): Quá trình tạo tinh trùng Quá trình tạo trứng - Kết thúc GP I tạo thành 2 TB có kích thước bằng nhau. - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4 TB có kích thước bằng nhau, sau này phát triển thành các tinh trùng. - Tinh trùng có kích thước bé gồm 3 phần: đầu, cổ, đuôi. - Cả 4 tinh trùng đều có khả năng trực tiếp tham gia vào quá trình thụ tinh - Kết thúc giảm phân I tạo thành 2 TB, trong đó: 1 TB có kích thước lớn, 1 TB có kích thước bé. - Kết thúc quá trình giảm phân tạo thành 4 TB trong đó: có 1 TB có kích thước lớn sau này phát triển thành trứng và 3 TB có kích thước bé gọi là thể định hướng. - Trứng có kích thước lớn và có dạng hình cầu. - Chỉ có trứng trực tiếp tham gia vào quá trình thụ tinh. Câu 4 (2.5đ): 1. So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân: a. Giống nhau (0.5đ): - Đều là sự phân bào có sự thành lập thoi vô sắc, nhân phân chia trước, tế bào chất phân chia sau. - Đều có sự nhân đôi của NST(thực chất là sự tự nhân đôi của ADN) ở kì trung gian. - Đều trải qua các kì phân bào tương tự nhau, diễn biến xảy ra ở các giai đoạn tương tự nhau: NST đóng xoắn, trung thể tách làm đôi, thoi vô sắc được hình thành, màng nhân tiêu biến, NST tập trung và di chuyển về hai cực của tế bào, màng nhân tái lập, NST tháo xoắn, Tế bào chất phân chia. b. Khác nhau (1.5đ): Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra đối với TB sinh dưỡng và TB sinh dục sơ khai. - Chỉ gồm 1 lần phân bào. - Không - Tại kì giữa các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Tại kì sau có sự phân cắt của các NST kép thành 2 NST đơn tại tâm động và các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. - Kết thúc kì cuối tạo thành 2 TB con giống nhau có bộ NST lưỡng bội đơn. - Không - Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 2 TB con giống nhau, có bộ NST lưỡng bội đơn ( giống như ở TB mẹ ) . - Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành các loại TB sinh dưỡng khác nhau. - Xảy ra đối với các TB sinh dục ở thời kì chín . - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( lần phân bào I là phân bào giảm phân, lần phân bào II là phân bào nguyên phân). - ở kì đầu I có sự bắt chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc dẫn tới sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng( khác nguồn gốc). - Tại kì giữa I các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Tại kì sau I diễn ra sự phân li của các NST ở trạng thái kép trong từng cặp tương đồng.( Không có sự phân cắt tâm động ). - Kết thúc kì cuối I tạo thành 2 TB con có bộ NST đơn bội kép. ( Đây là giai đoạn quan trọng, là cơ sở để tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau ) - Các TB con sinh ra lại tiếp tục bước vào lần phân bào thứ 2. - Kết quả: từ 1 TB mẹ tạo thành 4 TB con có bộ NST đơn bội đơn ( giảm đi 1 nửa so với TB mẹ ). - Các TB con sinh ra sẽ phân hoá tạo thành giao tử. 2. ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân (0.5đ): - ý nghĩa của NP: + ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể ( Với những loài sinh sản vô tính). + Là phương thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lượng, kích thước của tế bào, dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo các phần cơ thể bị tổn thương, thay thế các tế bào già, tế bào chết - ý nghĩa của giảm phân: + Bộ NST trong giao tử giảm đi 1 nửa nhờ vậy khi qua quá trình thụ tinh bộ NST của loài được khôi phục. + Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị tổ hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới. Câu 5 (1.5đ): Xác định bộ NST của loài: 5 TB (2n) Nguyên phân k lần 5.2k (TB con) MT nội bào c2 = 280 -> 5.2n. (2k – 1) = 280 Giảmphân HS = 10% 4 h.tử MT nội bào c2 = 320 ->5.2n. 2k = 320 Ta có: 2n . 5 = 320 - 280 nên 2n.5 = 40 Vậy 2n = 8 ( NST) b) Tổng số hợp tử (H = 100%) = = 40 ( hợp tử) Mặt khác ta có: Một tế bào sinh giao tử có 8 NST.Vậy số giao tử có trong320 NST là : = 40 (TB sinh giao tử) Do số TB sinh giao tử = số giao tử. Vậy nên giới tính của loài là giới cái c) Hiệu suất thụ tinh giới đực là 1%. Nên tổng số giao tử đực thụ tinh là = 400 (giao tử) 1 tế bào sinh tinh giảm phân 4 tinh trùng.Vậy 400 được tạo ra từ số tế bào sinh giao tử là: = 100 (TB sinh giao tử) 0,5 0,5 0,5 Câu 6 (1.5đ). - Số loại kiểu gen là : 34 = 81............................................................................. - Số loại kiểu hình là : 24 = 16.......................................................................... - Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: (2/4) x (1/4)3 = 1/128 - Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1 - (3/4)4 = 175/256 - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: [(3/4)3x(1/4)]x4 = 27/64................................................................ - Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội: [(1/2)3x(1/4)]x4 = 1/8....................................................................... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 --------------------------------------
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_20.doc