Đề thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Câu 1: Ghi lại đáp án trước câu trả lời đúng:   Số 804 đọc là:

A. Tám không bốn. B. Tám trăm không bốn.
C. Tám không linh bốn. D. Tám trăm linh bốn.

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          7 m 5 cm = ............cm.

Câu 3: Ghi lại đáp án trước câu trả lời đúng.

          Khối lớp 3 của một Trường Tiểu học có 78 học sinh, biết số học sinh biết bơi. Hỏi số học sinh biết bơi của trường đó là bao nhiêu?

A. 25 học sinh B. 26 học sinh C. 27 học sinh D.28 học sinh

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

          Giá trị của biểu thức: 908 + 819 : 9 =........

Câu 5: Ghi lại đáp án trước câu trả lời đúng.

A. Chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông.

B. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.

C. Chu vi hình chữ nhật bé hơn chu vi hình vuông.

doc 2 trang Huy Khiêm 26/09/2023 2840
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)

Đề thi cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
UBND HUYỆN BÌNH GIANG
PHÒNG GD VÀ ĐT BÌNH GIANG
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 3 
Năm học: 2014- 2015
( Thời gian 40 phút -không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Ghi lại đáp án trước câu trả lời đúng: Số 804 đọc là:
A. Tám không bốn.
B. Tám trăm không bốn.
C. Tám không linh bốn.
D. Tám trăm linh bốn.
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	7 m 5 cm = ............cm.
Câu 3: Ghi lại đáp án trước câu trả lời đúng.
	Khối lớp 3 của một Trường Tiểu học có 78 học sinh, biết số học sinh biết bơi. Hỏi số học sinh biết bơi của trường đó là bao nhiêu?
A. 25 học sinh
B. 26 học sinh
C. 27 học sinh
D.28 học sinh
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	Giá trị của biểu thức: 908 + 819 : 9 =........
16cm
13cm
18cm
Câu 5: Ghi lại đáp án trước câu trả lời đúng.
A. Chu vi hình chữ nhật lớn hơn chu vi hình vuông.
B. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
C. Chu vi hình chữ nhật bé hơn chu vi hình vuông.
Câu 6: Đặt tính rồi tính:
a) 327 + 592
b) 603 - 482
c) 123 x 8
d) 729 : 9
Câu 7: Một Trường Tiểu học có 215 học sinh nữ, số học sinh nữ ít hơn học sinh nam là 30 bạn. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Câu 8: Một viên gạch men hình vuông có cạnh là 5 dm. Một người thợ ghép 5 viên gạch đó lại thành một hình chữ nhật ( các mạch không đáng kể). 
a) Tính chu vi viên gạch men đó.
b) Tính chu vi hính chữ nhật vừa ghép.
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (1 điểm). D. Tám trăm linh bốn.
Câu 2: (1 điểm). 7 m 5 cm = 705 cm.
Câu 3: (1 điểm). B. 26 học sinh.
Câu 4: (1 điểm). 908 + 819 : 9 = 999.
Câu 5: ( 1 điểm). C. Chu vi hình chữ nhật bé hơn chu vi hình vuông.
Câu 6: ( 2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm. Trong đó đặt tính đúng được 0,25 điểm và tính đúng được 0,25 điểm).
+
a) 327 
 592
 919
-
b) 603 
 482
 121
x
c) 123 
 8
 984
d) 729 9
 72 81
 09	
 9
 0
Câu 7: ( 1,5 điểm)
Trường đó có số học sinh nam là:
215 + 30 = 245 ( học sinh)
0,5 điểm
Trường đó có tất cả số học sinh là:
215 + 245 = 460 ( học sinh)
0,75 điểm
Đáp số: 460 học sinh
0,25 điểm
Câu 8: ( 1,5 điểm)
a)
Chu vi của viên gạch hình vuông là:
5 x 4 = 20 (dm)
0,5 điểm
b) 
Ghép 5 viên gạch đó thành một hình chữ nhật nên chiều dài hình chữ nhật ghép bởi 5 viên và chiều rộng là cạnh viên gạch.
0,25 điểm
Chiều dài của hình chữ nhật là:
5 x 5 = 25 (dm)
0,25 điểm
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
( 25 + 5 ) x 2 = 60 ( dm) 
0.25 điểm
Đáp số: a) 20 dm
 b) 60 dm
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2014_2015_phong.doc