Đề thi chọn học sinh giỏi vòng II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
1) Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử khác, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 hỗn hợp chất rắn màu trắng: Mg - MgO; MgO - MgSO4; MgO - MgCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào các ống nghiệm đựng:
a) MgCO3. b) Dung dịch NaOH có phenolphtalein.
c) Al2O3. d) Dung dịch BaCl2.
Câu 2 (2,0 điểm):
1) Hỗn hợp A chứa Al2O3, Fe3O4 và CuO. Hòa tan A trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch B và chất rắn D. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch B. Dẫn H2 dư vào chất rắn D nung nóng đến khi phản ứng kết thúc được chất rắn E. Hòa tan E trong axit H2SO4 đặc, nóng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố gồm: 7,132%Na; 32,093%Pb; còn lại là Si và O. Xác định công thức hóa học của thủy tinh dưới dạng các oxit.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi vòng II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG II NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN THI : HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1 (2,0 điểm): 1) Chỉ dùng thêm 2 thuốc thử khác, bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 hỗn hợp chất rắn màu trắng: Mg - MgO; MgO - MgSO4; MgO - MgCO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hóa học khi cho dung dịch NaHSO4 lần lượt vào các ống nghiệm đựng: a) MgCO3. b) Dung dịch NaOH có phenolphtalein. c) Al2O3. d) Dung dịch BaCl2. Câu 2 (2,0 điểm): 1) Hỗn hợp A chứa Al2O3, Fe3O4 và CuO. Hòa tan A trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch B và chất rắn D. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 loãng, dư vào dung dịch B. Dẫn H2 dư vào chất rắn D nung nóng đến khi phản ứng kết thúc được chất rắn E. Hòa tan E trong axit H2SO4 đặc, nóng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2) Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố gồm: 7,132%Na; 32,093%Pb; còn lại là Si và O. Xác định công thức hóa học của thủy tinh dưới dạng các oxit. Câu 3 (2,0 điểm): 1) Hỗn hợp A gồm CO và CO2. Trình bày phương pháp hóa học: a) Chuyển hết hỗn hợp A thành CO. b) Chuyển hết hỗn hợp A thành CO2. c) Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp A. 2) Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M đến khi phản ứng kết thúc thì thu được V lít CO2 (ở đktc). Tính V. Câu 4 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thu được dung dịch X và V lít H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được 93,2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được 36,2 gam muối khan. 1) Tính m và V. 2) Xác định kim loại R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu số mol của kim loại này bằng 2 lần số mol của kim loại kia. Câu 5 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam chất hữu cơ Y cần vừa đủ 20,16 lít O2 (ở đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi H2O với thể tích bằng nhau. 1) Xác định công thức phân tử của Y. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 28. 2) Viết các công thức cấu tạo có thể có của Y. (Cho: H = 1; O = 16; C = 12; S = 32; Mg = 24; Ca =40; Ba = 137; Zn = 65; Pb = 207; Al = 27; Na = 23; Si = 28 ) Họ tên thí sinh: ...................................... SBD: ................................................... Chữ kí giám thị 1: .............................. Chữ kí giám thị 2: ............................... PHÒNG GD & ĐT BÌNH GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI VÒNG II. NĂM HỌC: 2012 - 2013 MÔN: HÓA HỌC Câu Ý Đáp án Điểm Câu 1 2,0 1 1,0 - Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự. - Nhỏ dung dịch HCl vào 3 ống nghiệm và lắc nhẹ: + Ống nghiệm nào chất rắn tan ra, có khí không màu, không mùi bay lên là 2 hỗn hợp: Mg-MgO; MgO-MgCO3. Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 MgCO3 + 2HCl ® MgCl2 + H2O + CO2 MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O + Ống nghiệm nào chất rắn tan ra, không có khí bay lên là hỗn hợp: MgO-MgSO4: MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O 0,5 - Dẫn hai khí thu được ở trên đi qua dung dịch nước vôi trong dư: + Khí nào làm đục nước vôi trong là CO2, hỗn hợp ban đầu là MgO-MgCO3: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O + Khí nào không có hiện tượng gì là H2, hỗn hợp ban đầu là Mg-MgO. 0,5 2 1,0 a) Cho dung dịch NaHSO4 vào MgCO3: MgCO3 tan ra, có khí không màu, không mùi bay lên MgCO3 + 2NaHSO4 ® MgSO4 + Na2SO4 + H2O + CO2 0,25 b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaOH có phenolphtalein: Làm mất màu đỏ của dung dịch NaOH NaOH + NaHSO4 ® Na2SO4 + H2O 0,25 c) Cho dung dịch NaHSO4 vào Al2O3: Al2O3 tan ra, tạo thành dung dịch không màu Al2O3 + 6NaHSO4 ® Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O 0,25 c) Cho dung dịch NaHSO4 vào dd BaCl2: Xuất hiện kết tủa màu trắng BaCl2 + NaHSO4 ® BaSO4 + NaCl + HCl 0,25 Câu 2 2,0 1 1,0 * Hòa tan A trong dung dịch NaOH: Al2O3 + 2NaOH NaAlO2 + H2O D: Fe3O4, CuO, B: NaAlO2, NaOH dư * Cho từ từ H2SO4 vào dung dịch B: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O 2Al(OH)3 + Na2SO4 2Al(OH)3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O * Cho H2 tác dụng với D. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O CuO + H2 Cu + H2O E: Fe, Cu * Hòa tan E trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Mỗi phương trình đúng được 0,125 điểm. 1,0 2 1,0 Đặt công thức của thủy tinh là xNa2O.yPbO.zSiO2 0,5 Ta có: Vậy công thức của thủy tinh là: Na2O.PbO.6SiO2 0,5 Câu 3 2,0 1 1,0 a) Chuyển thành CO: Dẫn hỗn hợp A qua bột than nung nóng dư, khí CO2 sẽ chuyển thành khí CO: CO2 + C 2CO 0,25 b) Chuyển thành CO2: Dẫn hỗn hợp A qua bột CuO nung nóng dư, khí CO sẽ chuyển thành khí CO2: CO + CuO CO2 + Cu 0,25 c) Tách riêng từng chất: - Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 phản ứng với Ca(OH)2, ta thu được khí CO có lẫn hơi nước: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O - Dẫn CO có lẫn hơi nước qua bình đựng P2O5, hơi nước bị giữ lại, ta thu được CO tinh khiết: P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 0,25 - Lọc kết tủa CaCO3, hòa tan trong dung dịch H2SO4 dư, ta thu được CO2 có lẫn hơi nước: CaCO3 + H2SO4 ® CaSO4 + H2O + CO2 - Dẫn CO2 có lẫn hơi nước qua bình đựng H2SO4 đặc, hơi nước bị giữ lại, ta thu được CO2 tinh khiết. 0,25 2 1,0 HCl + Na2CO3 ® NaHCO3 + NaCl (1) Theo (1): nHCl pư = < nHCl bđ = 0,15 (mol) nHCl dư sau (1) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol) 0,5 HCl + NaHCO3 ® NaCl + CO2 + H2O (2) Theo (2): ® NaHCO3 dư. Theo (2): 0,5 Câu 4 2,0 1 1,25 Phương trình: 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 (1) R + H2SO4 ® RSO4 + H2 (2) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 ® 2AlCl3 + 3BaSO4 (3) RSO4 + BaCl2 ® RCl2 + BaSO4 (4) 0,5 Theo (3), (4): m = mhỗn hợp ban đầu = mmuối clorua - m gốc Cl = 36,2 - 28,4 = 7,8 (g) 0,5 Theo các phương trình phản ứng: 0,25 2 0,75 Đặt số mol của Al là x, R là y (x, y>0) ® mhh = 27x + yMR = 7,8 Theo phương trình (1), (2): TH1: Nếu nAl = 2nR ® x = 2y Giải hệ phương trình: Vậy R là Magie (Mg) 0,5 TH2: Nếu nR = 2nAl ® y = 2x Giải hệ phương trình: MR = 20,6 (g) ® Không có kim loại nào thỏa mãn (loại) 0,25 Câu 5 2,0 1 1,0 Đốt cháy Y chỉ thu được CO2 và H2O nên Y có chứa các nguyên tố hóa học là C, H và có thể có O. Đặt công thức chung của Y là CxHyOz 0,25 Áp dụng định luật BTKL ta được: Vì thể tích của CO2 bằng thể tích của H2O nên số mol bằng nhau. Đặt ® 44a + 18a = 37,2 ® a = 0,6 (mol) MY = 28.2 = 56 (g) ® nY = 8,4:56 = 0,15(mol) 0,25 Theo phương trình phản ứng: Vậy công thức phân tử của Y là C4H8 0,5 2 1,0 Công thức cấu tạo có thể có: CH2 = CH - CH2 - CH3 (1) CH3 - CH = CH - CH3 (2) CH2 = C - CH3 (3) CH3 CH2 - CH - CH3 (4) CH2 - CH2 (5) CH2 CH2 - CH2 1,0 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác cho điểm tương tương. - Phương trình có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện và không cân bằng trừ đi nửa số điểm của phương trình đó. Nếu bài toán có phương trình không cân bằng hoặc sai chất thì không cho điểm. - Điểm toàn bài làm tròn đến 0,25 điểm.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc.doc