Đề thi chọn học sinh giỏi vòng I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
Câu 1 (2,5 điểm).
a) Phát biểu nội dung của quy luật phân ly, phân li độc lập.
b) Không dùng phép lai phân tích, có thể sử dụng phép lai nào để kiểm tra kiểu gen của cây đậu Hà Lan hoa đỏ?
c) Các cây đậu Hà Lan có kiểu gen AABB (hạt vàng, vỏ trơn), aabb (hạt xanh, vỏ nhăn). Hãy trình bày phương pháp tạo, chọn kiểu gen AAbb từ nguồn nguyên liệu đã cho.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
b) Một tế bào sinh tinh của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường (không có đột biến và trao đổi đoạn). Xét 2 cặp NST đồng dạng ký hiệu AaBb. Viết kí hiệu của 2 cặp NST trên tại các thời điểm kỳ đầu I và kỳ sau I của giảm phân?
c) Kết thúc giảm phân, tế bào sinh tinh nói trên tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 3 (1,0 điểm).
Một tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 4826 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân bình thường tạo ra 256 tinh trùng mang NST giới tính Y.
a) Tính số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm.
b) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi vòng I môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Bình Giang (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2,5 điểm). a) Phát biểu nội dung của quy luật phân ly, phân li độc lập. b) Không dùng phép lai phân tích, có thể sử dụng phép lai nào để kiểm tra kiểu gen của cây đậu Hà Lan hoa đỏ? c) Các cây đậu Hà Lan có kiểu gen AABB (hạt vàng, vỏ trơn), aabb (hạt xanh, vỏ nhăn). Hãy trình bày phương pháp tạo, chọn kiểu gen AAbb từ nguồn nguyên liệu đã cho. Câu 2 (2,0 điểm). a) Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. b) Một tế bào sinh tinh của 1 loài sinh vật giảm phân bình thường (không có đột biến và trao đổi đoạn). Xét 2 cặp NST đồng dạng ký hiệu AaBb. Viết kí hiệu của 2 cặp NST trên tại các thời điểm kỳ đầu I và kỳ sau I của giảm phân? c) Kết thúc giảm phân, tế bào sinh tinh nói trên tạo ra những loại giao tử nào? Câu 3 (1,0 điểm). Một tế bào sinh dục mầm nguyên phân liên tiếp một số lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên 4826 NST đơn mới. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân bình thường tạo ra 256 tinh trùng mang NST giới tính Y. a) Tính số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm. b) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài. Câu 4 (2,0 điểm). a) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền? b) Nhận xét về trình tự các loại đơn phân trên mạch mARN so với mỗi mạch đơn của gen tổng hợp nên mARN đó. c) Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và mARN. Câu 5 (1,0 điểm). Một gen có 2400 nuclêôtit tổng hợp nên phân tử mARN. Trên phân tử ARN đó có: Am - Gm = 250 nuclêôtit, Um - Xm = 350 nuclêôtit. a) Tính chiều dài của phân tử mARN. b) Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen trên. Câu 6 (1,5 điểm). Ở đậu Hà Lan, thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a). a) Cho cây đậu thân cao lai với cây thân thấp thu được kết quả như thế nào? b) Khi cho 3 cây đậu thân cao tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình chung ở đời con là 5 thân cao: 1 thân thấp. Xác định kiểu gen và số lượng tương ứng với từng kiểu gen của 3 cây thân cao đem tự thụ phấn nói trên. Viết sơ đồ lai chứng minh. –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN CHỌC SINH GIỎI VÒNG I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: SINH HỌC - LỚP 9 (Hướng dẫn gồm 04 trang) Câu 1 (2,5 điểm): Nội dung Điểm a. - Nội dung của quy luật phân ly: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. 0.25 - Nội dung của quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 0.25 b. Cho cây đậu Hà Lan hoa đỏ tự thụ phấn. + Nếu đời con chỉ biểu hiện tính trạng hoa đỏ thì cây hoa đỏ đó có kiểu gen là đồng hợp. 0.25 + Nếu đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng thì cây hoa đỏ đó có kiểu gen là dị hợp hợp. 0.25 Sơ đồ minh hoạ: P: Hoa đỏ x Hoa đỏ AA AA GP A A F1 AA Kiểu hình: 100% hoa đỏ P: Hoa đỏ x Hoa đỏ Aa Aa GP: A; a A; a F1 : 1AA : 2Aa : 1aa Kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng 0.5 c. Cho lai hai cơ thể bố, mẹ có kiểu gen AABB và aabb với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ kiểu hình : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh : nhăn - Kiểu hình vàng, nhăn có hai kiểu gen AAbb và Aabb. Vì vậy để chọn ra kiểu gen AAbb cần thực hiện phép lai phân tích. Cho các cá thể có kiểu hình vàng, nhăn ở F2 lai với cá thể có kiểu hình xanh, nhăn rồi theo dõi riêng rẽ kết quả của từng cặp lai: 0,25 + Ở cặp lai nào mà con lai đồng tính (Vàng, nhăn) thì cá thể đem lai phân tích có kiểu gen AAbb. + Ở phép lai nào mà con lai phân tính (Vàng, nhăn và xanh, nhăn) thì cá thể đem lai phân tích có kiểu gen Aabb. 0,25 - Viết đúng 2 sơ đồ lai: + Sơ đồ 1: AAbb x aabb + Sơ đồ 2: Aabb x aabb 0,25 0,25 (HS có cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 2 (2 điểm): Nội dung Điểm a. Giải thích: - Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ sự kết hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. 0,25 - Trong quá trình nguyên phân, các tế bào con tạo ra có bộ NST 2n như tế bào mẹ. Nhờ nguyên phân, hợp tử phát triển thành cơ thể. 0.25 - Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội của loài. 0.25 - Nhờ quá trình thụ tinh, sự kết hợp bộ NST đơn bội (n) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ NST lưỡng bội (2n) ở hợp tử => bộ NST lưỡng bội của loài được phục hồi. 0.25 b) Kí hiệu của 2 cặp nhiễm sắc thể trên tại các thời điểm kỳ đầu I và kỳ sau I của giảm phân. - Kỳ đầu I: Ký hiệu : AAaaBBbb 0.25 - Kỳ sau 1: Nhiễm sắc thể kép phân ly độc lập về 2 cực tế bào theo 2 cách. Có 2 khả năng xảy ra: AABB aabb hoặc AAbb aaBB 0.25 0.25 c. Các loại giao tử tạo ra: AB và ab hoặc Ab và aB 0.25 (HS không chia thành 2 trường hợp thì trừ đi nửa số điểm ý đó) Câu 3 : ( 1 điểm) Nội dung Điểm a/ Số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra, số lần nguyên phân của tế bào mầm: - Vì số lượng tinh trùng X = số lượng tinh trùng Y = 256 tinh trùng => Tổng số tinh trùng được tạo ra là: 256 + 256 = 512 tinh trùng - Vì 1 tế bào sinh dục đực qua giảm phân tạo ra 4 tinh trùng => Số tế bào sinh tinh trùng được tạo ra: 512 : 4 = 128 tế bào 0.25 - Tế bào sinh dục đực bước vào giảm phân là : 512 : 4 = 128 0.25 - Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục mầm (k nguyên dương) => 2k = 128 => k = 7 0.25 b/ Xác định bộ NST 2n - Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 4826 NST đơn mới => (128 - 1) x 2n = 4826 2n = 38 NST 0.25 Câu 4 ( 2 điểm): Nội dung Điểm a. Trong các cơ chế di truyền, NTBS được thể hiện: + Trong quá trình tổng hợp ADN: 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau ra, các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo NTBS: A – T, G – X và ngược lại. 0,25 + Trong cơ chế tổng hợp mARN: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit trong môi trường nội bào theo NTBS: A – U, G – X, T – A, X – G. 0,25 + Trong cơ chế tổng hợp prôtêin: Các nuclêôtit của bộ ba đối mã trên tARN liên kết với các bộ ba mã sao trên mARN theo NTBS: A – U, G – X, U – A, X – G. 0,25 b. Nhận xét: - Mạch mARN có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen nhưng theo NTBS. 0.25 - Mạch mARN có trình tự các nuclêôtit giống như trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn, chỉ khác T được thay bằng U. 0.25 c. Phân biệt ADN và mARN: ADN mARN - Có kích thước và khối lượng lớn hơn nhiều so với ARN. - Có 2 mạch song song xoắn lại với nhau (xoắn kép) => Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit trên 2 mạch đơn. - Có chứa loại nuclêôtit T, không có nuclêôtit U. - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN. - Có 1 mạch đơn => Không có liên kết hiđrô - Có chứa loại nuclêôtit U, không có nuclêôtit T. 0.25 0.25 0.25 Câu 5 : ( 1 điểm) Nội dung Điểm a) Chiều dài của mARN: LmARN = Lgen = 2400 : 2 x 3,4 = 4080Ao 0,25 b) Số nuclêôtit mỗi loại của gen: - Theo bài ra : Am - Gm = 250 nuclêôtit (1) Um - Xm = 350 nuclêôtit (2) - Lấy (1) + (2) ta có: (Am + Um ) - (Gm + Xm) = 600 nuclêôtit (3) - Theo NTBS: Agen = Am + Um Ggen = Gm + Xm 0,25 Ta có (3) A - G = 600 Theo NTBS: A + G = 2400 : 2 = 1200 0,25 => 2A = 1800 A = 900 nuclêôtit = T G = 300 nuclêôtit = X 0,25 Câu 6 : ( 1,5 điểm) Nội dung Điểm a. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp: - Kiểu gen của cây thân cao: AA hoặc Aa - Kiểu gen của cây thân thấp: aa - TH1: P : AA x aa -> F1: Aa (Thân cao) 0.25 - TH2: P : Aa x aa -> F1: 1 Aa (Thân cao) : 1 aa (thân thấp) 0.25 b. Xác định kiểu gen và số lượng các cây thân cao: - Khi cho cây thân cao tự thụ phấn thu được cây thân thấp chiếm 1/6 tổng số cây ở đời con. => Trong 3 cây thân cao tự thụ phấn có cây thân cao mang kiểu gen dị hợp (Aa) 0.25 - Gọi số cây thân cao có kiểu gen Aa tự thụ phấn là x, chiếm tỉ lệ x/3 - Ta có sơ đồ: P: x/3 (Aa x Aa) F1: x/3 (1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa) => Cây thân thấp chiếm tỉ lệ: x/3.1/4 = x/12 = 1/6 x = 2. - Vậy: trong 3 cây thân cao tự thụ phấn có 2 cây mang kiểu gen dị hợp (Aa) và 1 cây mang kiểu gen đồng hợp (AA) 0.5 - HS viết đúng sơ đồ lai: + P: 2/3 (Aa x Aa) + P: 1/3 (AA x AA) 0,25 (HS có cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_vong_i_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc.doc