Đề thi học kì I Tiếng Việt Lớp 1 (Vì sự bình đẳng) - Năm học 2020-2021 (Đề số 1)

PHẦN 1. ĐỌC

Đôi bàn tay bé


Đôi bàn tay bé xíu

Lại siêng năng nhất nhà

Hết xâu kim cho bà

Lại nhặt rau giúp mẹ.

Đôi bàn tay be bé

Nhanh nhẹn ai biết không?

Chăm tưới cây cho ông

Là áo quần cho bố.

Nguyễn Lãm Thắng

doc 5 trang Hào Phú 30/05/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Tiếng Việt Lớp 1 (Vì sự bình đẳng) - Năm học 2020-2021 (Đề số 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì I Tiếng Việt Lớp 1 (Vì sự bình đẳng) - Năm học 2020-2021 (Đề số 1)

Đề thi học kì I Tiếng Việt Lớp 1 (Vì sự bình đẳng) - Năm học 2020-2021 (Đề số 1)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2020 - 2021
Trường tiểu học . Lớp 1.
Họ và tên: ..

Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ..
PHẦN 1. ĐỌC
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.
Nguyễn Lãm Thắng
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu P vào £ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
£ Đôi bàn tay của mẹ	£ Đôi bàn tay của bé	£ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
£ 4 từ	£ 5 từ
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?
£ xâu kim	£ nhặt rau
£ nấu cơm	£ tưới cây

£ 6 từ
£ đi chợ
£ là áo quần
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (lười nhác / siêng năng)
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uôt
Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)

mùa
sóng
trường
xuân
lướt
học

Câu 4. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI:
Phần I. Đọc
HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
1. Đánh dấu P vào £ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
£ Đôi bàn tay của mẹ	R Đôi bàn tay của bé
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
£ 4 từ	R 5 từ
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?
R xâu kim	R nhặt rau
£ nấu cơm	R tưới cây

£ Đôi bàn tay của bố
£ 6 từ
£ đi chợ
R là áo quần
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
Câu 2.
Câu 3.
mùa
sóng
trường
xuân
lướt
học

Câu 4.
HS chép đúng các chữ
Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_tieng_viet_lop_1_vi_su_binh_dang_nam_hoc_202.doc